HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 bao gồm các kiến thức trọng tâm và câu hỏi ôn tập có đáp án hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em rèn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi giữa Học kì 1 sắp tới. Chúc các em đạt được kết quả học tập tốt!
1. Nội dung ôn tập
1.1. Phần Lịch sử
1.1.1. Lịch sử và các nguồn sử liệu
Các nguồn tư liệu để nghiên cứu, khôi phục lại lịch sử: dựa vào 3 nguồn tư liệu để biết và khôi phục lại lịch sử:
Tư liệu truyền miệng (các chuyện kể, lời truyền, truyền thuyết, ca dao...). VD. Chuyện Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng
Tư liệu hiện vật (các mũi tên, nhà cửa, đồ vật cũ...). VD Nhà Tròn, Địa đạo Long Phước
Tư liệu chữ viết (sách vở, văn tự, bài khắc trên bia...). VD Cuốn Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên)
Quan trọng nhất là tư liệu gốc: Tư liệu có liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử. VD: Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (Hồ Chí Minh) ...
1.1.2. Cách tính thời gian trong lịch sử
Có 2 loại lịch phổ biến:
Âm lịch: dựa vào chu kì chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất: 1 vòng hết 29, 53 ngày
Dương lịch: dựa vào chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6 giờ
Do nhu cầu giao lưu quốc tế mà con người cần có một loại lịch chung. Dương lịch dần cải tiến thành công lịch
Cách xác định một mốc thời gian cụ thể trong lịch sử
Thập kỉ: 10 năm:
VD 1: Thập niên 10: từ năm 10 đến 19, thập niên 20 từ 20-29….
VD 2: Thập niên 90 của thế kỉ XX: từ 1990-1999, thập niên 10 của TK VIII: từ 710-719
Thế kỉ: 100 năm
Thế kỉ I từ năm thứ nhất (năm CN hay năm 1) đến năm 100.
Thế kỉ II: 101 đến năm 200. HS xác định các thế kỉ bất kì thời điểm bắt đầu và kết thúc bất kì thế kỉ nào kể cả TCN
VD: Thế kỉ VII từ 601-700, năm 248 là thuộc thế kỉ III, năm 221TCN thuộc thế kỉ III TCN…
Thiên niên kỉ: 1000 năm
1.1.3. Xã hội nguyên thủy
Nguồn gốc loài người
Con người có nguồn gốc từ 1 loài vượn người sống cách đây khoảng 6 triệu năm đến 5 triệu năm. Nhờ lao động vượn người tiến hóa thành người tối cổ (vượn người phương Nam) cách đây khoảng 4-3 triệu năm. Nhờ lao động và ngôn ngữ người tối cổ tiến hóa dần thành người tinh khôn cách đây khoảng 15 vạn năm
Tiêu chí |
Vượn người |
Người tối cổ |
Người tinh khôn |
|
Thời gian xuất hiện |
6-5 triệu năm |
4 triệu năm |
15 vạn năm |
|
Đặc điểm |
Thể tích não |
400 cm3 |
800-1100 cm3 |
1450 cm3 trở lên |
Dáng ngoài |
hơi khom, đi bằng hai chi sau, hai chi trước có thể cẩm nắm |
Thẳng, mặt thẳng, toàn thân có nhiều lông bao phủ, tay có thể cầm nắm, biết dùng đá, cành cây làm công cụ |
Thẳng, mặt thẳng, lông trên người thưa hơn, tay khéo léo, linh hoạt |
|
Nơi xuất hiện |
Đông Phi |
Khắp các châu lục |
Khắp nơi trên thế giới |
Xã hội nguyên thủy tan rã
Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người tình cờ phát hiện ra kim loại: đồng đỏ từ đó thuật luyện kim ra đời
Đầu thiên niên kỉ II TCN công cụ, vũ khí, vật dụng bằng đồng thau
Cuối thiên niên kỉ II TCN đầu thiên niên kỉ I TCN công cụ sắt xuất hiện, đa dạng về chủng loại. Trồng trọt mở rộng, săn bắt dễ dàng hơn
Nhờ công cụ kim loại sản xuất phát triển sản phẩm dư thừa nhiều hơn. Những người đứng đầu thị tộc chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng, trở nên giàu có. Xã hội phân hóa giàu nghèo. Xã hội có giai cấp hình thành.
1.1.4. Xã hội cổ đại
Ai Cập: Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng sông Nin
Họ sống theo từng công xã, gọi là Nôm
Từ Thiên niên kỉ IV TCN, các Nôm miền bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập
Khoảng 3000 năm TCN vua Na-mơ thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập, nhà nước Ai Cập ra đời Năm 30 Ai Cập trở thành tỉnh thuộc La Mã
Người Ai Cập làm nông nghiệp là chính: trồng lúa mì, biết làm thủy lợi, đánh bắt thủy sản. Ngoài ra có buôn bán giữa Thượng và Hạ Ai Cập
Lưỡng Hà: Khoảng 3500 năm TCN người Sumer thành lập các quốc gia thành thị ở Lưỡng Hà: Ua. Uruc, Umma. Sau người Sumer, người Akkas, Babilon, Assyria lần lượt làm chủ Lưỡng Hà xây dựng các đế chế hùng mạnh. 539 TCN Lưỡng Hà bị người Ba Tư xâm lược. Lịch sử Lưỡng Hà cổ đại kết thúc.
Người Lưỡng Hà làm nông nghiệp là chính: trồng ngũ cốc, chà là, thuần dưỡng động vật.
Về thương nghiệp họ trao đổi khắp vùng Tây Á, nhiều người Lưỡng Hà trở thành thương nhân
1.2. Phần Địa lí
1.2.1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến là các đường nối cực Bắc với cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích đạo.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến được đánh số 0°, đi qua Đài thiên văn Grin-uých ở ngoại ô Luân Đôn (Anh).
- Vĩ tuyến gốc hay Xích đạo (0°), chia quả Địa Cầu thành hai bán cầu: bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
1.2.2. Tọa độ địa lí
- Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lí của một điểm là kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên bản đồ hay quả Địa Cầu.
- Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,... mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Mục đích: giúp người đọc phân biệt được sự khác nhau của các thông tin thể hiện trên bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ được thể hiện trong chú giải của bản đồ.
- Có nhiều loại kí hiệu bản đồ khác nhau.
- Một số dạng kí hiệu bản đồ thông dụng:
+ Kí hiệu tượng hình => thể hiện vị trí của đối tượng.
+ Kí hiệu hình học => thể hiện sự phân bố đối tượng.
+ Kí hiệu bằng màu sắc, nét chải => thể hiện các đối tượng phân bố trên những vùng có diện tích rộng lớn.
1.2.3. Lược đồ trí nhớ
- Là hình ảnh về một địa điểm hoặc một khu vực cụ thể trong tâm trí của con người.
- Lược đồ trí nhớ giúp chúng ta:
+ Định hướng di chuyển từ nơi này đến nơi khác bằng cách vẽ phác thảo tuyến đường đi.
+ Hiểu thế giới xung quanh, sắp xếp không gian và thể hiện lại các đối tượng, phác họa hình ảnh của một địa điểm, hành trình hoặc vùng nào đó.
1.2.4. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời (tính theo khoảng cách xa dần Mặt Trời).
- Vị trí của Trái Đất cùng với sự tự quay đã giúp Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp cho sự sống.
1.2.5. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
- Trái Đất có dạng hình cầu với kích thước rất lớn.
- Bán kính của Trái Đất tại Xích đạo có độ dài 6 378 km.
- Diện tích bề mặt Trái Đất lên tới hơn 510 km2.
1.2.6. Chuyển động tự quay quanh trục
- Trái Đất tự quanh quay trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng một góc 66o33’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Thời gian Trái Đất quay hết 1 vòng quanh trục khoảng 24 giờ (một ngày đêm).
1.2.7. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
Sự luân phiên ngày đêm
- Trái Đất có dạng hình cầu => một nửa được Mặt Trời chiếu sáng (ban ngày) và một nửa không được chiếu sáng (ban đêm).
- Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông => Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
=> Hiện tượng ngày, đêm luân phiên nhau.
Giờ trên Trái Đất
- Giờ địa phương: Các địa điểm nằm trên cùng một kinh tuyến có cùng một giờ.
- Giờ khu vực:
+ Bề mặt Trái Đất được chia ra làm 24 khu vực giờ khác nhau.
+ Mỗi khu vực giờ là một múi giờ, tương ứng 15o kinh tuyến.
- Múi giờ có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grin-uých (Luân Đôn, Anh) được chọn làm múi giờ gốc (múi giờ số 0).
=> Trên thực tế, ranh giới giữa các múi giờ trên đất liền được điều chỉnh theo đường biên giới của các quốc gia.
Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể di chuyển trên bề mặt Trái Đất
- Lực Cô-ri-ô-lit khiến các vật thể đang chuyển động trên Trái Đất đều bị lệch so với hướng ban đầu.
- Vật thể đang chuyển động ở bán cầu Bắc lệch về bên phải, bán cầu Nam lệch về bên trái so với hướng ban đầu.
2. Câu hỏi ôn tập
Chọn câu trả lời đúng
2.1. Phần Lịch sử
Câu 1: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu thuộc loại
A. Tư liệu chữ viết
B. Tư liệu hiện vật
C. Tư liệu truyền miệng
C.Không thuộc tư liệu nào
Câu 2: Nguyên tắc đầu tiên trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là
A. Xác định thời gian xảy ra các sự kiện
B. Xác định nơi xảy ra sự kiện
C. Xác định nhân vật lịch sử
D. Xác định nội dung cơ bản của sự kiện
Câu 3: Người phương Đông cổ đại làm ra lịch dựa vào cơ sở:
A. Sự di chuyển của các vì sao
B. Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
C. Sự di chuyển của mặt trời quanh trái đất
D. Sự di chuyển của mặt trời
Câu 4: Bằng tính toán chính xác người ta tính được một năm có:
A. 360 ngày 6 giờ B. 361 ngày 6 giờ C. 365 ngày 6 giờ D. 366 ngày 6 giờ
Câu 5: Hiện nay thế giới sử dụng một thứ lịch chung đó là:
A. Dương lịch và âm lịch B. Dương Lịch C Âm lịch D. Công lịch
Câu 6: Cách đây khoảng 3-4 triệu năm trên trái đất đã xuất hiện:
A. Loài vượn cổ B.Người tối cổ C.Người tinh khôn D.Người nguyên thủy
Câu 7: Những hài cốt của người tối cổ được tìm thấy ở:
A. Đông Phi B.Trên bán đảo Java C.Gần Bắc Kinh D.Cả 3 nơi trên
Câu 8: Người tối cổ khác loài vượn cổ ở các đặc điểm:
A. Đã là người
B. Đã bỏ hết dấu tích loài vượn
C. Đã biết chế tạo công cụ lao động
D. Câu A và C đúng
Câu 9: Người tối cổ đã sống
A.Theo bầy B.Đơn lẻ C.Theo thị tộc D. Theo bộ lạc
Câu 10: Bầy người nguyên thủy vẫn còn sống trong tình trạng:
A. Ăn tươi nuốt sống
B.Ăn long ở lỗ
C. Còn sơ khai như vượn cổ
D. Tất cả các tình trang trên
Câu 11: Đời sống của người tinh khôn tiến bộ hơn so với người nguyên thủy vì
A.Họ biết chăn nuôi, trồng trọt
B. Họ biết làm đồ gốm, đồ trang sức
C. Họ sống thành thị tộc
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 12: Kim loại được loài người sở dụng đầu tiên là:
A. Sắt B.Đồng C.Vàng D.Bạc
Câu 13: Các quốc gia cổ đại xuất hiện ở phương đông vì
A.Nhờ đất đai màu mỡ
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
C. Sớm sử dụng ccoong cụ bằng sắt
D. Khí hậu thuận lợi
Câu 14: Các quốc gia cổ đại trong lịch sử xuất hiện sớm nhất ở:
A. Châu Phi và châu Âu
B. Phương Đông và Bắc Phi
C.Phương tây và Bắc Phi
D. Phương Đông và phương Tây
Câu 15: Đặc điểm của các quốc gia cổ đại phương Đông là:
A. Hình thành trên các bán đảo
B. Hình thành trên lưu vực các con song lớn
C. Lấy nông nghiệp làm cơ sở kinh tế
D. Câu B và C đúng
Câu 16: Nghành sản xuất phát triển sớm nhất của các quốc gia cổ phương Đông là
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C.Thủ công nghiệp
D. Thương nghiệp
Câu 17: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng:
A. Thiên niên kỉ IV-III TCN
B. Thiên niên kỉ IV TCN
C. Thiên niên kỉ III-IV TCN
D. Thiên niên kỉ V-IV TCN
Câu 18: Quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất đó là:
A. Ấn Độ B. Ai Cập, Lưỡng Hà C. Trung Quốc D. Ai Cập, Ân Độ
Câu 19: Ai Cập được hình thành ở lưu vực sông:
A. Sông Nin B. Sông Hằng C. Sông Hồng D. Sông Trường Giang
Câu 20: Đứng đầu nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông là:
A. Vua chuyên chế B. Quan lại C. Chủ ruộng đất Nông dân
Câu 21: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm:
A. Hai tầng Lớp B. Ba tầng Lớp C. Bốn tầng lớp D. Năm tầng lớp
Câu 22: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông gồm:
A. Chủ nô B. Qúi tộc C. Nông dân D.Nô lệ
Câu 23: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng:
A. Đầu thiên niên kỉ I TCN
B. Cuối thiên niên kỉ I TCN
C. Đầu thiên niên kỉ II TCN
D. Cuối thiên niên kỉ II TCN
Câu 24: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây:
A. Ai Cập và Lưỡng Hà
B. Hi Lạp và Rô-ma
B. Hi Lạp và Lưỡng Hà
D. Rô-ma và Ai Cập
Câu 25: Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là:
A. Nông nghiệp
B. Thủ công nghiệp
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
D. Thương nghiệp
Câu 26: Cư dân Địa Trung Hải thường tập trung ở đâu:
A.Nông thôn
B. Thành thị
C.Trung du
D. Thành thị
Câu 27: Người Ai Cập cổ đã tính được số pi bằng:
A. 3,12 B.3,14 C. 3,15 D. 3,16
Câu 28: Người phương Đông cổ đại đều sở dụng loại chữ:
A.Chữ nôm
B. Chữ Hán
C. Chữ tượng hình
Hệ chữ cái a,b,c….
Câu 29: Người Hi Lạp hiểu biết chính xác hơn về trái đất và hệ mặt trời nhờ:
A. Canh tác nông nghiệp
B. Đi biển
C. Buôn bán giữa các thị quốc
D. Khoa học kĩ thuật phát triển
Câu 30: Hệ thống chữ cái A, B, C là hệ thống chữ cái của:
A. Ai Cập
B. Lưỡng Hà
C. Hi Lạp và Rô-ma
D. Trung Quốc
2.2. Phần Địa lí
Câu 31: Việt Nam có hệ tọa độ (8034’B, 102009’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Việt Nam?
A. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
C. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
D. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
Câu 32: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. Kinh tuyến 180º
B. Kinh tuyến 160º
C. Kinh tuyến 170º
D. Kinh tuyến 150º
Câu 33: Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến?
A. 18.
B. 20.
C. 36.
D. 30.
Câu 34: Nửa cầu Tây là nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 0º
B. 180º
C. 90º
D. 0º và 180º
Câu 35: Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
A. Điểm.
B. Đường.
C. Diện tích.
D. Hình học.
Câu 36: "Khi các đường đồng mức càng..... thì địa hình càng dốc". Điền vào chỗ chấm
A.Dốc
B.Gần
C.Xa
D.Liền kề
Câu 37: Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Hình học.
B. Đường.
C. Điểm.
D. Diện tích.
Câu 38: Đường đông mức là đường?
A.Đường đồng mức: là đường cắt những điểm có cùng một độ cao.
B.Đường đồng mức: là đường ngang những điểm có cùng một độ cao.
C.Đường đồng mức: là đường chiếu những điểm có cùng một độ cao.
D.Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng một độ cao.
Câu 39: Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là
A. đọc bản chú giải.
B. tìm phương hướng.
C. xem tỉ lệ bản đồ.
D. đọc đường đồng mức.
Câu 40: "Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........ trên bản đồ". Điền vào chỗ chấm
A.Đối tượng địa lý
B.Đối tượng
C.Sự vật
D.Hiện tượng
Câu 41: Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây?
A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.
B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.
C. Hạn chế không gian vùng đất sống.
D. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.
Câu 42: Ý nghĩa của lược đồ trí nhớ là?
A.Định hướng di chuyển từ nơi này đến nơi khác bằng cách vẽ phác thảo tuyến đường đi.
B.Hiểu thế giới xung quanh, sắp xếp không gian và thể hiện lại các đối tượng, phác họa hình ảnh của một địa điểm, hành trình hoặc vùng nào đó.
C.Cả A và B đều đúng
D.Cả A và B đều sai
Câu 43: Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?
A. Đường đi và khu vực.
B. Khu vực và quốc gia.
C. Không gian và thời gian.
D. Thời gian và đường đi.
Câu 44: Vị trí thứ 4 trong Hệ Mặt Trời là hành tinh nào dưới đây?
A. Trái Đất.
B. Sao Mộc.
C. Sao Hỏa.
D. Sao Thổ.
Câu 45: Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ cụ thể được cho là bị phá vỡ khi nào?
A.Sản phẩm thừa thường xuyên
B.Tư hữu xuất hiện
C.Cuộc sống thấp kém
D.Cụng cụ kim loại xuất hiện
Câu 46: Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn.
B. Hình vuông.
C. Hình cầu.
D. Hình bầu dục.
Câu 47: Theo anh chị sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng:
A. Ngày đêm nối tiếp nhau.
B. Làm lệch hướng chuyển động.
C. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.
D. Hiện tượng mùa trong năm
Câu 48: Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Một ngày đêm.
B. Một năm.
C. Một tháng.
D. Một mùa.
Câu 49: Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?
A. 21 giờ.
B. 23 giờ.
C. 24 giờ.
D. 22 giờ.
Câu 50: Theo em trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng đến sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do
A. Trái Đất quay từ Đông sang Tây.
B. Trái Đất quay từ Tây sang Đông.
C. Trục Trái Đất nghiêng một góc 66033'
D. Trái Đất có dạng hình cầu.
3. Đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
A |
B |
C |
D |
B |
D |
D |
A |
B |
D |
B |
A |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
A |
B |
A |
A |
B |
C |
A |
B |
C |
D |
D |
C |
B |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
B |
A |
B |
D |
B |
B |
C |
D |
A |
A |
C |
C |
A |
C |
B |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
||||||||||
C |
D |
A |
C |
B |
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch sử và Địa lí 6 CTST năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.