Cùng HOC247 tham khảo Dạng bài tập vẽ hình đối với thấu kính môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Cần 2 tia sáng để vẽ ảnh của một vật.
- Vật nằm trên tia tới, ảnh nằm trên tia ló (hoặc đường kéo dài tia ló).
- Giao của tia tới và tia ló là 1 điểm thuộc thấu kính.
- Nhớ được 3 tia sáng đặc biệt.
- Nhớ được tính chất ảnh của vật qua thấu kính.
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Vẽ ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ và phân kì trong những trường hợp sau:
- Vật có vị trí: \(d>2f\) - Vật có vị trí: \(d=f\).
- Vật có vị trí: \(d=2f\) - Vật có vị trí: 0
- Vật có vị trí: f
Ví dụ 2: Vẽ ảnh của điểm sáng S trong các trường hợp sau:
Ví dụ 3: Trong các hình xy là trục chính O là quang tâm, A là vật, \({A}'\) là ảnh. Xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính, vị trí các tiêu điểm chính?
Ví dụ 4: Xác định loại thấu kính, O và các tiêu điểm chính?
3. LUYỆN TẬP
Câu 1) Chọn câu đúng. Ảnh của một vật sáng đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ
A. là ảnh thật cùng chiều với vật.
B. là ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. là ảnh thật khi vật cách thấu kính một khoảng lớn hơn tiêu cự và là ảnh ảo khi vật cách thấu kính một khoảng nhỏ hơn tiêu cự.
D. là ảnh ở xa vô cùng khi vật đặt sát thấu kính.
Câu 2) Chọn câu sai. Xét ảnh cho bởi thấu kính :
A. Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo.
B. Với thấu kính hội tụ L, vật thật cách L là d = 2f (f là tiêu cự) thì ảnh cũng cách L là 2f.
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
D. Vật ở tiêu diện vật thì ảnh ở xa vô cực.
Câu 3) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng là d. Ảnh của vật nhỏ hơn vật khi
A. 0 < d < f.
B. d = f.
C. f < d < 2f.
D. d > 2f.
Câu 4) Thấu kính phân kì có tiêu cự f = -10cm. Vật thật AB cho ảnh cùng chiều và cao bằng nửa vật. Vật cách thấu kính một đoạn:
A. d = 10cm.
B. d = 15cm.
C. d = 5cm.
D. d = 30cm.
Câu 5) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng là d. Ảnh của vật
A. luôn lớn hơn vật.
B. là ảnh thật khi d > \(\left| f \right|\).
C. ở xa vô cùng khi d = \(\left| f \right|\).
D. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Câu 6) Thấu kính phân kì tiêu cự f = -30cm. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ cách vật 15cm. Định vị trí, tính chất của vật và ảnh.
A: d = 30cm ; d’ = -15cm.
B: d = -30cm ; d’ = 15cm.
C: d = -15cm ; d’ = 30cm.
D: d = 15cm ; d’ = -30cm.
Câu 7 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh :
A. ảo, nhỏ hơn vật.
B. ảo, lớn hơn vật.
C. thật, nhỏ hơn vật.
D. thật, lớn hơn vật
Câu 8 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì tại tiêu điểm ảnh chính, qua thấu kính cho ảnh A’B’ ảo :
A. bằng hai lần vật.
B. bằng vật.
C. bằng nửa vật.
D. bằng ba lần vật.
Câu 9 : Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính bằng hai lần tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh A’B’ thật, cách thấu kính :
A. bằng khoảng tiêu cự.
B. nhỏ hơn khoảng tiêu cự.
C. lớn hơn hai lần khoảng tiêu cự.
D. bằng hai lần khoảng tiêu cự.
Câu 10 :Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính bằng nửa khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh :
A. ảo, bằng hai lần vật.
B. ảo, bằng vật.
C. ảo, bằng nửa vật,
D. ảo, bằng bốn lần vật.
Câu 11 :Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
A. 20cm.
B. 10cm.
C. 30cm.
D. 40cm.
Câu 12 : Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :
A. ảnh thật A’B’, cao 2cm.
B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm.
C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm.
D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.
Câu 13: Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm, tiêu cự thấu kính là f = -20cm. Ảnh A’B’ của vật tạo bỡi thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính :
A. 20cm.
B. 10cm.
C. 30cm.
D. 40cm.
Câu 14: Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’là ảnh :
A. thật, cách thấu kính 10cm.
B. ảo, cách thấu kính 10cm.
C. thật, cách thấu kính 20cm.
D. ảo, cách thấu kính 20cm.
Câu 15: Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
A. thật, cách thấu kính 40cm.
B. thật, cách thấu kính 20cm.
C. ảo, cách thấu kính 40cm.
D. ảo, cách thấu kính 20cm.
Trên đây là toàn bộ một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập vẽ hình đối với thấu kính môn Vật Lý 11 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.