YOMEDIA

Các dạng thức của động từ Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Tài liệu Các dạng thức của động từ Tiếng Anh được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em và thầy, cô tham khảo về các dạng thức của động từ một cách đầy đủ và chính xác. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.

Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH

1. Hệ thống kiến thức

1.1. The infinitive: Động từ nguyên thể

* Có hai dạng: bare infinitive (động từ nguyên thể không có “to”) và to- infinitive (động từ nguyên thể có “to”). Chúng ta so sánh cách sử dụng của hai dạng động từ này như sau:

Bare infinitive:

  • Được sử dụng như một động từ chính khi theo sau động từ khuyết thiếu trong câu (trừ “ought”)
  • Một vài động từ như “see, feel, watch, sense, hear” + a direct object + bare infinitive

Ví dụ:

I saw them play football in the street.

  • Một vài động từ như “make, bid, let, have” cũng được sử dụng tương tự trường hợp trên:

I made my daughter study hard.

  • “Bare infinitive” được sử dụng trong câu mệnh lệnh:

Ví dụ:

Clean the floor now!

To-infinitive

  • Được sử dụng như một tính từ hoặc phó từ để thể hiện ý định hoặc mục đích

Ví dụ:

The letter says I'm to wait outside

He is the man to talk to

(In order) to meditate, one must free one's mind."

  • Được sử dụng sau rất nhiều động từ khác (có thể có hoặc không có tân ngữ)

Ví dụ:

She failed to pass the exam.

I agreed to leave

  • Được sử dụng như chủ ngữ của câu:

Ví dụ:

To know me is to love me

To save money now seems impossible.

1.2. The present participle (V-ing)

* Ví dụ: running, speaking, working….

* V-ing có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Là chủ ngữ của câu: dancing bored him
  • Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting
  • Là bổ ngữ: seeing is believing
  • Sau giới từ: he was accused of smuggling
  • Sau một vài động từ: she enjoys listening to music.
  • Trong những biển hiệu cấm ngắn gọn: (No fishing, No waiting)

1.3. The past participle (P2)

* Ví dụ: worked, studied, spoken….

* P2 được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Như một tính từ: stolen money, broken glass, fallen tree….
  • Để hình thành thì hoàn thành hoặc thể bị động

Ví dụ:

She has seen her old boyfriend.

It was broken

  • P2 có thể thay thế a subject + passive verb

Ví dụ:

She enters. She is accompanied by her mother. = She enters, accompanied by her mother.

The bridge had been weakened by successive storms and was no longer safe. = Weakened by successive storms, the bridge was no longer safe.

  • Các P2 nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

1.4. Cách chia động từ trong Tiếng Anh

- Nguyên tắc căn bản khi chia động từ trong tiếnh Anh

  • Trong 1 câu đơn/mệnh đề nếu có chủ ngữ thì cần và chỉ có duy nhất 1 động từ chia thì; các động từ còn lại sẽ chia theo dạng.
  • Với những câu mệnh đề hoặc không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng.

Nguyên tắc trên có thể hiểu đơn giản như sau: động từ chia thì là động từ về thời gian, hành động, sự việc nào đó xảy ra và được chia phù hợp với chủ ngữ đứng phía trước nó. Động từ chia theo dạng là chia theo hình thức khác nhau của cùng 1 từ và được chia dựa vào công thức cụ thể nào đó.

- Chia dạng của động từ trong Tiếng Anh

Động từ trong tiếng anh sẽ được chia thành 4 dạng sau đây:

  • Bare infinitive: Động từ nguyên thể
  • To-infinitive: Động từ nguyên thể thêm “to”
  • V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”
  • Past participle: Động từ ở dạng quá khứ phân từ

Để hiểu hơn về chia dạng động từ bạn có thể tham khảo cấu trúc sau:

  • Dạng V1 – O – V2: hai động từ sẽ cách nhau 1 tân ngữ

Nếu V1 là động từ chủ động thì V2 sẽ là động từ nguyên thể. Ví dụ: I Let him go.

Nếu V1 là động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ là động từ nguyên thể (V) hoặc thêm đuôi ing (V-ing).

  • Dạng V – V: 2 động từ liền kề nhau. Ở trường hợp này ta có thể chia như sau:

Nếu V1 là một trong số các từ: keep, enjoy, avoid, advise, allow, mind, imagine, consider, permit, recommend, suggest, feel like, tolerate, quit, discuss, anticipate, prefer, miss, risk, practice, deny, admit, escape, resist, finish, postpone, mention, prevent, recall, resent, understand, appreciate, delay, explain, fancy, no use, no good, can’t stand, can’t help thì V2 sẽ được chia ở dạng V-ing.

Ví dụ: He avoids meeting me.

- Một số trường hợp đặc biệt về cách chia động từ trong tiếng Anh

Các động từ stop, forget, remember, regret, try, need, want, mean, go on có thể chia thành To-V hoặc V-ing tùy theo nghĩa.

  • Stop

+ V-ing: nghĩa là dừng hành động đó lại. 

Ví dụ: I stop eating. (tôi ngừng ăn)

+ To-infinitive: dừng lại để làm hành động đó. 

Ví dụ: I stop to eat. (tôi dừng lại để ăn)

  • Forget, remember

+ V-ing: Nhớ (quên) chuyện đã làm. 

Ví dụ: I remember meeting you somewhere last year. (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái)

+ To-infinitive: Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó. 

Ví dụ: Don’t forget to buy me a book. (đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé)

  • Regret

+ V-ing: hối hận chuyện đã làm. 

Ví dụ: I regret lending him the book. (tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách)

+ To-infinitive: lấy làm tiếc để. 

Ví dụ: I regret to tell you that… (tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng…)

  • Try

+ V-ing: thử làm gì đó. 

Ví dụ: I try eating the cake he makes. (Tôi thử ăn cái bánh anh ta làm)

+ To-infinitive: cố gắng để …..

Ví dụ: I try to avoid meeting him. (Tôi cố gắng tránh gặp anh ta)

  • Need, want

+ Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với bare infinitive. 

Ví dụ: I needn’t buy it need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt)

+ Need là động từ thường thì áp dụng công thức:

Nếu chủ từ là người thì dùng to-V. 

Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động)

Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc quá khứ phân từ. Ví dụ:

The house needs repairing. (căn nhà cần được sửa chữa)

The house needs to be repaired.

  • Mean

+ V-ing: mang ý nghĩa. 

Ví dụ: Failure on the exam means having to learn one more year. (thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

+ To-infinitive: dự định. 

Ví dụ: I mean to go out. (tôi dự định đi chơi)

  • Go on

+ V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm. 

Ví dụ: After a short rest, the children go on playing. (trước đó bọn chúng đã chơi)

+ To verb: Tiếp tục làm chuyện khác. 

Ví dụ: After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises. (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh)

  • Các mẫu khác

+ HAVE difficulty /trouble / problem + V-ing

+ WASTE time /money + V-ing

+ KEEP + O + V-ing

+ PREVENT + O + V-ing

+ FIND + O + V-ing

+ CATCH + O + V-ing

+ HAD BETTER + bare infinitive.

  • Trường hợp to + V-ing

Một số từ to + V-ing thường gặp: Be/get used to, Look forward to, Object to, Accustomed to, Confess to

2. Bài tập

1. Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng.

2. His plan is (keep) the affair secret.

3. It is dangerous (lean) out of the window.

4. You had better (say) nothing.

5. (Open) the window!

6. He made me (move) my car.

7. You are too young (understand).

8. No (smoke).

9. He found that (park) was difficult.

10. After (swim) I felt cold.

11. Do not (touch) these wires.

12. (Collect) stamp is her hobby.

13. Please (help) me!

14. I found it difficult (park).

15. There is a lot (be) done.

16. (Smoke) is forbidden.

17. (Market) is a very inexact science.

18. The (market) of the product will continue for a few months yet.

19. I'm angry about his (miss) the (meet).

20. I was met by a (welcome) party at the airport.

21. Before (leave), you need to speak to Sarah.

22. Instead of (feel) sorry for yourself, do some work for charity.

3. Đáp án

1. His plan is to keep the affair secret.

2. It is dangerous to lean out of the window.

3. You had better say nothing.

4. Open the window!

5. He made me move my car.

6. You are too young to understand.

7. No smoking.

8. He found that parking was difficult.

9. After swimming I felt cold.

10. Do not touch these wires.

11. Collecting stamp is her hobby.

12. Please help me!

13. I found it difficult to park.

14. There is a lot to be done.

15. Smoking is forbidden.

--(Để xem tiếp nội dung tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

...

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Các dạng thức của động từ Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON