YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK2 môn GDCD 10 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Dưới đây là tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn GDCD 10 năm 2021-2022. Tài liệu được HOC247 biên soạn nhằm giúp các em ôn tập kiến thức đã học và luyện tập trả lời câu hỏi để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK2 MÔN GDCD 10 NĂM 2021-2022

1. Lý thuyết

1.1. Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học

1.1.1. Nghĩa vụ

a. Nghĩa vụ là gì?

- Nghĩa vụ là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với yêu cầu lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.

Ví dụ: Con cái có nghĩa vụ yêu thương, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha mẹ. 

- Các yêu cầu của đạo đức: 

  • Cá nhân biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên. Phải biết hi sinh quyền lợi của mình (những giá trị thấp) vì lợi ích chung (những giá trị cao).
  • Xã hội phải bảo đảm cho nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân. 

b. Nghĩa vụ của Thanh niên Việt Nam hiện nay

- Chăm lo rèn luyện đạo đức có ý thức quan tâm đến những người xung quanh, đấu tranh chống lại cái ác góp phần xây dựng xã hội tốt đẹp.

- Không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa.

- Tích cực lao động sáng tạo sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

1.1.2. Lương tâm

a. Lương tâm là gì?

- Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điểu chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong các mối quan hệ với người khác và xã hội.

- Hai trạng thái của lương tâm: thanh thản và cắn rứt.

  • Trạng thái thanh thản: thể hiện sự vui sướng, hài long về công việc gì đó mà mình đã làm được.
  • Trạng thái cắn rứt: thể hiện sự cắn rứt, hối hận lương tâm

b. Làm thế nào để trở thành người có lương tâm?

- Đối với mọi người:

- Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo quan điểm tiến bộ, tự giác thực hiện hành vi đạo đức biến các hành vi đạo đức thành những thói quen đạo đức.

- Bồi dưởng tư cách đẹp trong sáng trong quan hệ người với người.

1.1.3. Nhân phẩm và danh dự

a. Nhân phẩm là gì?

- Là toàn bộ những phẩm chất mà con người có được đó là giá trị làm người của mỗi con người.

- Người có nhân phẩm  được xã hội đánh giá cao, kính trọng và có vinh dự lớn.

- Những biểu hiện của nhân phẩm:

  • Có lương tâm trong sáng.
  • Nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh.
  • Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức.
  • Thực hiện tốt chuẩn mức đạo đức tiến bộ.

b. Danh dự là gì?

- Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tình thần, đạo đức của người đó. Do vậy danh dự là nhân phẩm được đánh giá và công nhận.

- Danh dự có giá trị rất lớn đối với mỗi con người, thúc đẩy con người làm điều thiện, điều tốt, ngăn ngừa những điều ác, điều xấu. 

- Khi mỗi cá nhân biết bảo về danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng tự trọng. 

c. Ý nghĩa nhân phẩm và danh dự

- Nhân phẩm và danh dự có mối quan hệ với nhau.

- Giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh thần.

- Tự trọng là người biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình. 

- Tự trọng khác xa hoàn toàn tự ái: 

  • Người có tự trọng biết đánh giá đúng bản thân mình theo tiêu chuẩn khách quan.
  • Người tự ái chỉ biết đánh giá cao bản thân mình theo tiêu chuẩn chủ quan, chỉ nghĩ đến bản thân mình, họ đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, không muốn ai khuyên bảo mình.

1.1.4. Hạnh phúc

a. Hạnh phúc là gì?

Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần.

b. Hạnh phúc của cá nhân và hạnh phúc của xã hội

- Nói đến hạnh phúc trước hết là nói đến hạnh phúc cá nhân vì cảm xúc luôn gắn bó với cảm xúc cá nhân.

- Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả mọi người trong xã hội.

- Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, gắn bó mật thiết với nhau.

→ Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình phải biết thực hiện nghĩa vụ đối với người khác và đối với xã hội. 

1.2. Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình

1.2.1. Tình yêu

a. Tình yêu là gì? 

Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt … làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình. 

b. Thế nào là một tình yêu chân chính? 

- Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội.

- Biểu hiện của tình yêu chân chính: 

  • Có tình cảm chân thật, sự quyến luyến, gắn bó giữa một nam và một nữ. 
  • Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau không vụ lợi.
  • Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía. 
  • Có lòng vị tha và sự thông cảm. 

c. Một số điều nên tránh trong tình yêu của nam nữ thanh niên 

- Yêu đương quá sớm.

- Yêu một lúc nhiều người, yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới hoặc yêu vì mục đích vụ lợi. 

- Có quan hệ tình dục trước hôn nhân. 

1.2.2. Hôn nhân 

a. Hôn nhân là gì? 

Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn. 

b. Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay 

- Thứ 1: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ. 

  • Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính. 
  • Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.
  • Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lý. 
  • Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc bảo đảm quyền tự do li hôn. Li hôn chỉ được coi là việc bất đắc dĩ, vì li hôn gây nhiều hậu quả xấu cho cả hai người, đặc biệt là đối với con cái. 

- Thứ 2: Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. 

  • Hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính là hôn nhân một vợ một chồng. Bởi vì, tình yêu là không thể chia sẻ được . 
  • Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia đình mới .Sự bình đẳng không phải là sự cào bằng, chia đôi, mà là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình. 

1.2.3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình 

a. Gia đình là gì?

Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

b. Chức năng của gia đình

- Chức năng duy trì nòi giống 

- Chức năng kinh tế 

- Chức năng tổ chức đời sống gia đình 

- Chức năng nuôi dưỡng và giáo dục con cái 

c. Mối quan hệ và trách nhiệm của mỗi thành viên

- Quan hệ giữa vợ và chồng: Vợ chồng phải có trách nhiệm chung thủy, yêu thương, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. 

- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái: 

  • Cha mẹ: Yêu thương, nuôi dưỡng, giáo dục con cái
  • Con cái: có nghĩa vụ yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời cha mẹ, phụng dưỡng, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình.

- Quan hệ giữa ông bà và các cháu:

  • Ông bà: Có trách nhiệm yêu thương, chăm sóc, giáo dục con cháu, làm gương cho con cháu noi theo. 
  • Con cháu: Có bổn phận yêu thương, kính trọng phụng dưỡng ông bà.

- Quan hệ giữa anh, chị, em: Có trách nhiệm yêu thương, đùm bọc, tôn trọng, bảo ban, chăm sóc và giúp đỡ nhau trong cuộc sống. 

1.3. Bài 13: Công dân với cộng đồng

1.3.1. Công dân và vai trò của cộng đồng đối với đời sống của con người

a. Cộng đồng là gì? 

Là toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. 

b. Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người

- Cộng đồng chăm lo cuộc sống cho cá nhân

- Đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát triển

- Cộng đồng giải quyết các mối quan hệ hợp lý giữa lợi ích riêng chung, giữa lợi ích và trách nhiệm, giữa quyền và nghĩa vụ của mỗi các nhân trong cộng đồng. 

- Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo sức mạnh cho cộng đồng

1.3.2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng

a. Nhân nghĩa

- Là lòng thương người và đối với người theo lẽ phải

- Ý nghĩa:

  • Giúp cho cuộc sống của con người trở nên tốt đẹp hơn.
  • Con người thêm yêu thương cuộc sống, có sức mạnh để vượt qua khó khăn và thử thách.
  • Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. 

- Biểu hiện:

  • Nhân ái, yêu thương, giúp đỡ nhau
  • Nhường nhịn, đùm bọc nhau
  • Vị tha, bao dung độ lượng

- Trách nhiệm của học sinh:

  • Kính trọng, biết ơn hiếu thảo với ông bà cha mẹ
  • Quan tâm giúp đỡ mọi người
  • Cảm thông, bao dung, độ lượng, vị tha
  • Tích cực tham gia hoạt động "Uống nước nhớ nguồn", "Đền ơn đáp nghĩa" 
  • Kính trọng biết ơn các  vị anh hùng dân tộc, những anh hùng có công với cách mạng, với đất nước. 
  • Tôn trọng giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc

b. Hòa nhập

- Sống hòa nhập là sống gần gũi, chan hòa không kanhs xa mọi người. Không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác. Có ý thức tham gia hoạt động chung của cộng đồng

- Ý nghĩa: Thêm niềm vui và sức mạnh để vượt qua khó khăn

- Trách nhiệm của học sinh: 

  • Tôn trọng, đoàn kết thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thầy cô và mọi người
  • Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do nhà trường và địa phương tổ chức. Đồng thời vận động mọi người cùng tham gia. 

c. Hợp tác

- Là cùng chung sức làm việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung 

- Biểu hiện:

  • Cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng
  • Hiểu biết về nhiệm vụ của nhau
  • Sẵn sàng giúp đỡ chia sẽ

- Ý nghĩa:

  • Tạo nên sức mạnh tinh thần và thể chất
  • Đem lại chất lượng hiệu quả cao
  • Là yêu cầu đạo đức quan trọng của mỗi con người trong xã hội hiện tại

- Nguyên tắc hợp tác:

  • Tụ nguyện, bình đẳng
  • Hai bên cùng có lợi

- Các loại hợp tác:

  • Hợp tác song phương, đa phương
  • Hợp tác giữa cá nhân, nhóm, dân tộc, quốc gia. 

- Trách nhiệm của học sinh:

  • Cùng nhau bàn bạc, đóng góp ý kiến, phân công xây dựng kế hoạch cụ thể
  • Nghiêm túc thực hiện
  • Phối hợp nhịp nhàng, chia sẻ đóng góp ý kiến cho nhau
  • Đánh giá và rút kinh nghiệm.

2. Bài tập

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Một người có lương tâm, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, luôn thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức đối với xã hội và những người khác là người có.

A. Nghĩa vụ

B. Lương tâm

C. Nhân phẩm

D. Danh dự

Câu 2: Hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, xã hội là.

A. Phong tục - tập quán

B. Quy tắc xử sự

C. Pháp luật

D. Đạo đức

Câu 3: Một con người sống theo kiểu “đèn nhà ai nhà nấy rạng” có nghĩa là họ đã không làm đúng với ý nghĩa của phạm trù nào dưới đây?

A. Nghĩa vụ

B. Lương tâm

C. Nhân phẩm

D. Danh dự

Câu 4: Một trong những đặc điểm của tình yêu chân chính là

A. Sở hữu nhau

B. Thay đổi nhau

C. Quan tâm sâu sắc

D. Sống chết vì nhau

Câu 5: Đạo đức là cơ sở để xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ, vì sự phát triển của con người là biểu hiện của vai trò nào sau đây?

A. Đối với cá nhân

B. Đối với tập thể

C. Đối với gia đình

D. Đối với xã hội

Câu 6: Một cá nhân thường xuyên làm điều trái với đạo đức mà không cảm thấy xấu hổ, hối hận là kẻ

A. Vô kỷ luật

B. Vô tổ chức

C. Vô lương tâm

D. Vô nhân tính

Câu 7: Cảm xúc vui sướng của con người khi được thỏa mãn nhu cầu là nội dung khái niệm nào?

A. Lương tâm

B. Nhân phẩm

C. Danh dự

D. Hạnh phúc

Câu 8: Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách con người là biểu hiện vai trò nào sau đây?

A. Đối với cá nhân

B. Đối với tập thể

C. Đối với xã hội

D. Đối với gia đình

Câu 9: Tình yêu là một dạng tình cảm đặc biệt của

A. Xã hội

B. Thời đại

C. Lịch sử

D. Con người

Câu 10: Trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, xã hội là nội dung khái niệm

A. Nghĩa vụ

B. Lương tâm

C. Hạnh phúc

D. Danh dự

Câu 11: “Thương người như thể thương thân” là biểu hiện vai trò của đạo đức với

A. Cá nhân

B. Tập thể

C. Gia đình

D. Xã hội

Câu 12: Chuẩn mực nên hay không nên là biểu hiện tiêu chí nào dưới đây của đạo đức?

A. Nguồn gốc

B. Tính chất

C. Nội dung

D. Phương thức tác động

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự giống nhau giữa đạo đức và pháp luật?

A. Điều chỉnh hành vi của con người

B. Quy định việc nên là,. Không nên làm

C. Quy định việc được làm và phải làm

D. Được dư luận xã hội đánh giá

Câu 14: Khi một người biết tôn trọng, bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng

A. Trắc ẩn

B. Tự trọng

C. Tự ái

D. Nhân ái

Câu 15: “Trăm năm bia đá thì mòn

Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ” là biểu hiện sức mạnh của

A. Thời gian và cuộc sống

B. Dư luận xã hội

C. Tình yêu và thù hận

D. Quan niệm về đạo đức

Câu 16: Con người cần có lòng tự trọng để bảo vệ

A. Nghĩa vụ

B. Lương tâm

C. Nhân phẩm

D. Danh dự

Câu 17: Chuẩn mực đạo đức nào sau đây phù hợp với yêu cầu của chế độ XHCN?

A. Liêm chính

B. Trung với vua

C. Tam tòng

D. Tứ đức

Câu 18: Việc làm nào sau đây trái với chuẩn mực đạo đức xã hội?

A. Học sinh quay cóp bài trong giờ kiểm tra

B. Anh B vượt đèn đỏ

C. Anh T gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy

D. Bạn M trốn học không đến lớp

Câu 19: Điều nào dưới đây không phải là điều nên tránh trong tình yêu?

A. Yêu quá sớm

B. Yêu vụ lợi

C. Yêu đơn phương

D. Yêu một lúc nhiều người

Câu 20: Trạng thái cảm giác ăn năn, hối hận, xấu hổ khi vi phạm đạo đức là trạng thái

A. Thanh thản lương tâm

B. Thỏa mãn lương tâm

C. Day dứt lương tâm

D. Cắn rứt lương tâm

Câu 21: Câu tục ngữ nào sau đây không phản ánh nội dung về nhân phẩm và danh dự?

A. Giấy rách phải giữ lấy lề

B. Trong ấm ngoài êm

C. Chết vinh còn hơn sống nhục

D. Cọp chết để da người chết để tiếng

Câu 22: Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính

A. Tự giác

B. Bắt buộc

C. Nghiêm minh

D. Nghiêm chỉnh

Câu 23: Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân?

A. Góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững

B. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội

C. Làm cho xã hội hạnh phúc hơn

D. Làm cho đồng nghiệp thân thiện với nhau hơn

Câu 24: Do ghen ghét V được nhiều bạn quý mến, A đã bịa đặt nói xấu bạn trên Facebook. Việc làm này trái với

A. Giá trị đạo đức

B. Giá trị nhân văn

C. Lối sống cá nhân

D. Sở thích cá nhân

Câu 25: Các chuẩn mực đạo đức “Công, dung, ngôn, hạnh” ngày nay có nhiều quan điểm khác xưa, điều này thể hiện các quy tắc, chuẩn mực đạo đức cũng luôn

A. Biến đổi cho phù hợp xã hội

B. Biến đổi theo trào lưu xã hội

C. Thường xuyên biến đổi

D. Biến đổi theo nhu cầu cá nhân

Câu 26: Các nền đạo đức xã hội khác nhau luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của

A. Nhân dân lao động

B. Giai cấp thống trị

C. Tầng lớp tri thức

D. Tầng lớp doanh nhân

Câu 27: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và

A. Phát huy tinh hoa văn hóa nhân loại

B. Phát huy tinh thần quốc tế

C. Giữ gìn được bản sắc riêng

D. Giữ gìn được phong cách riêng

Câu 28: Câu tục ngữ nào sau đây nói về nhân phẩm?

A. Đói cho sạch, rách cho thơm

B. Xay lúa thì thôi ẵm em

C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

D. Gắp lửa bỏ tay người

PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1 (2 điểm)

Hãy so sánh đạo đức và pháp luật trong sự điều chỉnh hành vi của con người. Cho ví dụ minh họa.

Câu 2 (1 điểm)

Em hãy lấy ví dụ về danh dự của người học sinh? Bản thân em đã làm gì để giữ gìn danh dự của minh?

ĐÁP ÁN

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

C

D

A

C

D

C

D

A

D

A

D

C

A

B

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

B

D

A

C

C

D

B

B

A

A

A

B

A

A

PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1:

- Thường xuyên rèn luyện tư tưởng đạo đức theo quan điểm tư tưởng tiến bộ,….

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân,…

- Bồi dưỡng tình cảm trong sáng đẹp đẽ trong mối quan hệ giữ người với người, biết sống vì người khác

- Học sinh lấy ví dụ thực tiễn

Câu 2:

- Câu tục ngữ thể hiện phạm trù nhân phẩm và danh dự

- Nêu đúng ý nghĩa, bài học

Câu 3:

 

NỘI DUNG

VÍ DỤ

ĐẠO ĐỨC

- Có nguồn gốc từ thực tế đời sống.

- Mang tính tự giác.

- Biểu hiện bằng lời khuyên răn, dạy bảo và bổn phận.

- Thể hiện mối quan hệ giữ người với người.

- Nội dung của đạo đức rộng hơn của pháp luật.

HS tự lấy ví dụ

PHÁP LUẬT

- Do Nhà nước ban hành.

- Mang tính cưỡng chế bắt buộc.

- Biểu hiện bằng quyền và nghĩa vụ công dân.

- Thể hiện MQH giữa công dân với cộng đồng, công dân với Nhà nước.

- Nội dung của pháp còn hạn chế trong lĩnh vực tình cảm của con người.

HS tự lấy ví dụ

Câu 4:

- Kể tên một số loại danh dư: danh dự đoàn viên thanh niên, đạt học sinh giỏi, danh hiệu học sinh xuất sắc,…

- Một số gợi ý: thực hiện tốt các quy tắc, chuẩn mực đạo đức phù hợp với lứa tuổi, thực hiện nội quy nhà trường, trân trọng nhân phẩm danh dự của bản thân và người khác,…

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn GDCD 10 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF