YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Trọng

Tải về
 
NONE

Nhằm cung cấp cho các em học sinh nhiều tài liệu tham khảo hữu ích để ôn luyện thật tốt cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Trọng. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Dung dịch nào sau đây làm mất màu dung dịch hỗn hợp KMnO4/H2SO4?

  A. FeSO4.                           B. Fe(NO3)3.                     C. CuSO4.                         D. Fe2(SO4)3.

Câu 2. Khi điện phân Al2O3 nóng chảy (điện cực trơ bằng than chì), khí nào sau đây không sinh ra ở điện cực anot?

  A. H2.                                 B. O2.                                C. CO2.                             D. CO.

Câu 3. Chất có tính oxi hóa nhưng không có tính khử là

  A. FeCl2.                            B. Fe.                                C. FeO.                             D. Fe2O3.

Câu 4. Polime nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?

  A. Polietilen.                                                                 B. Poli(vinyl clorua).

  C. Poli(metyl metacrylat).  D. Polibutađien.

Câu 5. Theo thang quy ước về độ cứng, X là kim loại cứng nhất (độ cứng chỉ đứng sau kim cương) có thể rạch được thủy tinh và được dùng để tạo thép siêu cứng. Kim loại X là

  A. W.                                  B. Fe.                                C. Cu.                               D. Cr.

Câu 6. Sục khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa có màu

  A. nâu đen.                         B. trắng.                            C. xanh thẫm.                   D. trắng xanh.

Câu 7. Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để điều chế thuốc súng không khói?

  A. Saccarozơ.                     B. Xenlulozơ.                    C. Tinh bột.                      D. Glucozơ.

Câu 8. Kim loại nào sau đây có số oxi hóa  duy nhất trong hợp chất?

  A. Al.                                  B. Fe.                                C. Ca.                                D. Na.

Câu 9. H2NCH2COOH có tên bán hệ thống là

  A. Axit 2-aminoetanoic.                                               B. Axit -aminopropionic.

  C. Axit aminoaxetic.                                                    D. Glyxin.

Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

  A. KNO3.                           B. CH3COOH.                  C. NaCl.                            D. KOH.

Câu 11. Để khử ion  trong dung dịch thành ion  có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau đây?

  A. Mg.                                B. Ba.                                C. Cu.                               D. Ag.

Câu 12. Phản ứng đặc trưng của este là

  A. phản ứng trùng hợp.                                                B. phản ứng xà phòng hóa.

  C. phản ứng cộng.                                                        D. phản ứng este hóa.

Câu 13. Este tham gia phản ứng tráng gương là

  A. axit fomic.                                                               B. metyl axetat.

  C. axit axetic.                                                               D. etyl fomat.

Câu 14. Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:

  A. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa.

  B. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường.

  C. Vỏ tàu được chắc hơn.

  D. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn.

Câu 15. Chất nào sau đây là axit matacrylic?

  A. CH2 = CH – COOH.                                               B. CH3 – CH(OH) – COOH.

  C. CH2 = CH(CH3) – COOH.                                      D. HOOC – CH2 – COOH.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng

  A. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thủy phân được.

  B. Cacbohiđrat cung cấp năng lượng cho cơ thể người.

  C. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat khi thủy phân trong môi trường bazơ sẽ cho nhiều monosaccarit.

  D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

Câu 17. Phản ứng nào sau đây là không đúng?

  A. \(F{e_3}{O_4} + 4{H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 4{H_2}O.\) 

  B.  \(3FeO + 10HN{O_3} \to 3Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + 5{H_2}O\)

  C.  \(2FeC{l_3} + {H_2}S \to 2FeC{l_2} + 2HCl + S.\)

  D.  \(4Fe{\left( {OH} \right)_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4Fe{\left( {OH} \right)_3}.\)

Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Bản chất cấu tạo hóa học của tơ nilon là poliamit.

  B. Tơ nilon, tơ tằm, tơ rất bền vững với nhiệt.

  C. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.

  D. Bản chất cấu tạo hóa học của sợi bông là xenlulozơ.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

  B. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

  C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

  D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

  B. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO3 bão hòa.

  C. Kim cương, than chì là các dạng thù hình của cacbon.

  D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than.

Câu 21. Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  A. 12,3.                               B. 15,5.                             C. 9,6.                               D. 12,8.

Câu 22. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với H2O dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong m gam X là

  A. 6,9g.                               B. 9,2g.                             C. 2,3g.                             D. 4,6g.

Câu 23. Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X là

  A. 3.                                    B. 4.                                  C. 1.                                  D. 2.

Câu 24. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

  A. 3,9.                                 B. 11,7.                             C. 15,6.                             D. 7,8.

Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo no X thu được 4,539 mol CO2 và 4,361 mol H2O. Thủy phân hết m gam X trong dung dịch NaOH thu được 74,226 gam muối. Tổng số nguyên tử trong X là

  A. 57.                                  B. 155.                              C. 173.                              D. 806.

Câu 26. Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,29 mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng

  A. 45,31.                             B. 49,25.                           C. 39,40.                           D. 47,28.

Câu 27. X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở  có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

  A. 1,2.                                 B. 0,6.                               C. 0,8.                               D. 0,9.

Câu 28. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đun sôi nước cứng tạm thời

(2) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2

(3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3

(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2

(5) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

(6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

Sau khí kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

  A. 3.                                    B. 2.                                  C. 4.                                  D. 5.

Câu 29. Cho các phát biểu sau:

(1) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi  trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom.

(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(3) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch alanin và anilin.

(4) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

(5) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ.

(6) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là lên men giấm.

Số phát biểu đúng là

  A. 4.                                    B. 3.                                  C. 5.                                  D. 2.

Câu 30. Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaAlO2 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

  A. 375.                                B. 225.                              C. 250.                              D. 300.

Câu 31. Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

  A. 12,2 gam.                       B. 16,2 gam.                      C. 19,8 gam.                     D. 23,8 gam.

Câu 32. Hòa tan một lượng bột Fe vào dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/lít. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam chất rắn. Giá trị của m là

  A. 25,12.                             B. 13,64.                           C. 36,60.                           D. 40,92.

Câu 33. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Na(OH4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là

  A. 72,3 gam và 1,01 mol.                                             B. 66,3 gam và 1,13 mol.

  C. 54,6 gam và 1,09 mol.                                             D. 78,0 gam và 1,09 mol.

Câu 34. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

\*(\begin{gathered}
  (a)X + 2NaOH \to {X_1} + 2{X_2} \hfill \\
  (b){X_1} + {H_2}S{O_4} \to {X_3} + N{a_2}S{O_4} \hfill \\
  (c){X_3} + n{X_4} \to Poli\left( {etilen\,\,terephtalat} \right) + 2n{H_2}O \hfill \\
  (d){X_2} + CO \to {X_5} \hfill \\
  (e){X_4} + 2{X_5} \to {X_6} + 2{H_2}O \hfill \\ 
\end{gathered} \) 

Cho biết X là este có công thức phân tử \({C_{10}}{H_{10}}{O_4}.{X_1},{X_2},{X_3},{X_4},{X_5},{X_6}\) là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là

  A. 146.                                B. 104.                              C. 118.                              D. 132.

Câu 35. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl, bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị hình bên biểu diễn mối liên hệ giữa tổng số mol khí bay ra ở hai cực và thời gian điện phân.

Giá trị của m là

  A. 33,55.                             B. 39,40.                           C. 51,10.                           D. 43,70.

Câu 36. Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết m gam X bằng H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m

  A. 22 g.                               B. 26 g.                             C. 20 g.                             D. 24 g.

Câu 37. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol, kết thúc phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với?

  A. 41 gam.                          B. 43 gam.                         C. 42 gam.                        D. 44 gam.

Câu 38. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

  B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp.

  C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng.

  D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.

Câu 39. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

  A. 7,45.                               B. 7,17.                             C. 6,99.                             D. 7,67.

Câu 40. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một amino axit no, mạch hở  chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm        - COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

  A. 2,3520.                           B. 2,5760.                         C. 2,7783.                         D. 2,2491.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-A

2-A

3-D

4-D

5-D

6-B

7-B

8-D

9-C

10-B

11-C

12-B

13-D

14-A

15-C

16-C

17-A

18-B

19-D

20-B

21-A

22-D

23-D

24-D

25-B

26-C

27-D

28-A

29-D

30-A

31-D

32-C

33-B

34-A

35-B

36-C

37-D

38-C

39-A

40-C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?

  A. Saccarozơ.                     B. Axetilen                        C. Anđehit fomic              D. Glucozơ

Câu 2. Hợp chất X (hay còn gọi là corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade.... Hợp chất X là

  A. Fe3O4.                            B. Na3AlF6.                      C. Al2O3.                          D. AlCl3.

Câu 3. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

  A. Fe3+.                               B. Al3+.                             C. Ag+.                              D. Cu2+.

Câu 4. Công thức phân tử của kali đicromat là

  A. K2Cr2O7.                       B. KCrO2.                         C. Na2Cr2O7.                    D. K2CrO4.

Câu 5. Khi muốn khử độc, lọc nước, lọc khí,... người ta sử dụng vật liệu nào dưới đây?

  A. Than hoạt tính.              B. Than chì.                      C. Than đá.                       D. Than cốc.

Câu 6. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

  A. thạch cao nung.             B. đá vôi.                          C. thạch cao sống.            D. đolomit.

Câu 7. Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất ?

  A. Ba(OH)2.                       B. H2SO4.                         C. HCl.                             D. NaOH.

Câu 8. Tháng 10 năm 2019 nhà máy nước Sông Đà bị ô nhiễm nặng do bị đổ dầu thải vào kênh dẫn nước. Việc này dẫn đến một lượng lớn stiren đi vào nước sinh hoạt, gây ảnh hưởng tới sức khỏe và đời sống sinh hoạt của trên 250.000 hộ gia đình, với hàng triệu người. Công thức của stiren là:

  A. C6H6                              B. C7H8                            

  C. C8H6.                             D. C8H8.

Câu 9. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng với điện cực trơ là

  A. Cu, Ca, Zn.                    B. Fe, Cr, Al.                    C. Li, Ag, Sn.                   D. Zn, Cu, Ag.

Câu 10. Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu điều chế isoamyl axetat là:

  A. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng).

  B. Axit axetic và ancol isoamylic (xt H2SO4 đặc).

  C. Giấm ăn và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng).

  D. Natri axetat và ancol isoamylic (xt H2SO4 loãng).

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-D

2-C

3-B

4-A

5-A

6-C

7-B

8-D

9-D

10-B

11-D

12-D

13-A

14-D

15-A

16-A

17-C

18-D

19-D

20-A

21-A

22-D

23-A

24-D

25-A

26-A

27-B

28-D

29-A

30-A

31-B

32-D

33-B

34-C

35-D

36-B

37-A

38-A

39-B

40-C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

  A. làm mất màu nước brom.

  B. với dung dịch NaCl.

  C. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

  D. thủy phân trong môi trường axit.

Câu 2. Kim loại được gắn vào vỏ tàu biển bằng thép (phần ngoài ngâm dưới nước) nhằm bảo vệ vỏ tàu biển không bị ăn mòn là

  A. Cu.                                 B. Ni.                                C. Zn.                                D. Sn.

Câu 3. Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao và thấp nhất:

  A. W; Hg.                           B. Au; W.                          C. Fe; Hg.                         D. Cu; Hg.

Câu 4. Chọn phát biểu sai:

  A. Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm.                              B. Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.         

  C. CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.                                D. BaCrO4 là chất rắn màu da cam.

Câu 5. Nước ngầm thường chứa nhiều ion kim loại độc như  dưới dạng muối sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) hiđroxit. Nước sinh hoạt có chứa  ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Dùng phương pháp nào sau đây đơn giản nhất, tiện lợi nhất có thể áp dụng ở quy mô hộ gia đình để làm nước sạch:

  A. Dùng giàn phun mưa để các ion tiếp xúc với không khí.                                 

  B. Dùng Na2CO3

  C. Phương pháp trao đổi ion

  D. Dùng lượng NaOH vừa đủ.

Câu 6. Cho phản ứng sau:  \(2{\text{A}}l + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}.\)

Phát biểu đúng là

  A. NaOH là chất oxi hóa.                                             B. H2O là chất môi trường. 

  C. Al là chất oxi hóa.                                                   D. H2O là chất oxi hóa.

Câu 7. Các vùng đất chua, trũng ở nước ta hiện nay chủ yếu trồng lúa, được hình thành do điều kiện địa hình thấp hoặc hình thành trên nền phù sa phủ trên nền biển cũ. Do ngập nước thời gian dài, đất yếm khí tích lũy lượng hữu cơ cao, sản sinh nhiều chất độc hại làm cho pH thấp , lượng sắt, nhôm di động cao, các chất canxi, magie, silic và các chất vi lượng trong đất thiếu nghiêm trọng. Hiện nay ngoài biện pháp cải tạo đất là thủy lợi hạ phèn, đưa nước ngọt thau chua, sử dụng phân bón phù hợp được coi là hiệu quả nhất.

Loại phân bón hóa học nào sau đây phù hợp nhất cho đất chua?

  A. Đạm amoni.                                                             B. Vôi.                             

  C. Phân lân nung chảy.                                                D. Amophot.

Câu 8. Ở nông thôn nước ta nhiều gia đình vẫn đun bếp rơm, bếp rạ, bếp củi. Khi mua rổ, rá, nong, nia… (được đang bởi tre, nứa, giang…) họ thường đem gác lên bếp trước khi sử dụng để độ bền của chúng được lâu hơn. Điều này là vì trong khối bếp có chất sát trùng, mà chủ yếu là

  A. anđehit fomic.                B. axit fomic.                    C. ancol etylic.                  D. axit axetic.

Câu 9. Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp:

  A. điện phân.                      B. nhiệt luyện.                   C. nhiệt nhôm.                  D. thủy luyện.

Câu 10. Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là

  A. xà phòng hóa                 B. hiđro hóa                      C. tráng bạc                       D. hiđrat hóa

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1-C

2-C

3-A

4-D

5-A

6-D

7-C

8-A

9-B

10-A

11-D

12-D

13-C

14-B

15-A

16-D

17-D

18-D

19-C

20-A

21-A

22-D

23-B

24-B

25-B

26-B

27-C

28-A

29-A

30-C

31-C

32-C

33-A

34-D

35-A

36-C

37-B

38-C

39-B

40-B

 

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

  A. Nước vôi trong.                                                       B. Giấm.

  C. Giấy đo pH.                                                             D. Dung dịch AgNO3.

Câu 2. Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bề mặt của những vật dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là?

  A. Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua.

  B. Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nước và không khí.

  C. Hỗn hợp Al2O3 và Al(OH)3 đều không tan trong nước đã bảo vệ nhôm.

  D. Nhôm tinh thể đã bị thụ động hóa bởi nước và không khí.

Câu 3. Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là

  A. Na.                                 B. Al.                                C. Mg.                               D. K.

Câu 4. Dung dịch nào sau đây với nồng độ khác nhau đều không màu?

  A. Dung dịch FeCl3.                                                     B. Dung dịch K2Cr2O7.

  C. Dung dịch AgNO3.                                                 D. Dung dịch CuSO4.

Câu 5. Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch, những nguồn năng lượng sạch là

  A. (2), (3), (4).                                                              B. (1), (2), (4).

  C. (1), (3), (4).                                                              D. (1), (2), (3).

Câu 6. Magie cacbonat, thường được gọi là phấn rôm, được sử dụng như một chất làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi đá, thể dục dụng cụ, và cử tạ.

Magie cacbonat cũng được sử dụng trong kem đánh răng nhằm mục đích tẩy trắng răng. Nó có thể được trộn với H2O2 để tạo ra một chất cao phủ, có tác dụng bảo vệ mặt ngoài và tạo màu trắng cho răng. Magie cacbonat được sử dụng như một loại phấn trang điểm mỹ phẩm hoặc thành phần của kem dưỡng da. Nó có tác dụng làm hút ẩm nhẹ mồ hôi, làm se da, giúp da mịn và mềm, sử dụng được trên da thường đến da khô. Công thức của magie cacbonat là

  A. MgO.                             B. Mg(OH)2.                     C. MgCO3.                       D. Mg2C.

Câu 7. Chất nào sau đây phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

  A. C2H5OH.                                                                 B. C3H6.

  C. C12H22O11 (saccarozơ).                                            D. CH3COOH.

Câu 8. Chất  (3-MonoCloPropanDiol) thường lẫn trong nước tương và có thể gây ra bệnh ung thư, vì vậy cần tìm hiểu kĩ trước khi lựa chọn mua nước tương. Công thức của

  A. \(C{H_3} - C{H_2} - CCl\left( {C{H_2}C{H_2}C{H_3}} \right) - {\left[ {C{H_2}} \right]_6} - C{H_3}.\)

  B. \(HOC{H_2} - CHON - C{H_2}Cl.\)

  C. \({H_2}N - C{H_2} - CH\left( {N{H_2}} \right) - C{H_2}Cl.\)

  D.  \(HOC{H_2} - C{H_2} - CHCl - C{H_2} - C{H_2}OH.\)

Câu 9. Thu được kim loại nhôm khi

  A. khử Al2O3 bằng khí CO đun nóng.

  B. khử Al2O3 bằng kim loại Zn đun nóng.

  C. khử dung dịch AlCl3 bằng kim loại Na.

  D. điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit.

Câu 10. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn

  A. \({\left( {{C_{17}}{H_{31}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}.\)    

  B. \({\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}.\)   

  C. \({\left( {{C_{17}}{H_{33}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}.\)  

  D. \({C_2}{H_5}OH.\)

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-D

2-A

3-C

4-C

5-D

6-C

7-D

8-B

9-D

10-B

11-C

12-C

13-D

14-D

15-B

16-B

17-A

18-D

19-A

20-D

21-C

22-D

23-D

24-C

25-C

26-C

27-B

28-B

29-A

30-A

31-A

32-B

33-B

34-C

35-B

36-C

37-B

38-B

39-A

40-A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với

  A. NaCl.                             B. Mg(OH)2.                     C. Cu(OH)2.                     D. KCl.

Câu 2. Kim loại dẫn diện tốt nhất là

  A. Ag.                                 B. Au.                               C. Al.                                D. Cu.

Câu 3. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

  A. xà phòng.                       B. ancol etylic.                  C. glucozơ.                       D. etylen glicol.

Câu 4. Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

  A. N2.                                 B. CO.                               C. CH4.                             D. CO2.

Câu 5. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?           

  A. CaCO3.                          B. AlCl3.                           C. Al2O3.                          D. BaCO3.

Câu 6. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với nước?

  A. Ba.                                 B. Zn.                                C. Be.                                D. Fe.

Câu 7. Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

  A. Triolein.                         B. Tinh bột.                       C. Fructozơ.                      D. Saccarozơ.

Câu 8. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại kiềm thổ là?

  A. Điện phân muối halogenua nóng chảy.                  

  B. Điện phân dung dịch muối halogenua có màng ngăn giữa hai điện cực.         

  C. Dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.   

  D. Điện phân dung dịch muối halogenua không có màng ngăn giữa hai điện cực.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai?

  A. Cr2O3 là oxit lưỡng tính.                                        

  B. CrO3 dễ tan trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.            

  C. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.    

  D. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.

Câu 10. Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là

  A. HCl.                               B. H2SO4.                         C. NaOH                          D. NaCl

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1- C

2- A

3- A

4- D

5- C

6- A

7- C

8- A

9- C

10- A

11- A

12- B

13- B

14- C

15- B

16- B

17- C

18- C

19- D

20- B

21- B

22- C

23- B

24- A

25- C

26- D

27- C

28- A

29- B

30- C

31- A

32- C

33- D

34- C

35- D

36- A

37- D

38- A

39- C

40- C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Trọng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF