Mời các em học sinh lớp 11 tham khảo nội dung Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2022-2023 bao gồm: các kiến thức cơ bản về Hoa Kỳ, liên minh châu Âu, .... và các kỹ năng thực hành để vẽ biểu đồ, xử lí số liệu, .... Bên cạnh đó, tài liệu còn có các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận liên quan đến kiến thức sẽ giúp các em có thể rèn luyện kỹ năng làm bài của mình. Chúc các em đạt được kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 sắp tới.
1. Kiến thức cơ bản
1.1. Lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì
a. Lãnh thổ
- Trung tâm Bắc Mĩ: lãnh thổ cân đối → thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
- Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
b. Vị trí địa lí
- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-da và khu vực Mĩ La tinh.
1.2. Điều kiện tự nhiên của Hoa Kì
1.2.1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
a. Miền Tây
- Địa hình: là vùng núi trẻ Coóc-đi-e, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu: hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú , diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.
b. Miền Đông
- Địa hình: gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.
- Tài nguyên thiên nhiên
+ Khoáng sản: than đá, quặng sắt.
+ Nguồn thuỷ năng phong phú.
+ Đất phì nhiêu
c. Vùng đồng bằng trung tâm
- Địa hình: Phía bắc và phía tây là địa hình gò đồi thấp, phía nam là đồng bằng phù sa.
- Khí hậu: Ôn đới (phía bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Đất phù sa màu mỡ, rộng.
- Đồng cỏ rộng.
1.2.2. A-la-xca và Ha-oai
a. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Ha-oai
Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
1.3. Những thuận lợi của vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì.
a. Phát triển nông nghiệp
- Giáp hai đại dương lớn ở phía đông và phía tây --> Khí hậu dạng, chủ yếu là ôn đới --> Phát triển cơ cấu nông nghiệp đa dạng.
- Có nhiều đồng bằng duyên hải màu mỡ --> Phát triển trồng trọt
- Có nhiều đồng cỏ --> Phát triển chăn nuôi.
- Có nhiều rừng --> Phát triển lâm nghiệp
- Ha – oai và các biển ở phần lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
b. Phát triển công nghiệp
- Dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường biển để nhập nguyên liệu và hàng hóa.
- Gần Mĩ – la – tinh thuận lợi nhập nguyên liệu và bán sản phẩm cho các nước này.
- Có nhiều tài nguyên khoáng sản --> Phát triển ngành công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng.
- Có nguồn thủy năng dồi dào --> Phát triển thủy điện.
1.4. Sự phân bố dân cư của Hoa Kì. Nguyên nhân
a. Phân bố dân
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung chủ yếu ở Vùng Đông Bắc, ven biển và đại dương.
+ Thưa thớt ở vùng Trung tâm và vùng núi hiểm trở phái tây
- Tỉ lệ dân thành thị cao (79%), chủ yếu ở các đô thị vừa và nhỏ => hạn chế những tiêu cực của đô thị hóa.
- Xu hướng: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến vùng phía Nam và bờ TBD.
b. Nguyên nhân
- Vùng Đông Bắc có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm, là nơi tập trung các ngành công nghiệp truyền thống nên thu hút đông dân cư.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Các thành phố mới với các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động được hình thành ở phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương đã kéo theo sự di chuyển của dân cư Hoa Kì.
1.5. Các ngành kinh tế của Hoa Kì
1.5.1. Dịch vụ
Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP – năm 2004
a. Ngoại thương
- Đứng đầu TG chiếm tỷ trọng khá lớn (12% tổng giá trị ngoại thương thế giới)
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất TG
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành du lịch phát triển mạnh
1.5.2. Công nghiệp
- Quy mô: Tỉ trọng khá cao, đang giảm dần: 19,7% năm 2004.
- Vai trò: là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
- Cơ cấu:
+ Gồm 3 nhóm: CN chế biến, CN điện, CN khai khoáng
+ Sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành hiện đại
+ 3 vùng : Đông Bắc, phía Nam, phía Tây
1.6. Liên minh châu Âu – liên minh khu vực lớn nhất trên thế giới
a. Trung tâm kinh tế hàng đầy thế giới
- EU là 1 trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới
+ EU đứng đầu thế giới về GDP (năm 2004)
+ Dân số EU chỉ chiếm 7,1% của thế giới nhưng chiếm 31% tổng giá trị kinh tế giới. Tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới.
- EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới (số 1 thế giới).
- EU chiếm 59% tổng viện trợ phát triển kinh tế
b. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- EU chiếm 33,5% giá trị xuất khẩu của thế giới
- Tỉ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới, và vượt xa Hoa Kỳ, Nhật Bản.
1.7. Thị trường chung Châu Âu
a. Tự do lưu thông
- Năm 1993, EU thiết lập một thị trường chung bao gồm:
+ Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc
+ Tự do lưu thông dịch vụ
+ Tự do lưu thông hàng hóa
+ Tự do lưu thông tiền vốn
b. Euro – đồng tiền chung Châu Âu
- Euro được đưa vào giao dịch, thanh toán từ năm 1999.
- Tính đến năm 2004 c 13 nước thành viên sử dụng
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Thuận lợi việc chuyển vốn
+ Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp
2. Kỹ năng
- Vẽ và nhận xét biểu đồ tròn.
- Nhận xét bảng số liệu.
3. Bài tập vận dụng
3.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung châu Âu không có tác dụng
A. xóa bỏ rủi ro khi chuyển đổi ngoại tệ.
B. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
C. đơn giản hóa công tác kế toán.
D. kìm chế lạm phát ở một số nước châu Âu.
Câu 2: Một trong những nguyên nhân làm cho các nước Mĩ La tinh phát triển kinh tế chậm là
A. điều kiện tự nhiên khó khăn.
B. nền kinh tế mang tính tập trung, bao cấp.
C. chưa xây dựng đường lối kinh tế độc lập, tự chủ.
D. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
Câu 3: Cho bảng số liệu: GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004
(Đơn vị : tỉ USD)
Quốc gia |
Bra-xin |
Chi-lê |
Ác-hen-ti-na |
GDP |
605,0 |
94,1 |
151,5 |
Nợ nước ngoài |
220,0 |
44,6 |
158,0 |
Các quốc gia có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP theo thứ tự từ cao xuống thấp ở bảng trên lần lượt là:
A. Bra-xin, Chi - lê, Ác-hen-ti-na. B. Ác-hen-ti-na, Chi-lê, Bra-xin.
C. Chi - lê, Bra-xin, Ác-hen-ti-na. D. Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Bra-xin.
Câu 4: Vấn đề nào sau đây hiện chưa phải trầm trọng ở các nước đang phát triển?
A. Già hoá dân số. B. Ô nhiễm môi trường.
C. Bùng nổ dân số. D. Xung đột tôn giáo.
Câu 5: Cho bảng số liệu về dân số Hoa Kỳ giai đoạn 1900 – 2017
(Đơn vị : triệu người)
Năm |
1900 |
1940 |
1980 |
2005 |
2017 |
Số dân |
76 |
132 |
227 |
296,5 |
325,8 |
Biểu đồ biểu hiện tốc độ tăng dân số Hoa Kỳ từ năm 1900- 2017 là biểu đồ
A. cột. B. tròn. C. đường . D. miền.
Câu 6: Đâu là thời cơ về kinh tế của toàn cầu hóa mang lại cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?
A. Thị trường mở rộng, hàng hóa lưu thông rộng rãi.
B. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Áp lực cạnh tranh ngày càng lớn.
D. Các giá trị đạo đức truyền thống thay đổi.
Câu 7: Mặt tiêu cực của toàn cầu hoá kinh tế là
A. thúc đẩy phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
B. tăng cường sự hợp tác kinh tế giữa các nước.
C. đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học - công nghệ.
D. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.
Câu 8: Tiền thân của Liên minh châu Âu ngày nay là
A. Công đồng kinh tế châu Âu. B. Công đồng than và thép châu Âu.
C. Công đồng nguyên tử châu Âu. D. Công đồng châu Âu.
Câu 9: Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. xuất hiện nhiều ngành mới.
B. xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao.
C. xuất hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất.
D. công nghiệp, dịch vụ phát triển nhanh chóng.
Câu 10: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất thế giới là
A. Bắc Phi. B. Trung Á. C. Mĩ La tinh. D. Tây Nam Á.
Câu 11: Vùng lãnh thổ phía Tây Hoa Kỳ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Ven biển có đồng bằng nhỏ, đất tốt.
B. Núi cao với nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
C. Đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn.
D. Địa hình gò đồi thấp là chủ yếu.
Câu 12: Các thành phố vừa và nhỏ của Hoa Kỳ chiếm 91,8 % số dân đô thị đã dẫn đến
A. hạn chế được những mặt tiêu cực của đô thị hóa.
B. khó khăn trong việc xây dựng hạ tầng đô thị.
C. những tác động xấu đến môi trường.
D. hạn chế việc di dân nông thôn lên thành thị.
Câu 13: Phát triển liên kết vùng ở châu Âu nhằm vào việc
A. hợp tác , liên kết nhằm bảo vệ an ninh.
B. hợp tác, liên kết nhằm ổn định chính trị .
C. hợp tác, liên kết kinh tế, xã hội, văn hóa.
D. hợp tác , liên kết kinh tế ở các vùng biên giới.
Câu 14: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm kinh tế thế giới
A. chuyển sang nền kinh tế tri thức. B. chuyển sang nền kinh tế nông nghiệp.
C. chuyển sang nền kinh tế công nghiệp . D. chuyển sang nền kinh tế dịch vụ.
Câu 15: Nguyên nhân sâu xa của tình trạng mất ổn định khu vực Tây Nam Á và Trung Á là do
A. có nhiều tổ chức tôn giáo cực đoan. B. dầu mỏ và vị trí địa lí.
C. các cường quốc cạnh tranh. D. thiếu hụt nguồn năng lượng.
ĐÁP ÁN
1D |
2C |
3B |
4A |
5C |
6A |
7D |
8A |
9B |
10D |
11A |
12A |
13C |
14A |
15B |
3.2. Bài tập tự luận
Câu 1: Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Hoa Kì và giải thích nguyên nhân?
Câu 2: Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Câu 3: Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?
Câu 4: EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải?
ĐÁP ÁN
Câu 1.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp: cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có thay đổi: giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công, đồ nhựa,... tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ, điện tử....
- Nguyên nhân:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc...) bị thu hẹp vì các ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển.
+ Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đã đầu tư phát triển nhiều ngành hiện đại như điện tử, hàng không, vũ trụ, hóa chất, viễn thông,…
Câu 2.
* EU thiết lập thị trường chung trong khối nhằm mục đích:
- Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bôn mặt của tự do lưư thông: tự do lưu thông con người, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưư thông tiền vốn, tự do lưu thông dịch vụ.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của Eư so với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
* Ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung và đưa vào sử dụng đồng tiền chung:
- Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ.
- Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa ở Eư về các mặt kinh tế.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối.
- Việc EU sử dụng một đồng tiền chung, thông nhất có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Câu 3.
- Do tự nhiên của Hoa Kì phân hóa đa dạng, tạo ra các điều kiện sinh thái phù hợp cho mỗi loại cây trồng, vật nuôi. (Ví dụ: ở phía Bắc là các nông sản ôn đới, ở phía Nam là các nông sản cận nhiệt đới, ở phía Đồng là các nông sản ưa ẩm, ở phía Tây là loại nông sản chịu hạn).
- Thị trường rộng lớn của nông nghiệp Hoa Kì.
- Hình thức tổ chức sản xuất trang trại với diện tích lớn, tạo ra nhiều sản phẩm theo mùa vụ trên cùng một lãnh thổ.
Câu 4.
- Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay E-bớt nổi tiếng thế giới.
- Các nước EU đã thành lập Cơ quan Hàng không Vũ trụ châu Âu (ESA). Cơ quan này đã thực hiện các dự án chế tạo tên lửa đẩy A-ri-an và đã đưa lên quỹ đạo hơn 1200 vệ tinh nhân tạo.
- Các nước EU đã hợp tác với nhau trong việc hoàn thành đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ nối liền nước Anh với châu Âu lục địa.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 11 năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập HK1 môn Vật lý 11 năm học 2022-2023
- Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch Sử 11 năm học 2022-2023
Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.