YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Công Phương có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Công Phương có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim là gì ?

A. Cacbohiđrat           B. Lipit            C. Axit nuclêic           D. Prôtêin

Câu 2. Côđon nào sau không mã hóa axit amin?

A. 5’-AUG-3\  B. 5’-UAA-3\  C. 5’ –AUU- 3’\         D. 5’ –UUU- 3’\

Câu 3. Đường phân là quá trình phân giải:

A. Glucôzơ thành rượu êtylic.            B. Glucôzơ thành axit pyruvic.

C. Axit pyruvic thành rượu êtylic.     D. Axit pyruvic thành axit

Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?

A. AaBb x  aabb.        B. Aabb x Aabb          C. AaBB x aabb.         D. AaBB x aabb.

Câu 5. Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn:

A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep.   B. Đường phân và hô hấp hiếu khí.

C. Oxi hóa chất hữu cơ và khử.          D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận.

1. AAAA x aaaa

2. AAAa x Aaaa

3. Aaaa x AAaa

 

4. AA x aaaa

5. Aa x AAAa

6. AAaa x AAaa

 
  1. aa x aaaa

A. 3

 

B. 4.

 

C. 5.

 

D. 6.

Câu 6: Bào quan thực hiện quang hợp là

A. ti thể.                                                                     B. lạp thể.

C. lục lạp.                                                                    D. ribôxôm.

Câu 7. Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là

A. 0,30 và 0,70           B. 0,40 và 0,60.           C. 0,25 và 0,75.          D. 0,20 và 0,80.

Câu 8. Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây ?

A. Giao tử n.   B. Giao tử 2n. C. Giao tử 4n. D. Giao tử 3n.

Câu 9. Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?

  1. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.
  2. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp rất nhiều so với quá trình lên men.
  3. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
  4. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.

Câu 10. Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

I. Đột biến.      II. Giao phối không ngẫu nhiên.

III. Di - nhập gen.

IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.

V. Chọn lọc tự nhiên.

A. 4.

B. 1.    C. 2.

D. 3.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1D

2B

3B

4B

5B

6C

7C

8B

9B

10A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG ĐỀ - 02

Câu 1: Bào quan thực hiện quang hợp là

A. ti thể.                                                                     B. lạp thể.

C. lục lạp.                                                                    D. ribôxôm.

Câu 2: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.                                                 B. Tôm.           

C. Thủy tức.                                                    D. Trai sông.

Câu 3: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

A. Gan                             B. Ruột non                     C. Dạ dày                                       D. Thực quản

Câu 4: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

A. Lưỡng cư.             B. Bò sát.                C. Cá.                               D. Chim.

Câu 5: Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau:

   1. Nhân đôi ADN              2. Hình thành mạch đơn   3. Phiên mã

   4. Mở xoắn                        5. Dịch mã

   A. 1,2,3                             B. 1,3,4                             C. 1,3,5                                     D. 2,3,4

Câu 6: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào đóng vai trò như “người phiên dịch”?

A .ADN.             B. tARN.                    C. rARN.                              D. mARN.

Câu 7: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A. Vùng vận hành (O).                       B. Vùng khởi động (P).                     

C. Gen điều hoà (R).              D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 8: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtít.

C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtít thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp.

D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

Câu 9: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

     A. Đột biến lặp đoạn                                               B. Đột biến mất đoạn

     C. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc                                         D. Đột biến đảo đoạn

Câu 10: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là

A. 1Aa : 1aa.                   B. 4AA : 1Aa : 1aa.         C. 1AA : 1aa.                                       D. 1AA : 4Aa : 1aa.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

A

C

C

B

C

D

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG ĐỀ - 03

Câu 1. Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:

     A. 20°C – 30°C             B. 10°C – 20°C             C. 30°C – 40°C             D. 35°C – 45°C

Câu 2. Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể động vật và các khía cạnh liên quan, cho các phát biểu dưới đây:

(1). Hiệu quả trao đổi khí trong phổi người cao hơn so với phổi chim.

(2). Trao đổi khí ở chim là hệ thống trao đổi khí kép, dòng khí chỉ đi một chiều qua phổi.

(3). Bề mặt trao đổi khí của các loài càng dày và ẩm thì hiệu quả trao đổi khí càng cao.

(4). Phương thức hô hấp của côn trùng khác biệt so với các loài động vật có xương sống, chúng không cần sắc tố hô hấp trong máu.

Số lượng các phát biểu chính xác là:

     A. 1                               B. 2                               C. 3                               D. 4

Câu 3. Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn?

     A. Lông hút                  B. Mạch gỗ                   C. Đai caspari               D. Mạch rây

Câu 4. Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò gì?

A.        Điều hòa tỷ lệ đực cái trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã

B.        Điều hòa tỷ lệ nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.

C.        Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã.

D.        Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã

Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

     A. Đột biến gen                                                  B. Đột biến dị đa bội.

     C. Đột biến lặp đoạn NST                                  D. Đột biến lệch bội.

Câu 6. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

     A. Chuột.                      B. Khỉ.                          C. Châu chấu.               D. Cá.

Câu 7. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:

     A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

     B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

     C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1.

     D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?

     A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome.

     B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾ vòng.

     C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon.

     D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon.

Câu 9. Cho các yếu tố dưới đây:

(1) Enzyme tạo mồi           (2) Enzyme cắt giới hạn                                          (3) DNA polymerase

(4) DNA khuôn                 (5) Các ribonucleotide                                       (6) Các nucleotide

Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm:

     A. Chỉ (1) và (2)                                                 B. Chỉ (3) (4) và (6)

     C. Hoặc (3) hoặc (4)                                           D. (1) (3) (4) (5) và (6)

Câu 10. Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:

♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.

♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.

Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai

ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:

     A. 1 không râu: 1 có râu                                     B. 3 có râu: 1 không râu

     C. 3 không râu: 1 có râu                                     D. 100% không râu

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

C

A

C

B

D

D

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG ĐỀ - 04

Câu 1. Cây xanh hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?

      A. CaSO4.        B. Ca(OH)2.        C. Ca2+.          D. Ca.

Câu 2. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

      A. Ốc bươu vàng.        B. Bồ câu.           C. Rắn.        D. Cá chép.

Câu 3. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của NST?

      A. tARN.           B. rARN.               C. ADN.         D. mARN.

Câu 4. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST ?

      A. 32.          B. 16.                 C. 48.             D. 33.

Câu 5. Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm

      A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 (3/4) vòng.

      B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.

      C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.

      D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.

Câu 6. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?

      A. AAbb.         B. AaBb           C. Aabb.             D. aaBb.

Câu 7. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?

      A. AaBb.            B. XDEXde.       C. XDEY.          D. XDeXdE.

Câu 8. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBBDd cho đời con có

      A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.    B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

      C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.    D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là

      A. 1: 2: 2: 2.            B. 2: 2: 2: 4.         C. 1: 2: 1: 2.  D. 1: 2: 2: 4.

Câu 10. Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?

      A. Đột biến gen.        B. Đột biến NST.       C. Thường biến.              D. Biến dị tổ hợp.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1-C

2-A

3-C

4-C

5-A

6-A

7-C

8-A

9-D

10-C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG ĐỀ - 05

 

Câu 1. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là:  lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là

   A. 0,64.         B. 0,26.       C. 0,16.         D. 0,34.

Câu 2. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?

   A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

   B. Nhân bản vô tính cừu Đôly.

   C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.

   D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.

Câu 3. Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định?

I. Đột biến.                                                                     II. Chọn lọc tự nhiển.

III. Các yếu tố ngẫu nhiên.                                            IV. Di – nhập gen.

   A. 1.                                  B. 3.                                  C. 2. D. 4.

Câu 4. Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là

   A. bằng chứng giải phẫu so sánh.                               B. bằng chứng tế bào học.

   C. bằng chứng sinh học phân tử.                                D. bằng chứng hóa thạch.

Câu 5. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

   A. Tỷ lệ đực/cái.                              B. Thành phần nhóm tuổi.

   C. Sự phân bố cá thể.                       D. Mật độ cá thể.

Câu 6. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

   A. Hoang mạc.                                                            B. Rừng lá rụng ôn đới.

   C. Thảo nguyên.                                                         D. Rừng mưa nhiệt đới.

Câu 7. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.

II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.

III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.

IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3. D. 4.

Câu 8. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.

III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.

IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3. D. 4.

Câu 9. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.

   B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.

   C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.

   D. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.

Câu 10. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai  thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được FA. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

   A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.                            B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

   C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.                            D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1. D

2. D

3. B

4. D

5. D

6. D

7. C

8. B

9. D

10. A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Nguyễn Công Phương có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF