YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 11 năm học 2022-2023

Tải về
 
NONE

Để chuẩn bị ôn tập cho kì thi Học kì 1 sắp tới, HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Đề cương ôn tập HK1 môn Giáo dục công dân 11 năm học 2022-2023. Nội dung ôn tập bám sát theo Chương trình Học kì 1 giúp các bạn học sinh ôn tập và luyện tập lại kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kĩ năng Trắc nghiệm GDCD 11 giúp chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các em cùng tham khảo tài liệu bên dưới đây.

ADSENSE

1. Nội dung ôn tập

1.1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất

- Nêu các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

- Nêu được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội

Gợi ý chi tiết

- Sản xuất vật chất: Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

- Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất:

  • Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất, là khả năng của lao động.
  • Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. Gồm hai loại: Có sẵn trong tự nhiên (công nghiệp khai thác) và trải qua tác động của lao động, được cải biến (công nghiệp chế biến).
  • Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. Chia làm ba loại: công cụ lao động hay sản xuất (cày, cuốc, máy móc...), hệ thống bình chứa của sản xuất (ống, thùng, hộp...), kết cấu hạ tầng của sản xuất (đường sa, bến cảng…)

- Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất. Thường xuyên rèn luyện, học tập nâng cao hiệu quả lao động và góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường là trách nhiệm của mọi công dân.

- Ý nghĩa phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội:

  • Với cá nhân: tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; có điều kiện chăm sóc cức khỏe, nâng cao tuổi thọ; có điều kiện học tập,…
  • Với gia đình: là tiền đề, cơ sở thực hiện các chức năng của gia đình: kinh tế, sinh sản,…
  • Với xã hội: Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuốc sống được cải thiện. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, tệ nạn xã hội,…

1.2. HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG

- Nêu được khái niệm hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa.

- Nêu được khái niệm, các chức năng của tiền tệ.

- Nêu được khái niệm, các chức năng của thị trường.

Gợi ý chi tiết

- Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán., là một phạm trù lịch sử tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.

- Thuộc tính của hàng hóa:

  • Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
  • Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau.
  • Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa đó kết tinh trong hàng hóa, là nội dung cơ sở của giá trị trao đổi.
  • Giá trị xã hội của hàng hóa = chi phí sản xuất + lợi nhuận.

- Thị trường: là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hang hóa, dịch vụ. Nhân tố cơ bản: hang hóa, tiền tệ, người mua, người bán. Quan hệ: hàng hóa – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hóa.

- Chức năng cơ bản của thị trường:

  • Thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Thị trường là nơi kiểm tra cối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hóa. Khi những chi phí lao động sản xuất ra hàng hóa đó được xã hội chấp nhận thì giá trị của hàng hóa được thực hiện.
  • Thông tin: cung cấp thông tin về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại,… giúp người bán đưa ra các quyết định nhằm thu nhiều lợi nhuận nhất; người mua điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.
  • Diều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất tiêu dùng. Sự biến động cung – cầu, giá cả thị trường đã điều tiết các yếu tố sản xuất từ nghành này sang nghành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác.

1.3. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

- Nêu được nội dung, biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

- Nêu được tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

Gợi ý chi tiết

- Nội dung của quy luật giá trị

+ Được thể hiện trong sản xuất và lưu thông

+ Trong sản xuất: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất phải đảm bảo cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.

+ Trong lưu thông:

- Thời gian lao động cần thiết của hàng A  = Thời gian lao động của hàng B → Được trao đổi với nhau

- Nội dung: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

- Tác động của quy luật giá trị

  • Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
  • Phân hóa giàu nghèo của những người sản xuất hàng hóa.

1.4. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

- Hiểu được mục đích của cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh tranh

- Phân biệt được mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong Sx và lưu thông hàng hóa

Gợi ý chi tiết

- Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất kinh doanh hàng hóa nhằm giành những diều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.

- Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh:  sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độ lập, tự do sản xuất kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau trở thành nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.

- Mục đích: là nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.

  • Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
  • Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
  • Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng.
  • Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa, kể cả lắp đặt, bảo hành, sữa chữa,…

- Tính hai mặt của cạnh tranh:

+ Tích cực:

  • Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học – kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên.
  • Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước vào việc dầu tư xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế

+ Hạn chế:

  • Chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên trong khai thác tài nguyên làm cho môi trường, môi sinh suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng
  • Để giành giật khách hàng và lợi nhuận nhiều hơn, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp và bất lương.
  • Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường, từ đó nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.

1.5. CUNG CẤU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

- Hiểu được mối quan hệ và biểu hiện của cung cầu trong sản xu xuất và lưu thông hàng hóa

Gợi ý chi tiết

- Khái niệm cung – cầu:

  • Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giả cả và thu nhập xác định.
  • Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có hoặc chuẩn bị đưa ra thị trường trong 1 thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.

- Mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:

Quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường dể xác định gá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.

- Biểu hiện của nội dung quan hệ cung cầu:

+ Cung – cầu tác động lẫn nhau: Khi cầu tăng, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hóa tăng lên và ngược lại.

Ví dụ: Vào mua trung thu nhu cầu về bánh trung thu tăng cao. Nhà sản xuất ra bánh trung thu như Kinh Đô, Hữu Nghị, Việt Food...sản xuất ra nhiều bánh hơn. Qua mùa trung thu nhu cầu giảm, các hãng thu hẹp sản xuất hay không sản xuất nữa mà sản xuất các loại bánh khác.

+ Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường: 

  • Cung > cầu thì giá cả thị trường < giá trị hàng hoá trong sản xuất.
  • Cung < cầu thì giá cả thị trường > giá trị hàng hoá trong sản xuất.
  • Cung = cầu thì giá cả thị trường = giá trị hàng hoá trong sản xuất.

- Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu: Cung, giá cả tăng à doanh nghiệp mở rộng sản xuất à cung tăng và ngược lại. Cầu, giá cả giảm à cầu tăng và ngược lại.

- Vai trò của quan hệ cung – cầu:

  • Cơ sở nhận thức vì sao giá cả trên thị trường và giá trị sản xuất không ăn khớp với nhau, có thể bằng, lớn, nhỏ hơn.
  • Người sản xuất, kinh doanh phải nắm vững các trường hợp vận động của cung – cầu đưa ra quyết định sản xuất, kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
  • Cơ sở để người tiêu dùng mua hàng hóa phù hợp nhu cầu, có hiệu quả kinh tế.

- Vận dụng quan hệ cung – cầu:

  • Với Nhà nước: điều tiết cung – cầu nhằm cân đối, ổn định giá cả và đời sống nhân dân.
  • Với người sản xuất, kinh doanh: thu hẹp sản xuất, kinh doanh mặt hàng trên thị trường khi cung lớn hơn cầu và chuyển sang sản xuất, kinh doanh mặt hàng có cung nhỏ hơn cầu.
  • Với người tiêu dùng: giảm nhu cầu mua các mặt hàng cung nhỏ hơn cầu, giá cả cao và chuyển sang mua các mặt hàng cung lớn hơn cầu, giá cả thấp tương ứng.

1.6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC

- Hiểu được nội dung cơ bản, tác dụng của CNH, HĐH đất nước

- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp CNH, HĐH

Gợi ý chi tiết

- Khái niệm CNH-HĐH:

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

- Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hoá, hiện đại hoá:

  • Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậuh về kinh tế, kĩ thuật – công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới.
  • Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội.

- Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước:

  • Có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của CNH, HĐH đất nước.
  • Trong sản xuất, kinh doanh cần lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới, nhất là khi nước ta là thành viên của WTO.
  • Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất để tạo nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá thành thấp, có khả năng chiếm lĩnh thị trường nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
  • Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn , chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng hiện đại, đáp ứng nguồn lao động có kĩ thuật cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức.

1.7. THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC

- Nêu được khái niệm, tính tất yếu khách quan của các thành phần kinh tế.

- Biết được những đặc điểm cơ bản của các thành phần KT nước ta hiện nay.

Gợi ý chi tiết

- Khái niệm thành phần kinh tế: Là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.

- Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần:

  • lực lượng sản xuất không đồng đều → tồn tại nhiều thành phần kinh tế khác nhau.
  • những thành phần kinh tế cá thể, địa chủ, tư bản thương nhân vẫn còn có lợi nhất định đối với nền kinh tế của nước ta.
  • những thành phần kinh tế như: KT Nhà nước, KT tập thể ... cần được củng cố và phát triển.
  • trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước đây, chưa thể cải biến ngay được.

- Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần:

  • Tin tưởng, ủng hộ và chấp hành tốt chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta.
  • Tham gia lao động sản xuất ở gia đình ( nếu gđ có hoạt động trồng trọt, chăn nuôi hay các hình thức sản xuất kinh doanh khác).
  • Vận động người thân trong gia đình đàu tư vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất, kinh doanh.
  • Tổ chức sản xuất, kinh doanh trong các thành phần kinh tế, các nghành. nghề và mặt hàng mà pháp luật không cấm. Bằng cách đó, góp phần thúc đẩy pt nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
  • Chủ động tìm kiếm việc làm ở các nghành nghề thuộc các thành phần kinh tế phù hợp với khả năng của bản thân.

2. Bài tập ôn tập

BÀI 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu 1: Sản xuất của cải vật chất là quá trình

A. Tạo ra của cải vật chất.

B. Sản xuất xã hội.

C. Con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với như cầu của mình.

D. Tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.

Câu 2: Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là

A. Cơ sở tồn tại của xã hội.

B. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.

C. Giúp con người có việc làm.

D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 3: sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định

A. Mọi hoạt động của xã hội.

B. Số lượng hang hóa trong xã hội

C. Thu nhập của người lao động.

D. Việc làm của người lao động.

Câu 4: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất?

A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.

B. Công cụ lao động.

C. Hệ thống bình chứa của sản xuất.

D. Cơ sở vật chất.

Câu 5: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?

A. Đối tượng lao động.

B. Sức lao động.

C. Tư liệu lao động.

D. Máy móc hiện đại.

Câu 6: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?

A. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động.

B. Con người, lao động và máy móc.

C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành Công nghiệp khai thác?

A. Máy cày.      B. Than.

C. Sân bay.      D. Nhà xưởng.

Câu 8: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?

A. Đối tượng lao động.

B. Tư liệu lao động.

C. Sức lao động.

D. Nguyên liệu lao động.

Câu 9: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong nghành May mặc?

A. Máy may.      B. Vải.

C. Thợ may.      D. Chỉ.

Câu 10: Yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động trong nghành Xây dựng?

A. Xi măng.      B. Thợ xây.

C. Cái bay.      D. Giàn giáo.

Câu 11:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là

A. Lao động.      B. Người lao động

C. Sức lao động      D. Làm viêc

Câu 12: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là

A. Người lao động

B. Tư liệu lao động

C. Tư liệu sản xuất

D. Nguyên liệu

Câu 13: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là

A. Đối tượng lao động

B. Tư liệu lao động

C. Tài nguyên thiên nhiên

D. Nguyên liệu

Câu 14: yếu tố nào dưới đây là tư liệu lao động?

A. Không khí

B. Sợi để dệt vải

C. Máy cày

D. Vật liệu xây dựng

Câu 15: Căn cứ vào cơ sở nào dưới đây để phân biệt một vài vật là đối tượng lao động hay tư liệu lao động?

A. Mục đích sử dụng gắn với chức năng

B. Khả năng sử dụng

C. Nguồn gốc của vật đó

D. Giá trị của vật đó

Câu 16: Phát triển kinh tế là

A. Sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm

B. Sự tăng trưởng về kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống

C. Sự tăng trưởng kinh tế bền vững

D. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội

Câu 17: Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là

A. Phát triển kinh tế

B. Thúc đẩy kinh tế

C. Thay đổi kinh tế

D. Ổn định kinh tế

Câu 18: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân?

A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm

B. Phát triển kinh tế khắc phục sự tụt hậu về kinh tế

C. Phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần

D. Phát triển kinh tế giúp cá nhân có điều kiện chăm sóc sức khỏe

Câu 19: Đối với gia đình, phát triển kinh tế là tiền đề để

A. Thực hiện tốt chức năng kinh tế

B. Loại bỏ tệ nạn xã hội

C. Đảm bảo ổn điịnh về kinh tế

D. Xóa bỏ thất nghiệp

Câu 20: Khẳng định nào dưới đâu không đúng khi nói đến ý nghĩa của phát triển kinh tế đối ngoại với xã hội?

A. Phát triển kinh tế là tiền đề phát triển văn hóa, giáo dục

B. Phát triển kinh tế tạo điều kiện củng cố an ninh, quốc phòng

C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết việc làm, giảm tệ nạn xã hội

D. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định

BÀI 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG

Câu 1: Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện?

A. Hai điều kiện

B. Bốn điều kiện

C. Ba điều kiện

D. Một điều kiện

Câu 2: Hàng hóa có hai thuộc tính là

A. Giá trị và giá cả

B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng

C. Giá cả và giá trị sử dụng

D. Giá trị và giá trị sử dụng

Câu 3: Giá trị của hàng hóa là

A. Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

B. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

C. Chi phí làm ra hàng hóa

D. Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

Câu 4: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi

A. Người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng

B. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán

C. Người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được

D. Người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng

Câu 5: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?

A. Điện      B. Nước máy

C. Không khí      D. Rau trồng để bán

Câu 6: Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?

A. 5 con      B. 20 con

C. 15 con      D. 3 con

Câu 7: Giá trị sử dụng của hàng hóa là

A. Công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người

B. Sản phẩm thỏa mãn như cầu nào đó của con người

C. Cơ sở của giá trị trao đổi

D. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa

Câu 8: Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có

A. Giá trị khác nhau

B. Giá cả khác nhau

C. Giá trị sử dụng khác nhau

D. Số lượng khác nhau

Câu 9: Hàng hóa có thể trao đổi được với nhau vì

A. Chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng

B. Chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau

C. Chúng có giá trị bằng nhau

D. Chúng đều là sản phẩm của lao động

Câu 10: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả hàng hóa là

A. Quan hệ giữa người bán và người mua

B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa

C. Giá trị của hàng hóa

D. Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận

Câu 11: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua

A. Giá trị trao đổi

B. Giá trị sử dụng

C. Chi phí sản xuất

D. Hao phí lao động

Câu 12: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình

A. Lao động sản xuất hàng hóa vì cuộc sống của con người

B. Phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và của các hình thái giá trị

C. Phát triển nhanh chóng nền sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của con người

D. Trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị

Câu 13: Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi

A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa

B. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa

C. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch

D. Tiền dùng để cất trữ

Câu 14: Chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền bằng vàng?

A. Thước đo giá trị

B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 15: Tiền tệ có mấy chức năng?

A. Hai chức năng      B. Ba chức năng

C. Bốn chức năng      D. Năm chức năng

Câu 16: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Thước đo giá trị

B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 17: An nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây?

A. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ

B. An mua vàng cất đi

C. An gửi số tiền đó vào ngân hàng

D. An bỏ số tiền đó vào lợn đất

Câu 18: Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mùa hàng là tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Thước đo giá trị

B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 19: Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây?

A. Thước đo giá trị

B. Phương tiện lưu thông

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 20: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây?

A. Gửi tiền vào ngân hàng

B. Mua vàng cất vào két

C. Mua xe ô tô

D. Mua đô là Mĩ

Câu 21: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định

A. Chất lượng và số lượng hàng hóa

B. Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa

C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa

D. Giá cả và số lượng hàng hóa

Câu 22: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?

A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán

B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa

C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán

D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả

Câu 23: Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?

A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa

B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận

C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận

D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận

Câu 24: Thông tin của thị trường giúp người mua

A. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường

B. Mua được hàng hóa mình cần

C. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa

D. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất

BÀI 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Câu 1: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa

B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa

Câu 2: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho

A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết

B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết

C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết

D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết

Câu 3: Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết

B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết

C. Thời gian lao đông cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết

D. Thời gian lao đông cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết

Câu 4: Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?

A. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa

B. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa

C. Nền sản xuất hàng hóa

D. Mọi nền sản xuất

Câu 5: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng

A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa

B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất

D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa

Câu 6: Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục

A. Giá trị trao đổi

B. Giá trị hàng hóa

C. Giá trị sử dụng của hàng hóa

D. Thời gian lao động cá biệt

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa?

A. Cung-cầu, cạnh tranh

B. Nhu cầu của người tiêu dùng

C. Khả năng của người sản xuất

D. Số lượng hàng hóa trên thị trường

Câu 8: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua yếu tố nào dưới đây?

A. Giá cả thị trường

B. Số lượng hoàng hóa trên thị trường

C. Nhu cầu của người tiêu dùng

D. Nhu cầu của người sản xuất

Câu 9: Quy luật giá trị có mấy tác động?

A. Hai                       B. Ba                          C. Bốn                                   D. Năm

Câu 10: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là

A. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa

B. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ

C. Người sản xuất ngày càng giàu có

D. Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng

Câu 11: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?

A. Phân biệt giàu-nghèo giũa những người sản xuất hàng hóa

B. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống

C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên

D. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng

Câu 12: Giá cả hnagf hóa trên thị trường không đổi, năng xuất lao động tăng làm cho

A. Lượng giá trị của hàng hóa tăng và lợi nhuận tăng

B. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận giảm

C. Lượng giá trị của một hàng hóa tăng và lợi nhuận giảm

D. Lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận tăng

Câu 13: Điều tiết sản xuất là

A. Phân phối lại chi phí sản xuất giữa ngành này với ngành khác

B. Sự phân phối lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác

C. Điều chỉnh lại số lượng hàng hóa giữa ngành này với ngành khác

D. Điều chỉnh lại số lượng và chất lượng hàng hóa giữa các ngành

Câu 14:Nhà nước đã vận dụng quy luật giá trị như thế nào vào nước ta?

A. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển

B. Xóa bỏ mô hình kinh tế cũ

C. Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

D. Để mọi cá nhân tự do sản xuất bất cứ mặt hàng nào

Câu 15: Anh A đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh A đã chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh A đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển

C. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa

D. Tạo năng suất lao động cao hơn

Câu 16: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong 3 người trên, ai thực hiện tốt quy luật giá trị?

A. Anh A      B. Anh B

C. Anh C       D. Anh a và anh B

BÀI 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Câu 1: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của

A. Cạnh tranh                      B. Thi đua                 C. Sản xuất      D. Kinh doanh

Câu 2: Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

A. Do nền kinh tế thị trường phát triển

B. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh

C. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển

D. Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh

Câu 3: Tính chất của cạnh tranh là gì?

A. Giành giật khách hàng                                       B. Giành quyền lợi về mình

C. Thu được nhiều lợi nhuận                                 D. Ganh đua, đấu tranh

Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ

A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu                              B. Sự gia tăng sản xuất hàng hóa

C. Nguồn lao động dồi dào trong xã hội              D. Sự thay đổi cung-cầu

Câu 5: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là

A. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác

B. Giành uy tín tuyệt đối cho doanh nghiệp mình

C. Gây ảnh hưởng trong xã hội

D. Phuc vụ lợi ích xã hội

Câu 6: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là

A. Giành hàng hóa tối về mình

B. Giành hợp đồng tiêu thụ hàng hóa

C. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác

D. Giành thị trường tiêu thụ rộng lớn

Câu 7: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?

A. Quy luật cung cầu                                              B. Quy luật cạnh tranh

C. Quy luật lưu thông tiền tệ                                  D. Quy luật giá trị

Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Bảo vệ môi trường tự nhiên                              B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế                            D. Nâng cao chất lượng cuộc sống

Câu 9: Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?

A. Cạnh tranh tự do                                                 B. Cạnh tranh lành mạnh

C. Cạnh tranh không lành mạnh                            D. Cạnh tranh không trung thực

Câu 10: Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh

A. Lành mạnh                      B. Tự do                    C. Hợp lí      D. Công bằng

Câu 11: Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh

A. Không lành mạnh                                               B. Không bình đẳng

C. Tự do                                                                   D. Không đẹp

Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Khai thác tối đa mọi quyền lực của đất nước

B. Một số người sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương

C. Triệt tiêu các doanh nghiệp cùng ngành

D. Thu lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác

Câu 13: Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên

B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế

D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa

Câu 14: Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng

B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương

C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường

D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất

Câu 15: Khi phát hiện một cửa hàng chuyên tiêu thụ hàng giả, em sẽ làm theo phương án nào dưới đây?

A. Vẫn mua hàng hóa ở đó vì giá rẻ hơn nơi khác

B. Không đến cửa hàng đó mua hàng nữa

C. Báo cho cơ quan chức năng biết

D. Tự tìm hiểu về nguồn gốc số hàng giả đó

Câu 16: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh?

A. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan

B. Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế

C. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản

D. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản

Câu 17: Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?

A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành

B. Cạnh tranh lành mạnh

C. Cạnh tranh giữa các ngành

D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua

Câu 18: Để phân biệt canh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh, cần dựa vào những tiêu chí nào dưới đây?

A. Tính đạo đức, tính pháp luật và hệ quả

B. Tính truyền thống, tính nhân văn và hệ quả

C. Tính hiện đại, tính pháp luật và tính đạo đức

D. Tính đạo đức và tính nhân văn

Câu 19: Phương án nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Làm cho cung lớn hơn cầu

B. Đầu cơ tích lũy gây rối loạn thị trường

C. Tiền giấy khan hiếm trên thị trường

D. Gây ra hiện tượng lạm phát

Câu 20: Canh tranh không lành mạnh có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Vi phạm truyền thống văn hóa bà quy định của Nhà nước

B. Vi phạm văn hóa và vi phạm pháp luật

C. Vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức

D. Vi phạm truyền thống và văn hóa dân tộc

Câu 21: Bên cạnh những thuận lợi thì hộp nhập kinh tế quốc tế cũng đem lại những khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp, đó là

A. Cạnh tranh ngày càng nhiều

B. Cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt

C. Tăng cường quá trình hợp tác

D. Nâng cao năng lực cạnh tranh

Câu 22: Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự . Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường?

A. Quy luật cung cầu

B. Quy luật cạnh tranh

C. Quy luật lưu thông tiền tệ

D. Quy luật giá trị

Câu 23: Hành vi xả nước thải chưa xử lí ra sông của Công ty V trong hoạt động sản xuất thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây trong cạnh tranh?

A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương

B. Gây rối loạn thị trường

C. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng

D. Làm cho nền kinh tế bị suy thoái

BÀI 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Câu 1: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ

A. Đang lưu thông trên thị trường

B. Hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường

C. Đã có mặt trên thị trường

D. Do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường

Câu 2: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập được gọi là

A. Cung                                                        B. Cầu

C. Nhu cầu                                                   D. Thị trường

Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung?

A. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường

B. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang

C. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu

D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán

Câu 4: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?

A. Thu hẹp sản xuất                                     B. Mở rộng sản xuất

C. Giữ nguyên quy mô sản xuất                D. Tái cơ cấu sản xuất

Câu 5: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ

A. Giảm                                                        B. Tăng

C. Tăng mạnh                                              D. ổn định

Câu 6: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?

A. Do cung = cầu                                        B. Do cung > cầu

C. Do cung < cầu                                         D. Do cung, cầu rối loạn

Câu 7: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?

A. Giá vật liệu xây dựng tăng                    B. Giá vật liệu xây dựng giảm

C. Giá cả ổn định                                         D. Thị trường bão hòa

Câu 8: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa ?

A. Cung = cầu                                              B. Cung > cầu

C. Cung < cầu                                              D. Cung ≤ cầu

Câu 9: Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. Cung tăng, cầu giảm                              B. Cung giảm, cầu tăng

C. Cung tăng, cầu tăng                                D. Cung giảm, cầu giảm

Câu 10: KHi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. Cung tăng, cầu giảm                              B. Cung giảm, cầu tăng

C. Cung tăng, cầu tăng                                D. Cung giảm, cầu giảm

Câu 11: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người sản xuất bị thiệt hại?

A. Cung = cầu                                             B. Cung > cầu

C. Cung < cầu                                              D. Cung ≤ cầu

Câu 12: Giả sử cầu về lượng bia trong dịp Tết Nguyên đán là 12 triệu lít, cung về lượng bia là 15 triệu lít. Số liệu trên phản ánh

A. Cung = cầu                                             B. Cung > cầu

C. Cung < cầu                                              D. Cung ≤ cầu

Cầu 13: Cung – cầu trên thị trường bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?

A. Người sản xuất                                       B. Giá cả

C. Hàng hóa                                                 D. Tiền tệ

Câu 14: Phương án nào dưới đây là đúng?

A. Giá cả tăng do cung < cầu                     B. Giá cả tăng do cung > cầu

C. Giá cả tăng do cung = cầu                     D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu

Câu 15: Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?

A. Nhà nước với doanh nghiệp                 B. Người sản xuất với người tiêu dùng

C. Người kinh doanh với Nhà nước          D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp

Câu 16: Khi cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo?

A. Cạnh tranh                                              B. Giá trị

C. Giá trị sử dụng                                        D. Giá cả

Câu 17: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá của các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Theo em, nên làm theo ý kiến của ai để gia đình H có them lợi nhuận?

A. Mẹ H                                                        B. Bố H

C. Chị H                                                       D. Mẹ H và chị H

Câu 18: Biều hiện nào dưới đây không phải là cầu?

A. Anh Nam mua một chiếc xe máy bằng hình thức trả góp

B. Bạn Lan đi siêu thị mua hàng thanh toán hết 500.000đ

C. Bác Hùng có nhu cầu mua ô tô nhưng không đủ tiền

D. Chị Mai cần mua một chiếc xe đạp điện với giá 15 triệu đồng

Câu 19: Chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hẹ cung – cầu bằng cách điều tiết các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp thích hợp ?

A. Người sản xuất                                       B. Người tiêu dùng

C. Nhà nước                                                 D. Nhân dân

Câu 20: Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hệ cung – cầu?

A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng

B. Nhà nước, mọi công dân, mọi doanh nghiệp

C. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất

D. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

Câu 21: Chủ thể nào dưới đây vận dụng quan hệ cung – cầu bằng cách ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp việc sản xuất kinh doanh?

A. Người sản xuất                                       B. Người tiêu dùng

C. Nhà nước                                                 D. Nhân dân

BÀI 6: CÔNG NGHIỆP HÓA HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC

Câu 1: Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là

A. Công nghiệp hóa                                     B. Hiện đại hóa

C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa             D. Tự động hóa

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?

A. Do yêu cầu phải phát triển đất nước

B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác

C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả

D. Do yêu cầu phải xây dựng nền kinh tế tri thức

Câu 3: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?

A. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác

B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao

C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

D. Do yeu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội

Câu 4: Công nghiệp hóa là gì

A. Tất yếu khách quan đối với các nước đi lên chủ nghĩa xã hội

B. Tất yếu khách quan đối với các nước nghèo, lạc hậu

C. Nhu cầu của các nước kém phát triển

D. Quyền lợi của các nước nông nghiệp

Câu 5: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiến bộ, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội là

A. Công nghiệp hóa                                     B. Hiện đại hóa

C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa             D. Tự động hóa

Câu 6: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?

A. Công nghiệp hóa                                    B. Hiện đại hóa

C. Tự động hóa                                            D. Trí thức hóa

Câu 7: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?

A. Hiện đại hóa                                           B. Nông thôn hóa

C. Công nghiệp hóa                                    D. Tự động hóa

Câu 8: Mục đích của công nghiệp hóa là

A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn

B. Tạo ra một thị trường sôi động

C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động

D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại

Câu 9: Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì

A. Công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa

B. Các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này

C. Nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác

D. Đó là nhu cầu của xã hội

Câu 10: Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là

A. Một số mặt                                              B. To lớn và toàn diện

C. Thiết thực và hiệu quả                           D. Toàn diện

Câu 11: Yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động cao hơn là một trong các nội dung của

A. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

B. Tình trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

C. Đặc điểm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

D. Nguyên nhân dẫn đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 12: Một trong những tác động to lớn, toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. Xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần

B. Con người có điều kiện phát triển toàn diện

C. Các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng

D. Tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội

Câu 13: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nôi dung cơ bản nào dưới đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta ?

A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả

C. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

Câu 14: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì?

A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển

C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao

Câu 15: Để xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần

A. Chuyển dịch lao động                                        B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

C. Chuyển đổi mô hình sản xuất                           D. Chuyển đổi hình thức kinh doanh

Câu 16: Quan điểm nào dưới đây về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là đúng?

A. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp

B. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa

C. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả

Câu 17: Giáo dục và đào tạo có vai trò nào dưới đây trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Quyết định                                              B. Quốc sách hàng đầu

C. Quan trọng                                              D. Cần thiết

Câu 18: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội                  

B. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước

Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần

A. Phát triển kinh tế thị trường                              B. Phát triển kinh tế tri thức

C. Phát triển thể chất cho người lao động             D. Tăng số lượng người lao động

Câu 20: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần

A. Thay đổi vùng kinh tế                                        B. Thực hiện chính sách kinh tế mới

C. Phát triển kinh tế thị trường                              D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

---(Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

3. Đáp án

ĐÁP ÁN BÀI 1

câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

A

A

B

B

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

D

B

B

A

A

Câu

11

12

13

14

15

Đáp án

C

B

A

C

A

Câu

16

17

18

19

20

Đáp án

D

A

B

A

D

ĐÁP ÁN BÀI 2

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

D

B

C

C

C

Câu

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

C

C

B

A

B

Câu

13

14

15

16

17

18

Đáp án

A

C

D

D

B

C

Câu

19

20

21

22

23

24

Đáp án

B

B

D

A

B

D

ĐÁP ÁN BÀI 3

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

B

C

Câu

5

6

7

8

Đáp án

B

B

A

A

Câu

9

10

11

12

Đáp án

B

D

A

D

Câu

13

14

15

16

Đáp án

B

C

A

D

ĐÁP ÁN BÀI 4

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

B

D

A

A

C

Câu

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

C

C

A

A

B

Câu

13

14

15

16

17

18

Đáp án

A

B

C

D

B

A

Câu

19

20

21

22

23

 

Đáp án

B

C

B

B

C

 

ĐÁP ÁN BÀI 5

1B; 2B; 3D; 4B; 5A; 6C; 7A; 8B; 9A; 10B; 11B; 12B; 13B; 14A; 15B; 16D; 17B; 18C; 19C; 20A; 21A

ĐÁP ÁN BÀI 6

1A; 2B; 3D; 4A; 5B; 6B; 7C; 8A; 9C; 10B; 11A; 12D; 13A; 14C; 15B; 16D; 17B; 18D; 19B; 20D; 21A; 22B

ĐÁP ÁN BÀI 7

1B; 2B; 3B; 4B; 5B; 6A; 7B; 8C; 9D; 10D; 11B; 12C; 13B; 14C; 15B; 16C; 17D

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 11 năm học 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF