Để giúp các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì sắp tới, ban biên tập HOC247 xin cung cấp Đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2020 - Trường THCS Bạch Đằng có đáp án. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết bên dưới đây.
TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020- 2021
MÔN ĐỊA LÍ 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I- Phần trắc nghiệm
Câu 1: Giới hạn phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)
A. Dãy Tam Đảo B. Dãy Con Voi
C. Dãy Tam Điệp D. Dãy Bạch Mã
Câu 2: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)
A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
B. Gia Nghĩa, Bảo Lộc, Kon Tum.
C. Đắk Tô, Đắk Min, Di Linh.
D. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.
Câu 3: Hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là: (0,5 điểm)
A. Công nghiệp, thương mại, du lịch, chăn nuôi bò đàn
B. Chăn nuôi lợn, nghề rừng, cây công nghiệp hằng năm
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn
D. Sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp hằng năm
Câu 4: Các tỉnh Cực Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối chủ yếu do: (0,5 điểm)
A. Giao thông vận tải thuận lợi
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Người dân giàu kinh nghiệm làm muối
D. Độ mặn của nước biển cao, thời tiết khô hạn
Câu 5: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)
A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.
B. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.
C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
D. Người dân tộc thiểu số tập trung ở các thành phố.
Câu 6: Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)
A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.
B. Địa hình cao nguyên xếp tầng.
C. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng
D. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.
II- Phần tự luận
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: (3,5 điểm)
a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
b. Kể tên các tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò
Câu 2: Cho bảng số liệu: (3,5 điểm)
TỈ LỆ (%) DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN
SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)
Năm |
Diện tích |
Sản lượng |
||||
1995 |
2010 |
2014 |
1995 |
2010 |
2014 |
|
Tây Nguyên |
79,0 |
96,7 |
89,4 |
85,7 |
92,9 |
93,0 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).
b. Rút ra những nhận xét cần thiết
ĐÁP ÁN
I- Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng Bắc Trung Bộ có giới hạn phía bắc là dãy Tam Điệp, phía Nam là dãy Bạch Mã.
Chọn: C.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
Chọn: A.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Do sự phân hóa địa dình, đất đai nên hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực miền núi, gò đồi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu, bò đàn.
Chọn: C.
Câu 4: (0,5 điểm)
Trả lời: Các tỉnh Cực Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối do độ mặn của nước biển cao, thời tiết khô hạn do có số giờ nắng lớn, mưa ít thích hợp cho làm muối.
Chọn: D.
Câu 5: (0,5 điểm)
Trả lời: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển còn vùng gò đồi, vùng núi là nơi cư trú của người dân tộc ít người.
Chọn: B.
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Địa hình Tây Nguyên bao gồm nhiều cao nguyên bazan xếp tầng.
Chọn: B.
II- Phần tự luận
Câu 1: (3,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27, các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, tỉnh thuộc Tây Nguyên có chăn nuôi bò là: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng
Câu 2: (3,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.
- Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ
Vẽ đẹp, trình bày khoa học.
b. Nhận xét:
- Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).
- Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)
→ Năng suất tăng.
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2020 của trường THCS Bạch Đằng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2020 - Trường THCS Tô Hiến Thành có đáp án
- Đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2020 - Trường THCS Ngô Tất Tố có đáp án
Chúc các em học tốt!