Với nội dung tài liệu Bộ đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đồng Đậu có đáp án do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU |
ĐỀ THI GIỮA HK1 NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: ĐỊA LÝ 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Vì sao khi vẽ bản đồ phải dùng phép chiếu hình bản đồ? Vì sao lại phải sử dụng nhiều phép chiếu hình khác nhau?
Câu 2: Hãy tóm tắt học thuyết Big Bang về sự hình thành Vũ Trụ.
Câu 3: Nêu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, năm 2005
Châu lục |
Diện tích (triệu km2) |
Dân số (triệu người) |
Châu Phi |
30,3 |
906 |
Châu Mĩ |
42,0 |
888 |
Châu Á |
31,8 |
3920 |
Châu Âu |
23,0 |
730 |
Châu Đại Dương |
8,5 |
33 |
Toàn thế giới |
135,6 |
6477 |
a. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
* Khi vẽ bản đồ phải dùng phép chiếu hình bản đồ, vì:
- Phép chiếu hình bản đồ là phép chiếu hình kinh – vĩ tuyến từ mặt e-lip-xô-ít lên mặt phẳng bằng phương pháp toán học.
- Thể hiện các hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội và các mối quan hệ giữa chúng với nhau thông qua các nội dung được trình bày các kí hiệu bản đồ.
* Phải sử dụng phép chiếu hình khác nhau, vì:
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng.
- Do bề mặt Trái Đất cong nên khi thể hiện lên mặt phẳng, các khu vực trên bản đồ không hoàn toàn chính xác như nhau.
Câu 2:
Học thuyết Big Bang về sự hình thành Vũ Trụ là:
- Vũ trụ được hình thành cách đây khoảng 15 tỉ năm.
- Sau một vụ nổ lớn từ một nguyên tử nguyên thủy chứa vật chất bị nén ép trong không gian nhỏ bé, nhưng đậm đặc, có nhiệt độ rất cao và ở trạng thái không ổn định.
- Về sau hình thành các ngôi sao, các thiên hà của Vũ Trụ.
Câu 3:
Lớp vỏ Trái Đất có những đặc điểm sau:
- Lớp vỏ Trái Đất ngoài cùng cứng, rất mỏng gồm có:
+Vỏ lục địa: từ mặt đất → đến độ sâu 70km
+Vỏ đại dương: từ mặt đất → đến độ sâu 5km
- Chiếm khoảng 15% về thê tích và 1% khối lượng của Trái Đất
- Cấu tạo 3 loại đá từ ngoài vào trong : trầm tích, tầng granít, tầng bazan
Câu 4:
a. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = Số dân / diện tích
Ta có bảng mật độ dân số thế giới và các châu lục, năm 2005
Châu Lục |
Mật độ dân số (người/km2) |
Châu Phi |
30 |
Châu Mĩ |
21 |
Châu Á |
123 |
Châu Âu |
32 |
Châu Đại Dương |
4 |
Toàn thế giới |
48 |
b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:Những dòng biển phát sinh từ hai bên xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về phía cực là các dòng biển:
A. Dòng lạnh B. Dòng nóng C. Dòng phản lưu D. Các dòng biển
Câu 2:. Sóng ngắn gió thổi mạnh đập vào nhau, vỡ tung téo tạo bọt trắng tạo thành:
A. Sóng lừng B. Sóng bạc đầu C. Sóng nhọn đầu D. Sóng thần
Câu 3:. Dựa vào tính chất các nguồn nước người ta chia thành hai loại hồ là:
A. Hồ nước ngọt và hồ nước mặn B. Hồ nước ngọt và hồ nước lợ
C. Hồ nước trong và hồ nước đục D. Hồ nước ngọt và hồ nước khoáng
Câu 4:. Những hoạt động của con người tác động đến sự hình thành đất:
A. Sản xuất nông nghiệp B. Hoạt động sản xuất của nhà máy
C. Hoạt động giao thông vận tải D. Các hoạt động vui chơi, giải trí
Câu 5:Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là:
A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển
B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển
C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển
D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển
Câu 6:Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí trùng với giới hạn phía trên của:
A. Khí quyển B. Thủy quyển C. Sinh quyển D. Thổ nhưỡng quyển
âu 7:Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí:
A. Lượng CO2 trong khí quyển tăng lên, kéo theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên
B. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần
C. Rừng đầu nguồn bị mất làm chế độ nước sông trở nên thất thường
D. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa
Câu 8:Biện pháp để sử dụng đất nông nghiệp hiện nay có hiệu quả:
A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
B. Nâng cao độ phì cho đất, sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất.
C. Trồng rừng chống xói mòn đất.
D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất xây dựng
Câu 9:Hình thức chăn nuôi hiện nay đem lại hiệu quả cao:
A. Chăn nuôi theo lối quảng canh.
B. Chăn nuôi tập trung theo hệ thống chuồng trại.
C. Chăn nuôi công nghiệp theo hướng chuyên môn hoá.
D. Chăn nuôi bán công nghiệp
Câu 10:. Đặc điểm của hình thức vùng nông nghiệp:
A. Hình thức phát triển thấp nhất. B. Quy mô nhỏ, lẻ.
C. Hình thức phát triển cao nhất. D. Sản xuất tự cấp, tụ túc.
Câu 11:Điều kiện nào hơi nước được ngưng đọng:
A. Không khí bão hoà nhưng vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước
B. Không khí chưa bão hoà, vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước.
C. Không khí chưa bảo hoà, nhiệt độ không khí đột ngột hạ xuống.
D. Không khí bão hoà nhưng không được bổ sung thêm hơi nước
Câu 12:Vào mùa đông ở nước ta, mực lũ thường lên nhanh đột ngột các sông:
A. Miền Nam B. Miền Bắc C. Miền Trung D. Miền núi
Câu 13:Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm là:
A. Thường chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao
B. Thường rất sâu
C. Thường sâu và có nhiều hình thù
D. Có nhiều hình thù khác nhau
Câu 14:Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của Trái Đất được gọi là:
A. Thạch quyển B. Động vật quyển C. Sinh quyển D. Quyển thực vật
Câu 15:. Đặc điểm tầng đất ở vùng có địa hình dốc là:
A. Mỏng B. Thường bị bạc màu
C. Xói mon, xâm thực mạnh D. Nhiệt đới và ôn đới
Câu 16: Một thành phần lớp vỏ địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi tất cả các thành phần địa lí khác. Đó là biểu hiện của quy luật nào?
A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh B. Quy luật địa đới
C. Quy luật nhịp điệu D. Quy luật phi địa đới
Câu 17:Biểu hiện của quy luật đai cao là sự thay đổi các thảm thực vật theo:
A. Vĩ độ B. Độ cao C. Kinh độ D. Xích đạo về cực
Câu 18:Nông nghiệp trở thành một ngành sản xuất hàng hoá dẫn đến việc hình thành:
A. Vùng nông nghiệp xuất khẩu. B. Vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
C. Vùng sản xuất nông sản. D. Vùng thâm canh, tăng vụ.
Câu 19:Với sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia nguồn lực có vai trò quyết định là:
A. Ngoại lực B. Nội lực C. Vị trí địa lí D. Tài nguyên thiên nhiên
Câu 20: Ý nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế
C. Quyết định sự phát triển của nền kinh tế và xã hội loài người
D. Sự giàu có, đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế cho sự phát triển
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Những dòng biển nóng thường phát sinh từ hai bên xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về phía cực.
Chọn: B.
Câu 2:
Sóng ngắn gió thổi mạnh đập vào nhau, vỡ tung téo tạo bọt trắng tạo thành sóng bạc đầu.
Chọn: B.
Câu 3:
Dựa vào tính chất các nguồn nước người ta chia thành hai loại hồ là: Hồ nước ngọt và hồ nước mặn.
Chọn: A.
Câu 4:
Những hoạt động của con người tác động đến sự hình thành đất là các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Điển hình như làm ruộng, trồng cây hoa màu,…
Chọn: A.
Câu 5:
Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là khí quyển, thạch quyển và sinh quyển.
Chọn: B.
Câu 6:
Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí trùng với giới hạn phía trên của sinh quyển.
Chọn: C.
Câu 7:
Biểu hiện không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần vì động đất là do các hoạt động của nội lực gây ra.
Chọn: B.
Câu 8:
Biện pháp để sử dụng đất nông nghiệp hiện nay có hiệu quả là nâng cao độ phì cho đất, sử dụng hợp lý và tiết kiệm đất.
Chọn: B.
Câu 9:
Hình thức chăn nuôi hiện nay đem lại hiệu quả cao là chăn nuôi công nghiệp theo hướng chuyên môn hoá.
Chọn: C.
Câu 10:
Đặc điểm của hình thức vùng nông nghiệp là hình thức phát triển sản xuất nông nghiệp cao nhất.
Chọn: C.
Câu 11:
Điều kiện hơi nước được ngưng đọng là không khí bão hoà nhưng vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước hoặc gặp lạnh thì lượng nước thừa sẽ ngưng đọng.
Chọn: A.
Câu 12:
Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh chủ yếu do sông ở miền Trung nước ta có đặc điểm ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
Chọn: C.
Câu 13:
Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm là thường chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao và nông.
Chọn: A.
Câu 14:
Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của Trái Đất được gọi là sinh quyển.
Chọn: C.
Câu 15:
Đặc điểm tầng đất ở vùng có địa hình dốc là nhiệt đới và ôn đới.
Chọn: D.
Câu 16:
Một thành phần lớp vỏ địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi tất cả các thành phần địa lí khác. Đó là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
Chọn: A.
Câu 17:
Biểu hiện của quy luật đai cao là sự thay đổi các thảm thực vật theo độ cao.
Chọn: B.
Câu 18:
Nông nghiệp trở thành một ngành sản xuất hàng hoá dẫn đến việc hình thành các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
Chọn: B.
Câu 19:
Với sự phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia nguồn lực có vai trò quyết định là nội lực (các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội, vị trí địa lí,...).
Chọn: B.
Câu 20:
Nguồn lực tự nhiên có vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất, vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống lại vừa phục vụ phát triển kinh tế và sự giàu có, đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
Chọn: C.
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Với bản đồ tỉ lệ 1: 9.000.000 thì 2 cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km trên thực địa?
A. 9 km B. 90 km. C. 180 km. D. 18 km.
Câu 2: Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
A. Xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu. B. Việt Nam luôn là nước nhập siêu.
C. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu. D. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
Câu 3: Ngày thu phân ở Nam bán cầu là ngày:
A. 22/12 B. 23/9 C. 21/3 D. 22/6
Câu 4: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2014 |
2017 |
Nhà nước |
264,7 |
119,1 |
18,1 |
Ngoài Nhà nước |
609,2 |
1 387,6 |
1 412,7 |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
267,6 |
356,7 |
288,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng của các thành phần kinh tế trong cơ cấu sản lượng đường kính của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng và nhỏ hơn khu vực Nhà nước.
B. Khu vực Nhà nước giảm và giảm ít hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Khu vực ngoài Nhà nước tăng và lớn hơn có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khu vực ngoài Nhà nước giảm và giảm nhiều hơn khu vực Nhà nước.
Câu 5: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cácbonic tới các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan đã hình thành nên dạng địa hình cacxtơ rất phổ biến ở vùng
A. tập trung đá vôi. B. tập trung đá grannit.
C. tập trung đá thạch anh. D. tập trung đá đá bazan.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp nhân Trái Đất
A. Có độ dày lớn nhất, nhiệt độ và áp suất lớn nhất.
B. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nặng.
C. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn.
D. Nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong.
Câu 7: Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là:
A. Trái Đất tự quay quanh trục
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời vời trục nghiêng không đổi
D. Tất cả các nguyên nhân trên
Câu 8: Mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và có xu hướng ngày càng ngắn lại, đêm càng dài ra?
A. Mùa Xuân B. Mùa Hạ C. Mùa Thu D. Mùa Đông
Câu 9: Dưới các áp cao cận chí tuyến thường có các hoang mạc lớn vì
A. không khí bị nén xuống, hơi ẩm không bốc lên được nên không có mưa.
B. ở các áp cao cận chí tuyến thường nằm sâu trong lục địa nên mưa ít.
C. không khí ở đó bị nén xuống, cây cối không thể mọc được.
D. nơi đây nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn quanh năm, rất nóng và khô hạn.
Câu 10: Cho biểu đồ về than, dầu và điện của nước ta giai đoạn 2005 - 2016:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây ?
A. Sản lượng than, dầu và điện.
B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu và điện.
C. Cơ cấu sản lượng than, dầu và điện.
D. Quy mô và cơ cấu sản lượng than, dầu và điện.
II. Tự luận
Câu 1. Phong hóa là gì ? Vì sao quá trình phong hóa lại diễn ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất ?
Câu 2: Nêu các tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Phân biệt thạch quyển với Lớp vỏ Trái Đất?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Phong hóa là quá trình phá hủy và làm biến đởi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, của nước, ô xi, khí cácbonic, các loại a xit có trong thiên nhiên và sinh vật
- Vì ở trên bề mặt Trái Đất, Đá trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời và là nơi tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyển, sinh quyển.
Câu 2:
- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. Nguyên nhân là do nguồn năng luợng ở
trong lòng Trái Đất
- Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo:
+ Vận động theo phương thẳng đứng (vận động nâng lên và hạ xuống) xảy ra rất chậm và trên một diện
tích lớn, làm cho bộ phận này được nâng lên, trong khi bộ phận kháclại bị hạ xuống.
+ Vận động theo phương nằm ngang làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực
khác, gây ra hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
+ Tác động của nội lực còn gây ra các hiện tượng động đất, núi lửa.
- Phân biệt thạch quyển với Lớp vỏ Trái Đất.
+ Thạch quyển bao gồm cả vỏ Trái Đất và phần mềm của lớp manti
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đồng Đậu có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Các em có thể tham khảo các tài liệu khác tại đây: