Để chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 1 sắp đến các em hoc sinh lớp 9 có thể tham khảo Bộ đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2020 của trường THCS Trần Hưng Đạo có đáp án được ban biên tập HOC247 tổng hợp dưới đây. Tài liệu bao gồm các câu hỏi với nội dung hướng dẫn giải chi tiết, hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020- 2021
MÔN ĐỊA LÍ 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. (2,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 1999
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Cả nước |
Mật độ dân số |
Người/km2 |
136 |
63 |
233 |
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên |
% |
1,3 |
2,2 |
1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo |
% |
17,1 |
13,3 |
|
Thu nhập bình quân đầu người một tháng |
Nghìn đồng |
210,1 |
295,0 |
|
Tỉ lệ người lớn biết chữ |
% |
89,3 |
73,3 |
90,3 |
Tuổi thọ trung bình |
Năm |
68,2 |
65,9 |
70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị |
% |
17,3 |
12,9 |
23,6 |
a) So sánh các chỉ số về dân cư, xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ với cả nước.
b) Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc.
Câu 2. (2 điểm)
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
Câu 3. (2 điểm)
Hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Bắc Trung Bộ và ý nghĩa của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 4. (1,5 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho biết:
a) Duyên hải Nam Trung Bộ có các trung tâm công nghiệp nào? Những trung tâm nào lớn hơn cả?
b) Cơ cấu công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm gì? Nêu tên các ngành công nghiệp phát triển mạnh của vùng.
Câu 5. (2 điểm)
Vì sao nói Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?
ĐÁP ÁN
Câu 1. (2,5 điểm)
a) So với cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn nhiều, GDP/người bằng một nửa, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn.
b) So sánh Đông Bắc với Tây Bắc:
- Khu vực Tây Bắc có nhiều chỉ số thấp hơn Đông Bắc: GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị.
- Chỉ tiêu của Tây Bắc cao hơn Đông Bắc là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.
Câu 2. (2 điểm)
- Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể: đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
Câu 3. (2 điểm)
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, giáp Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Lào, Biển Đông.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang đông - tây của Tiểu vùng sông Mê Công, có khả năng phát triển kinh tế đa ngành.
Câu 4. (1,5 điểm)
a) Các trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. Các trung tâm lớn: Đà Nẵng, Nha Trang.
b) Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng. Các ngành công nghiệp phát triển mạnh: chế biến nông sản, dệt may, cơ khí, sản xuất giấy,...
Câu 5. (2 điểm)
- Tây Nguyên giàu tiềm năng phát triển du lịch: khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa theo độ cao địa hình, khí hậu ở các cao nguyên cao mát mẻ kết hợp với thiên nhiên phong cảnh đẹp của thành phố Đà Lạt, hồ Lắk, Biển Hồ, núi Lang Biang huyền thoại, các vườn quốc gia tạo nên thế mạnh phát triển du lịch sinh thái.
- Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều thành phần dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,... có truyền thống đoàn kết, có ban sắc văn hóa đa dạng, phong phú và góp phần tạo ra các sản phẩm du lịch phong phú.
- Vùng có nhiều thành phố là những trung tâm du lịch nổi tiếng: Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Plây Ku,…
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. (2 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho biết tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2. (2 điểm)
Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi gì về dân cư, xã hội?
Câu 3. (2 điểm)
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học, nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người, năng suất lúa cả năm của Bắc Trung Bộ so với cả nước. Giải thích vì sao?
NĂNG SUẤT LÚA VÀ LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI, GIAI ĐOẠN 1995 -2005
Tiêu chí |
Cả nước |
Bắc Trung Bộ |
||
1995 |
2005 |
1995 |
2005 |
|
Lương thực có hạt bình quân đầu người (kg/người) |
363,1 |
476,8 |
235,5 |
348,1 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
36,9 |
48,9 |
31,4 |
47,0 |
Câu 4. (2 điểm)
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh, thành phố nào? Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 5. (2 điểm)
Tây Nguyên có những khó khăn gì về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế?
---Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của bộ đề thi các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2020 của trường THCS Trần Hưng Đạo có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2020 - Trường THCS Nguyễn Thái Học có đáp án
- Đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2020 - Trường THCS Lý Tự Trọng có đáp án
Chúc các em học tốt!