YOMEDIA

Dạng bài tập hệ hai thấu kính ghép đồng trục môn Vật Lý 11 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu Dạng bài tập hệ hai thấu kính ghép đồng trục môn Vật Lý 11 năm 2021-2022 nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

ATNETWORK

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Nếu ta có các thấu kính ghép đồng trục sát nhau thì ta có độ tụ tương đương của hệ là:

\(D={{D}_{1}}+{{D}_{2}}+...+{{D}_{n}}\)

hay tiêu cự tương đương của hệ: \(\frac{1}{f}=\frac{1}{{{f}_{1}}}+\frac{1}{{{f}_{2}}}+...+\frac{1}{{{f}_{n}}}\)

Khi đó ta xét bài toán tương đương như một thấu kính có độ tụ D hay có tiêu cự f.

- Nếu hệ thấu kính ghép đồng trục cách nhau một khoảng \({{O}_{1}}{{O}_{2}}=l\)

+ Ta có sơ đồ tạo ảnh bởi hệ là: \(AB\xrightarrow{{{O}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{O}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)

+ Áp dụng công thức thấu kính lần lượt cho mỗi thấu kính ta có:

\({{d}_{1}}=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}};\,\,{{d}_{2}}=l-{{d}_{1}}^{\prime }\,;\,\,{{d}_{2}}^{\prime }=\frac{{{d}_{2}}.{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}\)

\(k=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{AB}}=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}.\frac{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}{\overline{AB}}={{k}_{1}}{{k}_{2}}\)

+ Khoảng cách giữa hai thấu kính: \({{O}_{1}}{{O}_{2}}=l\) và \({{d}_{2}}=l-{{d}_{1}}^{\prime }\)

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Một thấu kính hội tụ (O1) có tiêu cự \({{f}_{1}}=15\,\,cm\) và một thấu kính phân kì (O2) có tiêu cự \({{f}_{2}}=-20\,\,cm\) được đặt cách nhau \(l=7,5\,\,cm\). Trục chính hai thấu kính trùng nhau. Điểm sáng S trên trục chính trước (O1) và cách (O1) đoạn \({{d}_{1}}=45\,\,cm\). Xác định ảnh S’ của S tạo bởi hệ.

A. Ảnh cuối cùng qua hệ là ảnh thật cách (O2) 60cm.

B. Ảnh cuối cùng qua hệ là ảnh ảo cách (O2) 60cm.  

C. Ảnh cuối cùng qua hệ là ảnh thật cách (O2) 15cm.

D. Ảnh cuối cùng qua hệ là ảnh ảo cách (O2) 15cm.

Lời giải

Xác định ảnh S’ của S tạo bởi hệ

- Sơ đồ tạo ảnh: \(S \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{d_1}}\\ {{d_1}^\prime } \end{array}} \right.\left( {{O_1}} \right){S_1} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{d_2}}\\ {{d_2}^\prime } \end{array}} \right.\left( {{O_2}} \right)S'\)

- Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:

+ Với S1\(\left\{ \begin{align} & {{d}_{1}}=45\,\,cm \\ & {{d}_{1}}^{\prime }=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{45.15}{45-15}=22,5\,\,cm \\ \end{align} \right.\)

+ Với S’: \(\left\{ \begin{align} & {{d}_{2}}=l-{{d}_{1}}^{\prime }=7,5-22,5=-15\,\,cm \\ & {{d}_{2}}^{\prime }=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{-15.\left( -20 \right)}{-15+20}=60\,\,cm>0 \\ \end{align} \right.\)

Vậy: Ảnh cuối cùng qua hệ là ảnh thật cách (O2) 60 cm.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Trước thấu kính hội tụ \(\left( {{L}_{1}} \right)\) đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính (A ở trên trục chính).

a) Biết rằng ảnh \({{A}_{1}}{{B}_{1}}\) của AB là thật, lớn gấp 3 lần vật và cách vật 160cm. Xác định khoảng cách từ AB đến thấu kính và tiêu cự thấu kính.

A. \(d=30\,\,cm\) và \(f=40\,\,cm.\)                             

B. \(d=40\,\,cm\) và \(f=30\,\,cm.\)   

C. \(d=60\,\,cm\) và \(f=37,5\,\,cm.\)                          

D. \(d=60\,\,cm\) và \(f=60\,\,cm.\)

b) Giữa AB và \)\left( {{L}_{1}} \right)\) đặt thêm thấu kính (L2) giống hệt \(\left( {{L}_{1}} \right)\) có cùng trục chính với \(\left( {{L}_{1}} \right)\). Khoảng cách từ AB đến (L2) là 10cm. Xác định ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ hai thấu kính.

A. Ảnh cuối cùng là ảnh ảo, cách thấu kính (L1) 90cm, ngược chiều và bằng 3 lần vật.     

B. Ảnh cuối cùng là ảnh ảo, cách thấu kính (L1) 90cm, cùng chiều và bằng 3 lần vật.        

C. Ảnh cuối cùng là ảnh thật, cách thấu kính (L1) 90cm, cùng chiều và bằng 3 lần vật.     

D. Ảnh cuối cùng là ảnh thật, cách thấu kính (L1) 90cm, ngược chiều và bằng 3 lần vật.

Lời giải

a) Khoảng cách từ AB đến thấu kính và tiêu cự thấu kính

- Vì ảnh A1B1 của AB là ảnh thật, lớn gấp 3 lần vật nên ta có:

\(k=-\frac{{{d}'}}{d}=-\frac{160-d}{d}=-3\Rightarrow d=40\,\,cm\) và \({d}'=160-d=160-40=120\,\,cm\)

- Tiêu cự của thấu kính: \(f=\frac{d{d}'}{d+{d}'}=\frac{40.120}{40+120}=30\,\,cm\)

Vậy: Khoảng cách từ AB đến thấu kính là \(d=40\,\,cm\) và tiêu cự thấu kính là \(f=30\,\,cm.\)

Đáp án B.

b) Vẽ và xác định ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ hai thấu kính

- Sơ đồ tạo ảnh qua hệ: \(AB \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{d_1}}\\ {{d_1}^\prime } \end{array}} \right.\left( {{L_1}} \right){A_1}{B_1} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{d_2}}\\ {{d_2}^\prime } \end{array}} \right.\left( {{L_2}} \right){A_2}{B_2}\)

- Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:

+ Với \({{A}_{1}}{{B}_{1}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{1}}=10\,\,cm \\ & {{d}_{1}}^{\prime }=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{10.30}{10-30}=-15\,\,cm \\ \end{align} \right.\)

Khoảng cách giữa hai thấu kính: \(l=40-10=30\,\,cm\) 

+ Với \({{A}_{2}}{{B}_{2}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{2}}=l-{{d}_{1}}'=30+15=45\,\,cm \\ & {{d}_{2}}^{\prime }=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{45.30}{45-30}=90\,\,cm \\ \end{align} \right.\)

- Số phóng đại của ảnh cuối cùng: \(k=\frac{{{d}_{2}}^{\prime }}{{{d}_{2}}}.\frac{{{d}_{1}}^{\prime }}{{{d}_{1}}}=\frac{90}{45}.\frac{-15}{10}=-3.\)

Vậy: Ảnh cuối cùng là ảnh thật, cách thấu kính (L1) 90 cm, ngược chiều và bằng 3 lần vật.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho một hệ gồm hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là \({{f}_{1}}=30\) cm và \({{f}_{2}}=20\) cm đặt đồng trục cách nhau \(l=60\) cm. Vật sáng \(AB=3\) cm đặt vuông gốc với trục chính (A ở trên trục chính) trước L1 cách \({{O}_{1}}\) một khoảng \({{d}_{1}}\). Hãy xác định vị trí, tính chất, chiều và độ cao của ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) qua hệ thấu kính trên:

a) \({{d}_{1}}=45\,\,cm\)

A. Ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.

B. Ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) là ảnh ảo, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.     

C. Ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, cùng chiều với AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.     

D. Ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) là ảnh ảo, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, cùng chiều với AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.

b) \({{d}_{1}}=75\,\,cm\)

A. Ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) là ảnh ảo, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, cùng chiều với AB và có độ lớn bằng 4 cm.        

B. Ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 4 cm.   

C. Ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) là ảnh ảo, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 4 cm.        

D. Ảnh cuối cùng \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, cùng chiều với AB và có độ lớn bằng 4 cm.

Lời giải

a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh \({{A}_{2}}{{B}_{2}}\) cho bởi hệ thấu kính

+ Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)

+ Với \({{A}_{1}}{{B}_{1}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{1}}=45\,\,cm \\ & {{d}_{1}}^{\prime }=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{45.30}{45-30}=90\,\,\left( cm \right) \\ \end{align} \right.\)

+ Với \({{A}_{2}}{{B}_{2}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{2}}=l-{{d}_{1}}'=60-90=-30\,\,cm \\ & {{d}_{2}}^{\prime }=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{\left( -30 \right).20}{-30-20}=12\,\,\left( cm \right)>0 \\ \end{align} \right.\)

+ Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính:

\(k=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{AB}}=\frac{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}{\overline{AB}}\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}=\frac{{{d}_{1}}^{\prime }{{d}_{2}}^{\prime }}{{{d}_{1}}{{d}_{2}}}=\frac{90}{45}.\frac{12}{\left( -30 \right)}=-\frac{4}{5}=-0,8<0\left( 2 \right)\)

+ Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: \({{A}_{2}}{{B}_{2}}=\left| k \right|.AB=0,8.3=2,4\,\,\left( cm \right)\left( 3 \right)\)

Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.

Đáp án A.

b) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh \){{A}_{2}}{{B}_{2}}\) cho bởi hệ thấu kính

+ Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)

+ Với \({{A}_{1}}{{B}_{1}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{1}}=75\,\,cm \\ & {{d}_{1}}^{\prime }=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{75.30}{75-30}=50\,\,\left( cm \right) \\ \end{align} \right.\)

+ Với \({{A}_{2}}{{B}_{2}}:\left\{ \begin{align} & {{d}_{2}}=\ell -{{d}_{1}}'=60-50=10\,\,\left( cm \right) \\ & {{d}_{2}}^{\prime }=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{10.20}{10-20}=-20\,\,\left( cm \right)<0\left( 1 \right) \\ \end{align} \right.\)

+ Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính:

\(k=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{AB}}=\frac{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}{\overline{AB}}\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}=\frac{{{d}_{1}}^{\prime }{{d}_{2}}^{\prime }}{{{d}_{1}}{{d}_{2}}}=\frac{50}{75}.\frac{-20}{10}=-\frac{4}{3}<0\left( 2 \right)\)

+ Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: \({{A}_{2}}{{B}_{2}}=\left| k \right|.AB=\frac{4}{3}.3=4\,\,\left( cm \right)\left( 3 \right)\)

Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 4 cm.

Đáp án C.

---(Để xem tiếp nội dung phần Ví dụ minh họa của tài liệu các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

3. LUYỆN TẬP

Câu 1: Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất \(n=1,5\) hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất \({n}'=\frac{4}{3}\) là:

A. \(f=45\,\,\left( cm \right).\)                                     

B. \(f=60\,\,\left( cm \right).\)           

C. \(f=100\,\,\left( cm \right).\)                       

D. \(f=50\,\,\left( cm \right).\)

Câu 2: Một thấu kính mỏng, phẳng - lồi, làm bằng thuỷ tinh chiết suất \)n=1,5\) đặt trong không khí, biết

A. \(R=10\,\,\left( cm \right)\).                                   

B. \(R=8\,\,\left( cm \right)\).

C. \(R=6\,\,\left( cm \right)\).                             

D. \(R=4\,\,\left( cm \right)\).

Câu 3: Đặt vật \(AB=2\) (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự \(f=-12\) (cm), cách TK một khoảng \(d=12\) (cm) thì ta thu được

A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn. 

B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).        

C. ảnh thật A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).      

D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).

Câu 4: Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là:

A. thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f=25\,\,\left( cm \right)\).                                    

B. thấu kính phân kì có tiêu cự \(f=25\,\,\left( cm \right)\).

C. thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f=-25\,\,\left( cm \right)\).                                   

D. thấu kính phân kì có tiêu cự \(f=-25\,\,\left( cm \right)\).

Câu 5: Vật sáng AB đặ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cự \(f=-25\) cm), cách thấu kính 25cm, ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.                                         

B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.                                         

C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.  

D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật.

Câu 6: Vật AB=2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

A. 8 (cm).                         

B. 16 (cm).                        

C. 64 (cm).                       

D. 72 (cm).

Câu 7: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f=15\) (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A. 4 (cm).                         

B. 6 (cm).                          

C. 12 (cm).                       

D. 18 (cm).

Câu 8: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:

A. \(f=15\,\,\left( cm \right)\).                                     

B. \(f=30\,\,\left( cm \right)\).           

C. \(f=-15\,\,\left( cm \right)\).                       

D. \(f=-30\,\,\left( cm \right)\).

Câu 9: Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất \(n=1,5\) đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là \(D=+10\) (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:

A. \(R=0,02\,\,\left( m \right).\)                                  

B. \(R=0,05\,\,\left( m \right).\)         

C. \(R=0,10\,\,\left( m \right).\)                         

D. \(R=0,20\,\,\left( m \right).\)

Câu 10: Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 (cm) trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là \(f=6\)(cm), ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là:

A. 12 (cm).                       

B. 6,4 (cm).                       

C. 5,6 (cm).                      

D. 4,8 (cm).

Câu 11: Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng \(a=80\) (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh \({A}''{B}''\) của AB qua quang hệ là:

A. ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60 (cm).   

B. ảnh ảo, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 20 (cm).      

C. ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 (cm). 

D. ảnh ảo, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).

Câu 12: Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O1 (\({{f}_{1}}=20\) cm) và thấu kính hội tụ O2 (\({{f}_{2}}=25\)cm) được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một khoảng 25 (cm). Ảnh \({A}''{B}''\) của AB qua quang hệ là:

A. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).                                        

B. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 100 (cm).                                      

C. ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 100 (cm).                                       

D. ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).

Câu 13: Cho thấu kính O1 (\({{D}_{1}}=4\) đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (\({{D}_{2}}=-5\) đp), khoảng cách \({{O}_{1}}{{O}_{2}}=70\) (cm). Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trước O1 và cách O1 một khoảng 50 (cm). Ảnh \({S}''\) của S qua quang hệ là:

A. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 10 (cm).                                        

B. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).                                        

C. ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 50 (cm).                                         

D. ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một khoảng 20 (cm).

Câu 14: Cho thấu kính O1 (\({{D}_{1}}=4\) đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (\({{D}_{2}}=-5\) đp), chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính

A. \(L=25\,\,\left( cm \right).\)                                    

B. \(L=20\,\,\left( cm \right).\)          

C. \(L=10\,\,\left( cm \right).\)                       

D. \(L=5\,\,\left( cm \right).\)

Câu 15: Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất \(n=1,5\) hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là:

A. \(f=20\,\,\left( cm \right).\)                                     

B. \(f=15\,\,\left( cm \right).\)           

C. \(f=25\,\,\left( cm \right).\)                             

D. \(f=17,5\,\,\left( cm \right).\)

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-B

4-D

5-B

6-C

7-D

8-A

9-C

10-A

11-D

12-D

13-A

14-D

15-B

 

 

 

 

 

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Dạng bài tập hệ hai thấu kính ghép đồng trục môn Vật Lý 11 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON