YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Thủ Khoa Huân

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Thủ Khoa Huân có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 9, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt.

 

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

THỦ KHOA HUÂN

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: (2,0 điểm)

1.1 (1,0 điểm)

a. Thế nào là di truyền liên kết?

b. Trong nhân tế bào, vì sao trên cùng một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen?

c. Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội một tế bào sinh dưỡng của ếch đang ở kì đầu chứa 52 crômatit. Xác định số nhóm gen liên kết của ếch?

1.2 (1,0 điểm)

Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm thu được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1 lai phân tích thì kết quả lai thu được:

1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn.

1008 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín muộn.

1011 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín sớm.

1009 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín sớm.

(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng chiều cao của thân và thời gian chín
di truyền độc lập với nhau)

a. Từ kết quả lai phân tích F1:

- Xác định kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?

- Giải thích và xác định kiểu gen của F?

b.  Nếu cho F1 lai với thân cao, chín sớm dị hợp, thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào?

 

Câu 2: (2,0 điểm)

2.1 (1,0 điểm)

Một gen có T2 – X2 = 12% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen này là bao nhiêu?

2.2. (1,0 điểm)

a. Nêu điểm khác nhau về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa lần phân bào thứ nhất của giảm phân?

b. Trên một cơ thể đực, theo dõi 10 tế bào mầm nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 24180 nhiễm sắc thể đơn mới.

- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

                     - Giả thiết có 1000 tinh bào bậc 1 thực hiện giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là . Xác định số hợp tử được tạo thành?

 

Câu 3: (2,0 điểm)

3.1. (1,0 điểm)

a. Nêu khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

b. Quan sát một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen trước và sau đột biến:

Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Ngoài dạng trên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng nào? 

c. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?

3.2. (1,0 điểm)

 Quan sát trên một đoạn ADN gồm 30 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Sau đột biến, thấy xuất hiện thêm một cặp nuclêôtit A – T.

a. Đột biến gen là gì? Chiều dài đoạn ADN trên sau khi bị đột biến bằng bao nhiêu A?

b. Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN sau đột biến là bao nhiêu?

 

Câu 4: (2,0 điểm)                 

4.1. (1,0 điểm)

Quan sát một tế bào ở em bé thấy bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể có hình thái, kích thước khác nhau và 3 nhiễm sắc thể thứ 21 có hình thái, kích thước giống nhau, các cặp nhiễm sắc thể còn lại đều bình thường.

a. Tế bào trên là của bé trai hay bé gái? Cho biết bé bị bệnh di truyền gì?

b. Về bên ngoài, bé có các dấu hiệu biểu hiện của bệnh như thế nào?

4.2. (1,0 điểm)

 Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau

Hãy xác định:

a. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn - Giải thích?

b.  Một học sinh cho rằng gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X đúng không, giải thích nhận định?

 

Câu 5: (2,0 điểm)

5.1. (1,0 điểm)

Trong một ruộng lạc (đậu phộng), có thể có các mối quan hệ nào giữa các sinh vật khác loài (cỏ, sâu, vi khuẩn sống trong nốt sần rễ lạc, lạc)? (Nêu tên gọi cụ thể của mối quan hệ)

5.2. (1,0 điểm)

Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:

- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.

- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.

- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.

- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1

Nội dung

1.1

 

a.

- Di truyền liên kết: là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân ly trong quá trình phân bào.

b.

- Trong nhân tế bào, trên một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen vì: số lượng gen lớn hơn số nhiễm sắc thể rất nhiều.

c.

- Bộ NST lưỡng bội của ếch: 2n = 52 : 2 = 26 Þ n = 13

Þ Số nhóm gen liên kết ở ếch là 13

1.2

 

a.

Biến dị tổ hợp ở thế hệ lai:

- Thân thấp, chín muộn.

- Thân cao, chín sớm.

(HS phải nêu đủ 2 ý)

- Ptc: Thân cao, chín muộn ´ Thân thấp, chín sớm → F1 toàn thân cao, chín muộn

Þ Thân cao, chín muộn là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp 2 cặp gen.

- Quy định gen:

       Gen A: thân cao      Gen a: thân thấp

       Gen B: chín muộn  Gen b: chín sớm

            Þ Kiểu gen F1: AaBb

(Khi xác định KG F1 HS phải quy định gen)

b.

Kiểu gen lúa thân cao, chín sớm dị hợp: Aabb

F1: AaBb ´ Aabb 

Þ KH F2: (3 thân cao : 1 thân thấp)(1 chín muộn : 1 chín sớm) = 3 thân cao, chín muộn : 3 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn : 1 thân thấp, chín sớm.

(HS có thể giải cách khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm)

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: (2,0 điểm)

1.1. (0,5 điểm)

Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn thu được F1 đều có hạt vàng, trơn. Sau đó, ông cho các cây F1 tự thụ phấn thu được ở F2: 164 hạt vàng, trơn : 59 hạt xanh, trơn : 54 hạt vàng, nhăn : 18 hạt xanh, nhăn. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình bằng quy luật gì? Nêu nội dung của quy luật đó?

1.2. (1,5 điểm)

a. Ở đậu Hà Lan, ba cặp tính trạng màu sắc hoa, hình dạng vỏ hạt và chiều cao thân do ba cặp gen (A và a; B và b; D và d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường quy định, di truyền độc lập với nhau. Cho hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng hoa tím, vỏ nhăn, thân cao lai với đậu Hà Lan hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp, F1 thu được 100% cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao. Xác định:

- Tính trội, lặn về ba cặp tính trạng trên?

- Kiểu gen của cây F1?

b. Cho cây F1 giao phấn với một cây khác dị hợp về màu hoa và vỏ hạt, đồng hợp lặn về chiều cao thân. Từ kết quả F2, xác định:

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân thấp?

- Tỉ lệ cây hoa tím, vỏ trơn, thân cao dị hợp các cặp gen?

Câu 2: (2,0 điểm)

2.1. (1,0 điểm)

Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ?

2.2. (1,0 điểm)

Một gen có 75 chu kì xoắn, trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số nuclêôtit loại guanin và ađênin bằng 125 nuclêôtit, trên mạch thứ hai của gen nuclêôtit loại guanin nhiều hơn nuclêôtit loại ađênin là 175 nuclêôtit.

a. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen?

b. Nếu gen trên tự nhân đôi 3 lần, thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit?

Câu 3: (2,0 điểm)

3.1. (1,0 điểm)

Ở người xét các bệnh di truyền sau:

- (1): Bệnh ung thư máu ở người.

- (2): Bệnh Đao.

Mỗi bệnh di truyền trên, xác định:

- Tên dạng đột biến?

-  Số lượng của bộ nhiễm sắc thể mỗi dạng?

3.2. (1,0 điểm)

Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, các tế bào tạo thành chứa tổng số 384 nhiễm sắc thể.

a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

b. Do có hiện tượng đột biến xảy ra, khi quan sát hai hợp tử cùng loài trên, nhận thấy:

- Hợp tử 1: sau 3 lần nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 252 nhiễm sắc thể.

- Hợp tử 2: nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần phân bào thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 352 crômatit.

Xác định kí hiệu và số lượng bộ nhiễm sắc thể của hai hợp tử trên?

Câu 4: (2,0 điểm)

Một thành tựu của kĩ thuật gen, đã dùng thể truyền  để chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin ở người vào vi khuẩn E.coli. Hãy cho biết:

a. Kĩ thuật gen là gì?

b. Nêu tên ba khâu cơ bản trong kĩ thuật gen? 

c. Tên hai loại enzim chủ yếu trong kĩ thuật gen?

d. Trong kĩ thuật cấy gen insulin nêu trên, xác định nguồn gốc của  tế bào cho, tế bào nhận là tế bào gì?

Câu 5: (2,0 điểm)

5.1. (1,0 điểm)

Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B:

Trường hợp

Được sống chung

Không được sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

1

-

-

+

+

2

+

+

-

-

3

+

0

-

0

4

-

+

+

-

Kí hiệu:    (+): có lợi.        (-): có hại.        (0): không ảnh hưởng gì.

 

Hãy xác định tên mối quan hệ giữa 2 loài A và B mỗi trường hợp nói trên?

5.2. (1,0 điểm)

Nêu đặc điểm các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoàn chỉnh?

ĐÁP ÁN

Câu 1

Nội dung

1.1

 

 

- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình bằng quy luật phân li độc lập.

- Nội dung của quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.

1.2

 

a.

Ptc: hoa tím, vỏ nhăn, thân cao × hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp 

F1: 100% hoa tím, vỏ trơn, thân cao

Þ Hoa tím, vỏ trơn, thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng, vỏ nhăn, thân thấp.

Quy định gen:

- A: gen quy định hoa tím

- a: gen quy định hoa trắng

- B: gen quy định vỏ trơn

- b: gen quy định vỏ nhăn

- D: gen quy định thân cao

- d: gen quy định thân thấp

 

Ptc: Hoa tím, vỏ nhăn, thân cao    ×    Hoa trắng, vỏ trơn, thân thấp

                    AAbbDD                                           aaBBdd

GP:                  AbD                                                   aBd

F1:                                             AaBbDd

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (1,0 điểm)

  1. Tỉ lệ giới tính là gì? Vì sao tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng đối với quần thể?

  2. Nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật sống ở vùng ôn đới vào mùa đông.

Câu 2: (1,5 điểm)

  1. Nêu đặc điểm của chu trình nước trên Trái Đất.

  2. Phân biệt mối quan hệ kí sinh –  vật chủ với mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Câu 3: (1,5 điểm)

  1. Cho ví dụ về lưới thức ăn trong tự nhiên. Từ ví dụ đó, hãy chỉ ra các mắt xích chung và cho biết  mắt xích chung là gì?

  2. Nêu ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.

Câu 4: (1,75 điểm)

  1. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật là 6,6.10 – 12 g. Xác định hàm lượng ADN có trong nhân tế bào ở các kì giữa, sau và cuối khi một tế bào lưỡng bội của loài đó nguyên phân bình thường.

  2. Bằng thực nghiệm, người ta biết được tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) ở ADN của loài B là 1,52 và loài D là 0,79. Có thể rút ra kết luận gì từ kết quả này?

Câu 5: (1,75 điểm)

  1. Nêu cơ chế (bằng sơ đồ) hình thành bệnh Tớcnơ ở người. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể (NST) của bệnh nhân Tớcnơ?

  2. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu vàng. Hai cơ thể F1 đều có hai cặp gen dị hợp (kí hiệu Aa và Bb) nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn.

  a. Phép lai: F1 \(\frac{{Ab}}{{aB}}X\frac{{AB}}{{ab}}\) cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng ở F2 là bao nhiêu? Giải thích kết quả dó

  b. Kiểu gen của F1 như thế nào để khi lai với nhau được F2 có số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng với số loại và tỉ lệ kiểu hình ?

Câu 6: (2,5 điểm)

  1. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn. Cho hai cây đậu hạt trơn giao phấn với nhau, thu được F1 toàn hạt trơn. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 khi F1 tự thụ phấn.

  2. Cho giao phấn cây quả đỏ, dài thuần chủng với cây quả vàng, tròn thuần chủng, thu được F1 chỉ có một loại kiểu hình. Cho cây F1 giao phấn với nhau, được F2 gồm 300 cây quả đỏ, tròn; 600 cây quả đỏ, bầu dục; 300 cây quả đỏ, dài; 100 cây quả vàng, tròn; 200 cây quả vàng, bầu dục; 100 cây quả vàng, dài.

a. Đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng nêu trên.

b. Để F3 phân ly với tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1 thì sơ đồ lai của F2 như thế nào?

   3. Ở một loài thực vật, gen A quy định than cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, gen d quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài. Các gen này nằm trên NST thường. F1 mang ba tính trạng trên, khi tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình là (3 : 1)(1 : 2: 1). Hãy viết kiểu gen của F1.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

  1. –  Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái.

– Vì tỉ lệ giới tính cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.

  1. – Cây thường rụng lá làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm thoát hơi nước.

– Chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có các lớp bần dày tạo thành những lớp cách nhiệt bảo vệ cây.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (1,0 điểm)

   Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy xác định:

   a. Số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu hình ở F1.

   b. Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1.

 

Câu 2: (1,0 điểm)

   Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; B quy định quả dạng tròn, b quy định quả dạng bầu dục. Khi cho giống cà chua quả đỏ, dạng tròn lai với giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục được F1 có tỉ lệ 50% cây quả đỏ, dạng tròn : 50% cây quả đỏ, dạng bầu dục. Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ? Biết các gen phân li độc lập với nhauy, một trong hai cây bố mẹ thuần chủng.

 

Câu 3: (1,0 điểm)

   Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 bình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:

   a. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bào nhiêu?

   b. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?

 

Câu 4: (1,0 điểm)

   a. Ở loài sinh sản hữu tính nhờ những cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? Giải thích tại sao sinh sản hữu tính làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp?

   b. Ở một loài giao phối, xét 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa và Bb. Trong 2 cặp nhiễm sắc thể này mỗi cặp đều có một nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn. Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, trong đó giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

 

Câu 5: (1,5 điểm)

   Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại Ađênin môi trường cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.

   - Gen B gồm bao nhiêu chu kỳ xoắn?

   - Xác định chiều dài của gen B và gen b.

   - Xác định số liên kết hiđrô của gen b.

 

Câu 6: (1,0 điểm)

   a. Ở một loài thực vật phát hiện một thể đột biến mà trong tất cả các tế bào sinh dưỡng đều thừa một nhiễm sắc thể. Cho biết đây là thể đột biến nào? Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó.

   b. Trong thực tế, đột biến dị bội và đột biến đa bội loại nào được ứng dụng phổ biến hơn trong chọn giống cây trồng? Vì sao?

 

Câu 7: (1,5 điểm)

   a. Thế nào là giao phối gần? Ảnh hưởng của giao phối gần đến thế hệ sau? Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần?

   b. Lai kinh tế là gì? Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện chủ yếu dưới hình thức nào?

 

Câu 8: (1,0 điểm)

   a. Thế nào là một hệ sinh thái? Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?

   b. Điểm khác biệt cơ bản của lưới thức ăn so với chuỗi thức ăn là gì? Trong một lưới thức ăn hoàn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào?

 

Câu 9: (1,0 điểm)

   a. Nêu sự khác nhau giữa tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh.

   b. Ngày nay chúng ta thường nhắc đến hiện tượng ô nhiễm phóng xạ. Hãy cho biết nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu từ đâu? Vì sao chúng ta phải ngăn chặn ô nhiễm phóng xạ?

ĐÁP ÁN

Câu

Ý

Nội dung trả lời

1

a

 

- Số loại kiểu gen đồng hợp ở F1: 2 x 2 x 1 x 1= 4.

- Số loại kiểu hình ở F1: 3 x 3 x 2 x 2 = 36.

b

- Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ ở F1:

\(1 - \left( {\frac{2}{4}x\frac{2}{4}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2} + \frac{2}{4}x\frac{2}{4}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2}} \right) = \frac{{56}}{{64}} = \frac{7}{8}\)

- Tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1:

\(1 - \left( {\frac{2}{4}x\frac{2}{4}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2} + \frac{2}{4}x\frac{2}{4}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2}} \right) = \frac{{56}}{{64}} = \frac{7}{8}\)

----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-----

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Chức năng của ADN có được là nhờ đặc điểm cấu trúc và cơ chế nào?

 

Câu 2. Trong 1 cây lúa (2n = 24) người ta thấy số lần nguyên phân của tế bào A nằm ở rễ và tế bào B nằm ở lá là 8 đợt. Tổng số tế bào con sinh ra sau những lần nguyên phân của cả 2 tế bào trên là 40.

    a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào. Biết rằng số lần nguyên phân của tế bào B nhiều hơn số lần nguyên phân của tế bào A.

    b) Môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nguyên phân của cả 2 tế bào trên?                                           

 

Câu 3. Các cặp gen trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbDdXX × AaBbDdXY cho thế hệ con F1. Hãy tính:

    - Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1.

    - Tỉ lệ kiểu gen AABBDDXX ở F1.

    - Tỉ lệ kiểu gen aabbddXY ở F1.

    - Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1.

    Biết rằng A, B, D là các gen trội hoàn toàn.

 

Câu 4. Ở một loài thực vật A quy định cây thân cao, a quy định cây thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen quy định chiều cao thân cây và hình dạng quả liên kết hoàn toàn. Cho lai một cặp bố mẹ có kiểu gen AB//ab với Ab//aB cho thế hệ F1. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1.

 

Câu 5. Giới tính của loài được xác định bởi cơ chế và yếu tố nào? Cho ví dụ.

 

Câu 6. Phân biệt thường biến với đột biến về khái niệm, nguyên nhân và tính chất.

 

Câu 7. Sơ đồ phả hệ sau là kết quả theo dõi sự di truyền một loại bệnh hiếm gặp do một gen quy định, trong một dòng họ của gia đình ông A.

    Nếu không có thông tin gì thêm thì ta có thể kết luận được gen gây bệnh là trội hay lặn? Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? Giải thích.

 

Câu 8. Ở thực vật, khi cho tự thụ phấn ở cây giao phấn có hiện tượng thoái hoá. Thí dụ sau đây dùng để giải thích cho nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá: Một thế hệ cây giao phấn có 100% kiểu gen Aa, cho tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ.

    a) Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của F3 (sau 3 lần tự thụ phấn) và F5 (sau 5 lần tự thụ phấn).

    b) Từ thí dụ này hãy rút ra nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống khi cho tự thụ phấn ở cây giao phấn.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung trả lời

1

- Chức năng lưu giữ thông tin di truyền: là do ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

- Chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể: là nhờ đặc tính tự nhân đôi của ADN.

 

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Thủ Khoa Huân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF