YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tin học 10 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tin học 10 năm 2021-2022 được HOC247 biên soạn và tổng hợp, có cả hướng dẫn chấm, đáp án kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình.

ATNETWORK

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Bài 14: Khái niệm về hệ soạn thảo văn bản

1. Khái niệm hệ soạn thảo văn bản:

- Là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện những thao tác liên quan đến việc soạn thảo văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in ấn văn bản.

2. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản:

a.  Nhập và lưu trữ văn bản:

- Nhập văn bản:

- Lưu trữ văn bản:

b.  Sửa đổi văn bản:

- Sửa đổi ký tự và từ:

- Sửa đổi cấu trúc văn bản:

c.  Trình bày văn bản:

- Khả năng định dạng ký tự: phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc, …

- Khả năng định dạng đoạn văn bản: căn lề đoạn văn bản, lùi đầu dòng, …

- Khả năng định dạng trang văn bản: lề trên, dưới, trái phải, hướng giấy, …

d.  Một số chức năng khác:

- Tìm kiếm và thay thế, cho phép gõ tắt, vẽ hình, tạo chữ nghệ thuật, …

3. Một số quy ước trong việc gõ văn bản:

a.  Các đơn vị xử lý trong văn bản:

- Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn bản, trang văn bản, trang màn hình.

b.  Một số quy ước trong việc gõ văn bản:

- Các dấu ngắt câu.

- Dấu phân cách giữa các từ, đoạn văn bản.

- Các dấu mở, đóng ngoặc.

4. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản:

a.  Xử lý chữ Việt trong máy tính: gồm các việc chính:

- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.

- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.

b.  Gõ chữ Việt:

- Cần có chương trình điểu khiển cho phép máy tính nhận đúng chữ Việt

Vd: Vietkey, Unikey, …

- Có 2 kiểu gõ chữ Việt phổ biến: kiểu TELEX và VNI.

c.  Bộ mã chữ Việt:

- Hai bộ mã chữ Việt phổ biến.

- Ngoài ra còn bộ mã Unicode là bộ mã chung của mọi ngôn ngữ.

d.  Bộ phông chữ Việt:

- Để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các bộ chữ (bộ phông) Việt tương ứng với từng bộ mã.

e.  Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt:

- Là phần mềm tiện ích riêng để máy tính có thể kiểm tra chính tả, sửa lỗi, … văn bản tiếng Việt.

Bài 15: Làm quen với Microsoft word

1. Cách khởi động Word:

- C1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền.

- C2: Nháy nút Start → Program Microsoft office  Microsoft office Word.

2. Màn hình làm việc của Word:

- Thanh tiêu đề

- Thanh bảng chọn

- Thanh công cụ

 - Con trỏ văn bản

- Vùng soạn thảo

- Thước

- Thanh trạng thái

- Thanh cuộn

 - Các nút thu gọn, điều chỉnh và đóng cửa sổ

+ Thanh bảng chọn:

Gồm các lệnh có chức năng cùng nhóm. Các bảng chọn: File, Edit, View, …

+ Thanh công cụ:

Chứa biểu tượng của 1 số lệnh thường dùng. Một số thanh công cụ : định dạng, vẽ, ..

3. Các bước khi kết thúc làm việc với Word

+ Lưu văn bản:

+ C1: chọn File → Save

+ C2: nháy chuột vào nút lệnh Save

+ C3: nhấn tổ hợp phím Ctrl+S

- Văn bản chưa lưu lần đầu: cửa sổ Save As xuất hiện cho phép đặt tên văn bản.

- Văn bản đã lưu ít nhất 1 lần, mọi thay đổi trên tệp văn bản sẽ được lưu và không xuất hiện cửa sổ Save As.

+ Kết thúc phiên làm việc:

- Kết thúc phiên làm việc với văn bản: chọn File ->Close hoặc nháy chuột nút Close Window.

- Kết thúc phiên làm việc với Word: chọn File ->Exit hoặc nháy chuột nút Close.

4.  Soạn thảo văn bản đơn giản:

a.  Mở tệp văn bản:

- Mở một văn bản trống:

+ C1: chọn File → New

+ C2: nháy nút lệnh New

+ C3: nhấn Ctrl+N

- Mở tệp văn bản đã có:

+ C1: chọn File → Open

+ C2: nháy vào nút lệnh Open

+ C3: nhấn Ctrl+O

- Chọn tệp văn bản cần mở.

- Có thể nháy đúp vào biểu tượng hoặc tên tệp để mở.

b. Con trỏ văn bản và con trỏ chuột:

- Con trỏ văn bản: có dạng | luôn nhấp nháy, chỉ ra vị trí hiện thời nơi các ký tự sẽ xuất hiện khi ta gõ văn bản.

- Con trỏ chuột: trong vùng soạn thảo, con trỏ chuột có dạng I, ngoài vùng soạn thảo có hình mũi tên.

- Con trỏ văn bản không thay đổi vị trí khi di chuyển con trỏ chuột.

- Di chuyển con trỏ văn bản:

+ Dùng chuột: di chuyển con trỏ chuột đến vị trí mới rồi nháy chuột.

+ Dùng phím: nhấn phím Home, End, Page Up, Page Down, các phím mũi tên hoặc kết hợp phím Ctrl.

c. Gõ văn bản:

- Con trỏ văn bản ở cuối dòng sẽ tự động xuống dòng.

- Nhấn phím Enter để kết thúc 1 đoạn văn bản và sang đoạn văn bản mới.

- Chế độ gõ văn bản:

+ Chế độ chèn: nội dung văn bản gõ từ bàn phím được chèn vào trước nội dung đã có từ vị trí con trỏ văn bản.

+ Chế độ đè: ký tự gõ vào sẽ ghi đè, thay thế ký tự đã có ngay bên phải con trỏ văn bản.

+ Nhấn phím Insert

d. Các thao tác biên tập văn bản:

+ Chọn văn bản:

- Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu chọn, nhấn giữ Shift rồi đặt con trỏ văn bản vào vị trí kết thúc. Hoặc nháy chuột tại vị trí bắt đầu cần chọn, kéo thả chuột lên phần văn bản cần chọn.

- Ctrl+A : Chọn cả văn bản

+ Xóa văn bản:

- Xóa vài ký tự:

+ Phím Backspace: xóa ký tự trước con trỏ văn bản.

+ Phím Delete: xóa ký tự sau con trỏ văn bản.

- Xóa phần văn bản lớn: chọn phần văn bản cần xóa, nhấn Backspace hoặc Delete hoặc chọn Edit->Cut hoặc nháy nút lệnh Cut.

+ Sao chép:

- Chọn phần văn bản muốn sao chép

- Chọn Edit → Copy hoặc  Ctrl+C

- Đưa trỏ văn bản đến vị trí cần sao chép

- Chọn Edit → Paste hoặc nút lệnh Paste hoặc Ctrl+V

+ Di chuyển:

- Chọn phần văn bản cần di chuyển

- Chọn Edit → Cut hoặc Ctrl+X

- Đưa con trỏ văn bản đến vị trí mới

- Chọn Edit->Paste hoặc Ctrl+V

Bài 16: Định dạng văn bản

1. Định dạng ký tự:

- Gồm: phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc, …

- Thực hiện: chọn phần văn bản cần định dạng

+ C1: chọn Format Font để mở hộp thoại Font. Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.

+ C2: sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.

2. Định dạng đoạn văn bản:

- Chọn đoạn văn bản cần định dạng:

+ C1: đặt con trỏ văn bản vào đoạn văn bản.

+ C2: chọn 1 phần của đoạn.

+ C3: chọn toàn bộ đoạn văn.

- Thực hiện:

+ C1: sử dụng lệnh Format Paragraph để mở hộp thoại Paragraph. Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok

+ C2: sử dụng các nút lệnh định dạng đoạn trên thanh công cụ dịnh dạng.

3. Định dạng trang:

- Ta quan tâm đến 2 vấn đề: kích thước các lề, hướng giấy.

- Thực hiện: sử dụng lệnh File → Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Chọn các tùy chọn định dạng, chọn Ok

Bài 17:  Một số chức năng khác

1. Định dạng kiểu danh sách:

- Chọn phần văn bản cần định dạng danh sách liệt kê.

- Định dạng:

+ C1: Chọn Format → Bullets and Numbering  để mở hộp thoại Bullets and Numbering… Chọn các tùy chọn định dạng rồi chọn Ok.

+ C2: sử dụng các nút lệnh Bullets, Numbering trên thanh công cụ định dạng

- Bỏ định dạng liệt kê:

+ Nháy vào nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ.

2. Ngắt trang và đánh số trang:

a. Ngắt trang: gồm các bước:

- Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt trang.

- Vào Insert  Break  Page Break trong hộp thoại Break.

- Nháy chuột vào nút OK.

- Ngoài ra ta có thể dùng tổ hộp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.

b. Đánh số trang: có thể đánh số trang bằng cách:

- Chọn Insert "Page Numbers…

+ Position: chọn vị trí của số trang.

+ Alignment: chọn cách căn lề cho số trang

+ Show number on first page: hiển thị số trang ở trang đầu tiên.

3.  In văn bản:

a. Xem trước khi in:

+ C1: Chọn File →  Print Preview.

+ C2: Chọn nút lệnh  Print Preview trên thanh công cụ.

b. In văn bản:

+ C1: chọn  File  Print để mở hộp thoại Print, thiết đặt các tùy chọn, xong chọn Print.

+ C2: Nhấn Ctrl+P.

+ C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ để in toàn bộ văn bản

2. LUYỆN TẬP

Câu 1:  Thanh bảng chọn File của phần mềm MS Word KHÔNG chứa lệnh nào trong các lệnh sau?

  A.  Copy                            B.  Save As                         C.  Save                              D.  Print

Câu 2:  Cho biết ý nghĩa của nút lệnh  trên thanh công cụ chuẩn

  A. dán                               B.  sao chép                        C.  mở tệp văn bản             D.  lưu văn bản

Câu 3:  Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản?

  A.  Chỉnh sửa – trình bày – gõ văn bản – in ấn.    

  B.  Gõ văn bản – trình bày – in ấn - chỉnh sửa.

  C.  Gõ văn bản – trình bày - chỉnh sửa – in ấn.     

  D.  Gõ văn bản - chỉnh sửa – trình bày – in ấn.

Câu 4:  Để gõ một kí tự mới ghi đè lên kí tự mà con trỏ văn bản đang đứng trong phiên làm việc với Microsoft Word, ta nhấn phím nào sau đây?

  A.  Delete                          B.  Backspace                     C.  Insert                             D.  Home

Câu 5:  Phương án nào dưới đây là chỉ ra dãy phím để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex?

  A.  f, s, j, r, x                     B.  f, s, r, x, j                       C.  s, f, r, j, x                       D.  s, f, x, r, j

Câu 6:  Cho biết ý nghĩa của nút lệnh  trên thanh công cụ chuẩn:

  A.  sao chép                     B.  mở tệp văn bản             C.  tạo mới                          D.  dán

Câu 7:  Trên màn hình làm việc của MS Word, trong khi người dùng gõ văn bản thì con trỏ văn bản sẽ di chuyển theo thứ tự nào dưới đây?

  A.  Từ dưới lên trên

  B.  Từ trái sang phải và từ dưới lên trên

  C.  Từ trái sang phải và từ trên xuống dưới

  D.  Từ phải sang trái

Câu 8:  Trong Microsoft Word để tìm kiếm và thay thế một từ hoặc một cụm từ được lặp lại nhiều lần ta thực hiện lệnh nào sau đây?

  A.  Chọn File -> Replace                                              B.  Chọn File -> Find

  C.  Chọn Edit -> Replace                                             D.  Chọn Edit -> Find

Câu 9:  Phát biểu nào sau đây SAI khi xác định đoạn văn bản cần định dạng?

  A.  Chọn toàn bộ đoạn văn bản.

  B.  Chọn một phần đoạn văn bản.

  C.  Chọn toàn bộ văn bản

  D.  Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản.

Câu 10:  Trong Microsoft Word, muốn tách một ô trong bảng thành nhiều ô, ta lựa chọn ô cần tách rồi thực hiện thao tác nào dưới đây?

  A.  Chọn Table Insert Split cells

  B.  Chọn Table Split Table

  C.  Chọn Table Split cells

  D.  Chọn Table Meger cells

Câu 11:  Để căn thẳng hai lề cho đoạn văn bản, sau khi đã xác định đoạn văn bản đó ta nhấn tổ hợp phím nào sau đây?

  A.  Ctrl + E                        B.  Ctrl + L                         C.  Ctrl + J                          D.  Ctrl + R

Câu 12:  Phương án nào dưới đây là thanh công cụ chuẩn

  A.  

  B.  

  C.  

  D.  

Câu 13:  Để gộp nhiều ô thành một ô trong bảng ta nháy chọn lệnh nào sau đây?

  A.                                B.                                  C.                                 D.  

Câu 14:  Để in văn bản trong MS Word, thực hiện thao tác nào dưới đây?

  A.   Ctrl + V                      B.  Alt + P                          C.  Ctrl + Alt + P                D.  Ctrl + P

Câu 15:  Muốn lưu văn bản trong Microsoft Word ta thực hiện thao tác nào dưới đây?

  A.  Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + S

  B.  Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S

  C.  Nháy nút lệnh  trên thanh công cụ.

  D.  Nhấn tổ hợp phím Alt + S

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 28 của đề cương các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

1

A

6

B

11

C

16

C

21

C

26

B

2

A

7

C

12

D

17

D

22

D

27

B

3

D

8

C

13

D

18

A

23

D

28

B

4

C

9

C

14

D

19

C

24

D

 

 

5

B

10

C

15

B

20

D

25

B

 

 

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tin học 10 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON