Đề cương ôn tập tổng ôn kiến thức môn Hóa học 9 năm 2019 - 2020 có đáp án được Hoc247 sưu tầm và biên tập, nhằm giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học, đồng thời làm quen với các bài tập môn Hóa 9, hình thành cơ sở kiến thức vững chắc để các em tự tin bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng theo dõi!
Đề cương ôn tập tổng ôn kiến thức môn Hóa học 9 năm 2019 - 2020
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2 B. Na2O C. SO2 D. P2O5
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O B. CuO C. P2O5 D. CaO
Câu 3: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là bazơ
B. Axit, sản phẩm là bazơ
C. Nước, sản phẩm là axit
D. Bazơ, sản phẩm là axit
Câu 5: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl
B. MgO, CaO, CuO, FeO
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4
D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO
Câu 6: Dãy chất gồm các oxit axit là:
A. CO2, SO2, NO, P2O5
B. CO2, SO3, Na2O, NO2
C. SO2, P2O5, CO2, SO3
D. H2O, CO, NO, Al2O3
Câu 7: Dãy chất gồm các oxit bazơ:
A. CuO, NO, MgO, CaO
B. CuO, CaO, MgO, Na2O
C. CaO, CO2, K2O, Na2O
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7
Câu 9: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
A. CuO, CaO, K2O, Na2O B. CaO, Na2O, K2O, BaO C. Na2O, BaO, CuO, MnO D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO
Câu 10: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl):
A. CuO, Fe2O3, CO2, FeO B. Fe2O3, CuO, MnO, Al2O3 C. CaO, CO, N2O5, ZnO D. SO2, MgO, CO2, Ag2O
Câu 11: Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH:
A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2 B. CaO, CuO, CO, N2O5 C. CO2, SO2, P2O5, SO3 D. SO2, MgO, CuO, Ag2O
Câu 12: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO2 và BaO B. K2O và NO C. Fe2O3 và SO3 D. MgO và CO
Câu 8: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,5 mol H2SO4 B. 0,25 mol HCl C. 0,5 mol HCl D. 0,1 mol H2SO4
Câu 13: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66 %. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P2O3 B. P2O5 C. PO2 D. P3O2
Câu 14: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7:3. Công thức hoá học của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2
Câu 15: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn B. 0,156 tấn C. 0,126 tấn D. 0,467 tấn
Câu 16: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5 g PbO là:
A. 11,2 lít B. 16,8 lít C. 5,6 lít D. 8,4 lít
Câu 17: Cho 7,2 g một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2
Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
A. CaCO3 B. Ca(HCO3)2 C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. CaCO3 và CaHCO3
Câu 19: Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Công thức của oxit kim loại là:
A. CaO B. CuO C. FeO D. ZnO
Câu 20: Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
A. Nước B.Giấy quỳ tím C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một ddịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 D. Na(HCO3)2
Câu 22: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được ddịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4 % B. 6 % C. 4,5 % D. 10 %
Câu 22: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5
Câu 23: Hòa tan hết 12,4 gam natri oxit vào nước thu được 500ml ddịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
A. 0,8 M B. 0,6 M C. 0,4 M D. 0,2 M
Câu 50: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6 %. Khối lượng ddịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam
Câu 51: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4 C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Câu 52: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57 % oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Ca B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 53: Hòa tan 2,4 g oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 g dung dịch HCl 10 % thì vừa đủ. Oxit đó là:
A. CuO B. CaO C. MgO D. FeO
Câu 54: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO4 D. NaCl
Câu 55: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có môi trường axit ?
A. CO2 B. SO2 C. CaO D. P2O5
Câu 56: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95 % thì lượng CaCO3 cần dùng là:
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Câu 57: Khí nào sau đây Không duy trì sự sống và sự cháy?
A. CO B. O2 C. N2 D. CO2
Câu 59: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2 B. SO2 C. N2 D. O3
Câu 60: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25 % và 75 % B. 20 % và 80 % C. 22 % và 78 % D. 30 % và 70 %
Câu 61: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
A. 19,7 gam B. 19,5 gam C. 19,3 gam D. 19 gam
Câu 62: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:
A. N2O B. SO2 C. SO3 D. CO2
Câu 63: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào ddịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lit C. 1,12 lít D. 4,48 lít
Câu 64: Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
A. H2SO4 đặc B. NaOH rắn C. CaO D. KOH rắn
Câu 66: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam
Câu 67: Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là:
A. 16,65 gam B. 15,56 gam C. 166,5 gam D. 155,6gam
Câu 79: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg B. Zn, Fe, Cu C. Zn, Fe, Al D. Fe, Zn, Ag
Câu 80: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2 B. K2O, P2O5, CaO C. BaO, SO3, P2O5 D. CaO, BaO, Na2O
Câu 81: Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là:
A. CO2, SO2, CuO B. SO2, Na2O, CaO C. CuO, Na2O, CaO D. CaO, SO2, CuO
Câu 82: Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO
B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O
C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O
D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5
Câu 85: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. Mg B. CaCO3 C. MgCO3 D. Na2SO3
Câu 86: CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:
A. Dung dịch không màu
B. Dung dịch có màu lục nhạt
C. Dung dịch có màu xanh lam
D. Dung dịch có màu vàng nâu
Câu 87: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước:
A. Magie và dung dịch axit sunfuric
B. Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hiđroxit
D. Magie clorua và natri clorua
Câu 88: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Câu 90: Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong:
A. Zn B. Na2SO3 C. FeS D. Na2CO3
Câu 91: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
A. ZnO, BaCl2 B. CuO, BaCl2 C. BaCl2, Ba(NO3)2 D. Ba(OH)2, ZnO
Câu 100: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:
A. Dung dịch AgNO3 và giấy quỳ tím
B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
C. Dùng quỳ tím và dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein
...(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui của đề cương tổng ôn tập kiến thức môn Hóa 9 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
...
Trên đây là phần trích đoạn nội dung tài liệu ôn tập môn Hóa 9 được hoc247 biên soạn và tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy.
Ngoài ra các em có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bài tập Hóa 9 nâng cao có đáp án chi tiết năm học 2019 - 2020
- Đề trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 9 năm 2019 - 2020 (có đáp án)
Chúc các em học tập tốt!