HOC247 mời các em học sinh lớp cùng tham khảo nội dung Đề cương ôn tập HK2 môn GDKT & PL 10 CD năm 2022-2023 bao gồm: các kiến thức được tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ và các bài tập vạn dụng sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập, hệ thống kiến thức quan trọng môn GDKT & PL 10 CD cũng như thử sức mình trước các dạng bài tập trước bài thi Học kì 2 sắp đến. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!
1. Lý thuyết
Ôn tập nội dung kiến thức trọng tâm các bài
Bài 11: Công dân với hệ thống chính trị nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 12: Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 13: Chính quyền địa phương
Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 15: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam về chế độ chính trị
Bài 16: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Bài 17: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam về kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
Bài 18: Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam về bộ máy nhà nước
Bài 19: Pháp luật trong đời sống xã hội
Bài 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam
Bài 21: Thực hiện pháp luật
2. Đề thi minh họa
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chủ thể nào sau đây là người ký bản Hiến pháp?
A. Chủ tịch quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Tổng bí thư.
D. Phó chủ tịch nước.
Câu 2. Chức năng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thực hiện các quyền
A. lập pháp, hành pháp và tư pháp.
B. lập pháp, tư pháp và phân lập.
C. lập pháp, hành pháp và phân lập.
D. hành pháp, tư pháp và phân lập.
Câu 3. Công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. Không giới hạn tuổi.
B.Từ 18 tuổi trở lên.
C. Đủ 21 tuổi trở lên.
D. Từ 25 tuổi trở lên.
Câu 4. Theo Hiến pháp năm 2013, mọi người có quyền sở hữu về
A. thu nhập hợp pháp.
B. tài nguyên rừng.
C. nguồn lợi ở vùng biển.
D. tài nguyên khoáng sản.
Câu 5. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lí là tài sản công thuộc sở hữu
A. toàn dân.
B. chính quyền địa phương.
C. của Ủy ban nhân dân.
D. cá nhân.
Câu 6. Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử dụng
A. tích cực, công bằng, bí mật, minh bạch, đúng pháp luật.
B. tích cực, công bằng, công khai, bất minh, đúng pháp luật.
C. hiệu quả, khuôn khổ, công khai, minh bạch, đúng cơ quan.
D. hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
Câu 7. Cơ quan tư pháp của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tên gọi khác là cơ quan
A. đại biểu của nhân dân.
B. hành chính nhà nước.
C. xét xử, kiểm sát.
D. lập pháp nhà nước.
Câu 8. Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) do chủ thể nào sau đây bầu ra?
A. Nhân dân địa phương bầu ra.
B. Chính phủ bầu ra.
C. Hội đồng nhân dân cấp trên bầu ra.
D. Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) bầu ra.
Câu 9. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân là
A. Hội đồng nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 10. Theo Hiến pháp 2013, nhân dân Việt Nam thực hiện quyền lực nhà nước bằng hình thức nào?
A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.
B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ tuyệt đối.
C. Dân chủ đại diện và dân chủ nghị viện.
D. Dân chủ đại diện và dân chủ tuyệt đối.
Câu 11. Hệ thống chính trị Việt Nam được tổ chức và hoạt động trên cơ sở kết hợp thống nhất và hài hoà giữa hai yếu tố
A. tập trung và dân chủ.
B. đại diện và dân chủ.
C. tập trung và bắt buộc.
D. đại diện và phục tùng.
Câu 12. Các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị Việt Nam hoạt động chủ yếu thông qua các
A. giáo lý, tôn thờ giáo luật.
B. cuộc họp, giáo lý, lễ nghi.
C. kì họp, phiên họp, cuộc họp.
D. lễ nghi, cuộc họp, pháp luật.
Câu 13. Các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị Việt Nam hoạt động chủ yếu thông qua các kì họp, phiên họp, cuộc họp với sự tham gia của nhiều thành viên và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước, của cơ quan, tổ chức bằng hình thức
A. dựa theo yêu cầu sắp xếp có sẵn.
B. biểu quyết theo lãnh đạo chủ chốt.
C. bầu cử, ứng cử theo quy định pháp luật.
D. thảo luận, biểu quyết lấy ý kiến tập thể.
Câu 14. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức, hoạt động trong sự phối kết hợp giữa các yếu tố dân chủ và tập trung thông qua các hình thức và chế độ nào dưới đây?
A. Lãnh đạo tập thể, cá nhân phụ trách.
B. Chuyên quyền theo lãnh đạo.
C. Cấp dưới buộc theo cấp trên.
D. Thảo luận phi dân chủ.
Câu 15. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật thể hiện nguyên tắc
A. pháp chế xã hội chủ nghĩa.
B. tập trung dân chủ.
C. quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. thống nhất và kiểm soát.
Câu 16. Hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước được sắp xếp, tổ chức thống nhất từ trung ương xuống địa phương và đều chịu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện đặc điểm nào của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Tính thống nhất.
B. Tính nhân dân.
C. Tính quyền lực.
D. Tính pháp quyền.
Câu 17. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Quốc hội quyết định các vấn đề tại phiên họp toàn thể bằng hình thức nào sau đây?
A. Bầu cử.
B. Ứng cử.
C. Tự ứng cử.
D. Biểu quyết.
Câu 18. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), các hình thức biểu quyết mà Quốc hội quyết định áp dụng là
A. tự đề cử, giới thiệu.
B. biểu quyết bí mật, bầu cử.
C. thông qua giới thiệu, bỏ phiếu kín.
D. biểu quyết công khai, bỏ phiếu kín.
Câu 19. Theo Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), tại phiên họp, Đại biểu Quốc hội có quyền nào sau đây?
A. Chỉ biểu quyết tán thành hoặc không tán thành.
B. Biểu quyết tán thành, không tán thành hoặc không biểu quyết.
C. Biểu quyết tán thành, không tán thành hoặc đàm phán, thương lượng.
D. Biểu quyết tán thành, không biểu quyết hoặc đàm phán, thương lượng.
Câu 20. Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân bao gồm
A. thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.
B. làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật.
C. đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
D. thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia.
Câu 21. Viện Kiểm sát nhân dân do ai lãnh đạo?
A. Viện trưởng.
B. Uỷ ban kiểm sát.
C. Thủ trưởng.
D. Tòa hình sự.
Câu 22. Hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội là
A. thực hành quyền công tố.
B. kiểm sát hoạt động tư pháp.
C. xử lý trách nhiệm dân sự.
D. chịu trách nhiệm pháp lí.
Câu 23. Cơ quan nào sau đây do nhân dân địa phương trực tiếp bầu ra?
A. Uỷ ban nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Hội đồng nhân dân.
D. Toà án nhân dân.
Câu 24. Hội đồng nhân dân có chức năng
A. tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
B. tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
C. quyết định các vấn đề của địa phương do pháp luật quy định.
D. thực hiện các nhiệm vụ do Cơ quan nhà nước cấp trên giao.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Tính quyền lực và tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Xác định hành vi đúng/sai ở những tình huống sau:
a. Mặc dù là cán bộ lãnh đạo ở Uỷ ban nhân dân tỉnh nhưng ông H từ chối và không can thiệp vào việc giải quyết của cảnh sát giao thông áp dụng biện pháp xử phạt hành vi vi phạm pháp luật hành chính đối với em họ mình.
b. M (15 tuổi) gửi thư góp ý, phản ánh về dự án xây dựng khu vui chơi trẻ em của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
---(Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn GDKT & PL 10 CD năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt!