YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án

Tải về
 
NONE

Với nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ 10

Thời gian: 45 phút kể từ khi phát đề

1. ĐỀ 1:

Phần trắc nghiệm:

Câu 1:Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có: 

A. Quặng sắt.     B. Gang trắng.     C. Gang xám.     D. Quặng thép.

Câu 2:Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là: 

A. Phân bón, thuốc trừ sâu.        B. Cao su tổng hợp, chất dẻo.

C. Sợi hóa học, phim ảnh.        D. Xăng, dược phẩm.

Câu 3:Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến:

A. Chất lượng sản phẩm.        B. Giá thành sản phẩm.

C. Số lượng sản phẩm.        D. Đất nước xuất khẩu

Câu 4:Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: 

A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp

B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp

C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp

D. Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp

Câu 5:Tại sao các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước?

A. Tiện để tiêu thụ sản xuất

B. Các ngành này sử dụng nhiều nước

C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất

D. Nước là phụ gia không thể thiếu

Câu 6:Vì sao ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào? 

A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ

B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu

C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ

D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động

Câu 7:Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?

A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất

B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao

C. Chưa thật đảm bảo an toàn

D. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.

Câu 8:Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?

A. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.

B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.

C. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được.

D. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.

Câu 9:Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng:

A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt

B. Than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác

C. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện

D. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho củi, than đá, dầu khí

Câu 10: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là:

A. Công nghiệp luyện kim.        B. Công nghiệp dệt.

C. Công nghiệp hóa chất.        D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 11:Kênh Panama nối liền

A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương        B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương

C. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương        D. Địa Trung Hải với Hồng Hải

Câu 12:Người ta có những cách hiểu nào về thị trường?

A. Cái Chợ       

B. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua

C. Diễn ra sự trao đổi giữa các bên       

D. Có thể hiểu bằng cả ba cách

Câu 13:Thị trường được hiểu là:

A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.

B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.

C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.

D. Nơi có các chợ và siêu thị.

Câu 14:Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là:

A. Xuất siêu.        B. Nhập siêu.

C. Cán cân xuất nhập dương.        D. Cán cân xuất nhập âm.

Câu 15:Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?

A. Giao thông vận tải     B. Tài chính     C. Bảo hiểm     D. Các hoạt động đoàn thể

Câu 16:Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Hoạt động đoàn thể        B. Hành chính công

C. Hoạt động bán buôn, bán lẻ        D. Thông tin liên lạc

Câu 17:Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?

A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.

B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.

C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.

D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Câu 18:Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua:

A. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.

B. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.

D. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.

Câu 19:Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền:

A. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương        B. Hai bờ Thái Bình Dương

C. Hai bờ Đại Tây Dương        D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

Câu 20:Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng:

A. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển

B. Số hàng hoá và hành khách đã được luân chuyển

C. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển

D. Tổng lượng hàng hoá và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển

Câu 21:. Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng:

A. Máy bay.     B. Tàu hóa.     C. Ô tô.     D. Bằng gia súc (lạc đà).

Câu 22:Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ:

A. XIX.     B. XXI.     C. XX.     D. XVI.

Câu 23:. Độ phì nhiêu của đất là tài nguyên:

A. Tài nguyên bị hao kiệt        B. Tài nguyên có thể bị hao kiệt

C. Tài nguyên không bị hao kiệt        D. Tài nguyên khôi phục được

Câu 24:Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:

A. Môi trường tự nhiên           B. Môi trường

C. Môi trường địa lí                D. Môi trường nhân văn

Câu 25:Các mối quan hệ trong sản xuất, giao tiếp, phân phối là biểu hiện của:

A. Môi trường nhân tạo.        B. Môi trường xã hội.

C. Môi trường sống.                D. Môi trường địa lý.

Câu 26:Các thành phần của tự nhiên mà với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm cho xã hội được gọi là:

A. Tài nguyên thiên nhiên.                 B. Điều kiện tự nhiên.

C. Thành phần tự nhiên.                     D. Các nhân tố tự nhiên.

Câu 27:Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng: 

A. Mở rộng                                         B. Ngày càng cạn kiệt

C. Ổn định không thay đổi                 D. Thu hẹp

Câu 28:Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm là:

A. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt, tài nguyên thiên nhiên

B. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi

C. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt

D. Tài nguyên vô tận, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt

Câu 29:Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do:

A. Khoáng sản có rất ít trên Trái Đất        B. Sự hình thành phải mất hàng triệu năm

C. Chỉ có một số nơi mới có khoáng sản        D. Đây là nguồn tài nguyên rất ít, hiếm có

Câu 30:Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do:

A. Rất nhiều con người không thể sử dụng hết

B. Có thể tái tạo, tái sử dụng được

C. Thuộc về tự nhiên nên tự nhiên sẽ sản sinh ra

D. Ở đâu cũng có và con người có thể tạo ra

Câu 31:Vì sao môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưngkhông phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người?

A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.

B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.

C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.

D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.

Câu 32:Tại sao hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên?

A. Ô nhiễm môi trường.    B. Hiệu ứng nhà kính.    C. Mưa acid.     D. Băng tan.

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

Câu 1.

Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có quặng sắt.

Chọn: A.

Câu 2.

Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là phân bón, thuốc trừ sâu.

Chọn: A.

Câu 3.

Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến chất lượng sản phẩm. Để thực phẩm được xuất khẩu qua các nước phát triển thì yêu cầu về chất lượng rất khắt khe.

Chọn: A.

Câu 4.

Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé là vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp và quy mô nhỏ nhất là điểm công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 5.

Nguyên nhân các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước là do các ngành này sử dụng nhiều nước trong quá trình sản xuất.

Chọn: B.

Câu 6.

Nguyên nhân ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào chủ yếu vì ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.

Chọn: C.

Câu 7.

Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển, nguyên nhân chính là do ngành này chưa thật sự đảm bảo an toàn, nếu xảy ra sự cố thì gây ra hậu quả vô cùng nghiệm trọng, kéo dài và trên diện rất rộng.

Chọn: C.

Câu 8.

Nguyên nhân ngành công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân là vì có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác, cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.

Chọn: B.

Câu 9.

Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác.

Chọn: B.

Câu 10.

Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là công nghiệp dệt.

Chọn: B.

Câu 11.

Kênh Panama là kênh đào nối liền Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.

Chọn: B.

Câu 12.

Thị trường có thể được hiểu là cái Chợ hoặc có thể được hiểu là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. Cũng có cách hiểu là diễn ra sự trao đổi giữa các bên (người mua và người bán).

Chọn: D.

Câu 13.

Thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa bên bán và bên mua.

Chọn: B.

Câu 14.

Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là nhập siêu.

Chọn: B.

Câu 15.

Nhóm ngành thuộc ngành dịch vụ kinh doanh bao gồm vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, các dịch vụ nghề nghiệp,...

Chọn: D.

Câu 16.

Ngành dịch vụ thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng là các hoạt động bán buôn, bán lẻ.

Chọn: C.

Câu 17.

Ngành dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm và khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Chọn: C.

Câu 18.

Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

Chọn: B.

Câu 19.

Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền Đại tây Dương và Ấn Độ Dương. Đây là luồng vận tải sầm uất nhất thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới hiện nay.

Chọn: A.

Câu 20.

Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển.

Chọn: C.

Câu 21.

Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng gia súc (lạc đà).

Chọn: D.

Câu 22.

Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ XXI.

Chọn: B.

Câu 23.

Độ phì nhiêu của đất là tài nguyên khôi phục được. Nếu sử dụng hợp lí thì độ phì nhiêu của đất còn có thể màu mỡ hơn.

Chọn: D.

Câu 24.

Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là môi trường địa lí.

Chọn: C.

Câu 25.

Các mối quan hệ trong sản xuất, giao tiếp, phân phối là biểu hiện của môi trường xã hội.

Chọn: B.

Câu 26.

Các thành phần của tự nhiên mà với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm cho xã hội được gọi là tài nguyên thiên nhiên.

Chọn: A.

Câu 27.

Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng ngày càng mở rộng.

Chọn: A.

Câu 28.

Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm, đó là tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi và tài nguyên không thể phục hồi.

Chọn: B.

Câu 29.

Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do sự hình thành các tài nguyên khoáng sản phải mất hàng triệu năm, vì vậy khi các tài nguyên này bị hao kiệt thì không phục hồi được.

Chọn: B.

Câu 30.

Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do không khí và nước có lượng rất lớn trên Trái Đất đến mức con người không thể sử dụng làm cho chúng cạn kiệt được. Tuy nhiên chúng phân bố không đều theo không gian và thời gian nên vẫn có những nơi thiếu hoặc đang bị ô nhiễm nghiệm trọng.

Chọn: A.

Câu 31.

Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người vì sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.

Chọn: C.

Câu 32.

Nguyên nhân hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên là do hiện tượng hiệu ứng nhà kính, các hoạt động công nghiệp, tàn phá rừng.

Chọn: B.

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. ĐỀ 2:

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng        B. Bắc trung Bộ

C. Đông Nam Bộ        D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 2:Ngành nào sau đây có thể phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?

A. Cơ khí máy công cụ        B. Cơ khí hàng tiêu dùng

C. Cơ khí chinh xác        D. Cơ khí thiết bị toàn bộ

Câu 3:Nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn?

A. Na – uy     B. Trung Quốc     C. Ấn Độ     D. Cô – oét

Câu 4:Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào

A. Trữ lượng và sự phân bố các mỏ than và sắt

B. Sự phân bố và tình hình phát triển của ngành công nghiệp cơ khí

C. Sự phân bố của nguồn nước và hệ thống giao thông vận tải

D. Các vùng dân cư và cơ sở hạ tầng

Câu 5:Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?

A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa

B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao

C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển

D. Sự phân công lao động quốc tế

Câu 6:Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp:

A. Dân cư và lao động        B. Thị trường

C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật        D. Chính sách

Câu 7:Ngành công nghiệp nào sau đây cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao?

A. Dệt – may    B. Giày – da     C. Công nghiệp thực phẩm     D. Điện tử - tin học

Câu 8:Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại như:

A. Hóa phẩm, dược phẩm        B. Hóa phẩm, thực phẩm

C. Dược phẩm, thực phẩm        D. Thực phẩm, mỹ phẩm

Câu 9:. Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?

A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật

B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại

C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước

D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người

Câu 10:Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?

A. Điện lực        B. Sản xuất hàng tiêu dùng

C. Chế biến dầu khí        D. Chế biến nông – lâm – thủy sản

Câu 11:Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương?

A. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ

B. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước

C. Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội

D. Gắn thị trường trong nước với quốc tế

Câu 12:Tiền thân của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới là):

A. GATT     B. EEC     C. SEV     D. NAFTA

Câu 13:. Khi giá trị hàng nhập khẩu nhỏ hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là:

A. Xuất siêu.        B. Nhập siêu.

C. Cán cân xuất nhập dương.        D. Cán cân xuất nhập âm.

Câu 14:Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là:

A. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu

B. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau

C. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu

D. Quan hệ so sánh chất lượng giữa xuất khẩu và nhập khẩu

Câu 15:Có mấy loại hình giao thông vận tải chủ yếu?

A. 4 loại     B. 5 loại     C. 6 loại     D. 7 loại

Câu 16:Nội dung nào sau đây là chức năng cơ bản của WTO?

A. Bảo vệ quyền lợi của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ

B. Tăng cường trao đổi buôn bán giữa các nước trên thế giới

C. Giải quyết các tranh chấp thương mại và giám sát chính sách thương mại quốc gia

D. Tăng cường buôn bán giữa 146 quốc gia thành viên

Câu 17:Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?

A. Phụ thuộc cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt

B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất

C. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất

D. Ít tác động đến tài nguyên môi trường

Câu 18:Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ:

A. Kinh doanh     B. Tiêu dùng     C. Dịch vụ công     D. Bảo hiểm

Câu 19:Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải?

A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá

B. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn

C. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình

D. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km

Câu 20:Loại hìnhkhông chuyển dịch trong quá trình vận tải, có cước phí rất rẻ là:

A. Đường ôtô     B. Đường sắt    C. Đường ống     D. Đường biển

Câu 21:Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Nhu cầu du lịch lớn.

C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

D. Cơ sở hạ tầng du lịch.

Câu 22:Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. Cước phí vận tải thu được.        B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.        D. Cự li vận chuyển trung bình.

Câu 23:Môi trường sống của con người bao gồm:

A. Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.

B. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.

C. Môi trường tự nhiên, môi trường không khí, môi trường nước.

D. Môi trường sinh vật, môi trường địa chất, môi trường nước.

Câu 24:Con người khi tác động vào môi trường sẽ làm cho môi trường:

A. Biến đổi.     B. Biến mất.     C. Không biến đổi.     D. Không biến mất.

Câu 25:Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế: 

A. Tài nguyên nông nghiệp.               B. Tài nguyên khoáng sản.

C. Tài nguyên phục hồi.                     D. Tài nguyên không phục hồi.

Câu 26:Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào:

A. Tác nhân     B. Kích thước     C. Chức năng     D. Thành phần

Câu 27:Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là:

A. Tài nguyên nước.                           B. Tài nguyên đất.

C. Tài nguyên sinh vật.                       D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 28:Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có:

A. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.

B. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ, tiệm nghi, an toàn.

C. Sức khỏe và tuổi thọ ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.

D. Môi trường sống an toàn, mở rộng và môi trường sống ngày càng lành mạnh.

Câu 29:Cách phân loại tài nguyên thành: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch… là dựa vào:

A. Thuộc tính tự nhiên                        B. Công dụng kinh tế

C. Khả năng có thể bị hao kiệt           D. Khả năng không bị hao kiệt

Câu 30:Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được?

A. Đất    B. Rừng    C. Nước     D. Khoáng sản

Câu 31:Tại sao diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp?

A. Khai thác gỗ.                                  B. Khai thác rừng bừa bãi.

C. Đô thị hoá.                                      D. Sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 32:Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do:

A. Bị rửa trôi xói mòn.                       B. Đốt rừng làm rẫy.

C. Thiếu công trình thuỷ lợi.              D. Không có người sinh sống.

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

Câu 1.

Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ và khí đốt chủ yếu đang khai thác nhiều ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ nổi tiếng như Lan Tây, Rồng, Đại Hùng,...

Chọn: C.

Câu 2.

Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt từ các nước khác về.

Chọn: A.

Câu 3.

Mặc dù sản lượng điện của Na – uy không phải lớn nhất thế giới nhưng do dân số Na – uy không lớn nên Na – uy là đất nước có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn thế giới hiện nay.

Chọn: A.

Câu 4.

Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào trữ lượng, sự phân bố của các mỏ than và sắt.

Chọn: A.

Câu 5.

Nguyên nhân các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển chủ yếu là vì các ngành công nghiệp nhẹ phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển.

Chọn: C.

Câu 6.

Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp là sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật.

Chọn: C.

Câu 7.

Ngành công nghiệp điện tử, tin học là ngành công nghiệp cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao.

Chọn: D.

Câu 8.

Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm khác nhau như dung môi, phân bón hóa học, nhựa, thuốc trừ sâu, nhựa đường,...

Chọn: A.

Câu 9.

Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật, là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.

Chọn: C.

Câu 10.

Ở nước ta, ngành công nghiệp điện lực cần được ưu tiên đi trước một bước. Điện lực sẽ thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khác, có ý nghĩa quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Chọn: A.

Câu 11.

Đặc điểm của ngành nội thương là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, tạo ra thị trường thống nhất trong nước và phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội.

Chọn: D.

Câu 12.

Tiền thân của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới là) là GATT.

Chọn: A.

Câu 13.

Khi giá trị hàng nhập khẩu nhỏ hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là xuất siêu.

Chọn: A.

Câu 14.

Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu. Khi giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu thì xuất siêu còn khi giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu thì là nhập siêu.

Chọn: C.

Câu 15.

Trên thế giới hiện nay có 6 loại hình giao thông vận tải chủ yếu, đó là đường sắt, đường ô tô, đường biển, đường ống, đường hàng không và đường sông, hồ.

Chọn: C.

Câu 16.

Chức năng cơ bản của WTO là giải quyết các tranh chấp thương mại và giám sát chính sách thương mại quốc gia.

Chọn: C.

Câu 17.

Vai trò của ngành dịch vụ là thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh, cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

Chọn: A.

Câu 18.

Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ công.

Chọn: C.

Câu 19.

Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá, chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn và tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Chọn: D.

Câu 20.

Loại hình không chuyển dịch trong quá trình vận tải, có cước phí rất rẻ là ngành vận tải đường ống. Chủ yếu vận chuyển dầu mỏ, khí đốt.

Chọn: C.

Câu 21.

Nhân tố quyết định sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam là các loại di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.

Chọn: C.

Câu 22.

Tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Chọn: A.

Câu 23.

Môi trường sống của con người bao gồm môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

Chọn: B.

Câu 24.

Con người khi tác động vào môi trường sẽ làm cho môi trường bị biến đổi.

Chọn: A.

Câu 25.

Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế là tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch.

Chọn: A.

Câu 26.

Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào chức năng của môi trường.

Chọn: C.

Câu 27.

Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là các nguồn tài nguyên khoáng sản.

Chọn: D.

Câu 28.

Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.

Chọn: A.

Câu 29.

Cách phân loại tài nguyên thành: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch… là dựa vào công dụng kinh tế.

Chọn: B.

Câu 30.

Loại tài nguyên không thể phục hồi được là các nguồn tài nguyên khoáng sản.

Chọn: D.

Câu 31.

Diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp lại là do việc khai thác rừng bừa bãi, chưa có kế hoạch.

Chọn: B.

Câu 32.

Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.

Chọn: C.

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3:

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp:

A. Hóa chất.     B. Năng lượng.     C. Sản xuất vật liệu xây dựng.    D. Cơ khí.

Câu 2:Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp:

A. Thực phẩm.    B. Sản phẩm hàng tiêu dùng.     C. Luyện kim.     D. Điện tử - tin học.

Câu 3:Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp:

A. Cơ khí, hóa chất     B. Hóa chất     C. Sản xuất hàng tiêu dùng     D. Năng lượng

Câu 4:Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:

A. Luyện kim         B. Cơ khí

C. Hoá chất         D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 5:Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?

A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công

C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.

D. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.

Câu 6:Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là: 

A. Công nghiệp năng lượng     B. Cơ khí     C. Luyện kim     D. Điện tử tin học

Câu 7:Nhận định nào sau đây chưa chính xác?

A. Những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao.

B. Nhật Bản là nước không có quặng sắt nhưng lại thuộc loại hàng đầu thế giới về sản lượng thép.

C. Braxin là nước có sản lượng quặng sắt lớn nhất thế giới nhưng sản lượng thép thuộc loại thấp.

D. Ôxtrâylia có sản lượng quặng sắt lớn nhưng sản lượng thép không đáng kể.

Câu 8:Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành:

A. Cơ khí thiết bị toàn bộ.         B. Cơ khí máy công cụ.

C. Cơ khí hàng tiêu dùng.         D. Cơ khí chính xác

Câu 9:Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn?

A. Hoa Kì     B. A – rập Xê – út     C. Việt Nam     D. Trung Quốc

Câu 10:Trung tâm công nghiệp thường là:

A. Các thành phố vừa và lớn.         B. Các vùng lãnh thổ rộng lớn.

C. Các thành phố nhỏ.         D. Tổ chức ở trình độ thấp

Câu 11:. Quy luật hoạt động của thị trường là:

A. Cung – cầu     B. Cạnh tranh     C. Tương hỗ     D. Trao đổi

Câu 12:. Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là:

A. Vàng     B. Đá quý     C. Tiền     D. Sức lao động

Câu 13:Khái niệm "tiền tệ” không được hiểu là:

A. Thước đo giá trị hàng hóa        

B. Một loại hàng hóa đặc biệt

C. Phương tiện để lưu thông thanh toán        

D. Thước đo giá trị tiền tệ

Câu 14:“Marketting” được hiểu là:

A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng

B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm

C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp

D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường

Câu 15:Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC? 

A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan         C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin

B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma         D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia

Câu 16:. Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là: 

A. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan        

B. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua

C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kỳ, Canada        

D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức

Câu 17:Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới?

A. Thái Bình Dương     B. Ấn Độ Dương    C. Đại Tây Dương     D. Địa Trung Hải

Câu 18:Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?

A. Lương thực, thực phẩm.        

B. Hàng tiêu dùng.

C. Máy móc công nghiệp.        

D. Dầu mỏ.

Câu 19:Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là:

A. Vônga, Rainơ     B. Rainơ, Đa nuýp     C. Đanuýp, Vônga     D. Vônga, Iênitxây

Câu 20:Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP?

A. Hoa Kì.     B. Bra – xin.     C. Trung Quốc.     D. Thái Lan.

Câu 21:Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là:

A. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri, Xao Pao – lô.

B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po.

C. Niu i – ôc, Luân Đôn, Tô – ki – ô.

D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc.

Câu 22:Môi trường xã hội là nhân tố thuộc:

A. Môi trường nhân tạo.         B. Môi trường địa lý.

C. Môi trường sống.         D. Môi trường tự nhiên.

Câu 23:. Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm:

A. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.

B. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.

C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.

D. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.

Câu 24:Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế: 

A. Tài nguyên nông nghiệp.               B. Tài nguyên công nghiệp.

C. Tài nguyên phục hồi.                     D. Tài nguyên du lịch.

Câu 25:Tài nguyên không đượcphân loại theo thuộc tính tự nhiên là:

A. Tài nguyên du lịch.                        B. Tài nguyên khí hậu.

C. Tài nguyên khoáng sản.                 D. Tài nguyên sinh vật.

Câu 26:Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở: 

A. La Hay.     B. New York.     C. Luân Đôn.     D. Rio de Janero.

Câu 27:Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp:

A. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.

B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

C. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.

D. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 28:Chúng ta phải bảo vệ môi trường là do:

A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.

B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.

C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.

D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người

Câu 29:Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước:

A. Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia.         B. Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Braxin.

C. Braxin, Công Gô, Indonesia.         D. Hoa Kỳ, Braxin, Ấn Độ.

Câu 30:. Giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự nỗ lực của:

A. Quốc gia.     B. Khu vực.     C. Toàn cầu.     D. Mỗi vùng.

Câu 31:Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là:

A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.         B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.

C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến.         D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.

Câu 32:Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là:

A. Đường hàng không     C. Thông tin liên lạc     B. Đường ống    D. Đường ôtô

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

Câu 1.

Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng.

Chọn: B.

Câu 2.

Ngành công nghiệp thực phẩm là ngành công nghiệp có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới.

Chọn: B.

Câu 3.

Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Chọn: C.

Câu 4.

Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là ngành công nghiệp cơ khí.

Chọn: B.

Câu 5.

Nguyên nhân chủ yếu công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển là vì có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công và có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Chọn: D.

Câu 6.

Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là ngành công nghiệp năng lượng. .

Chọn: A.

Câu 7.

Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt từ các nước khác về.

Chọn: A.

Câu 8.

Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành cơ khí máy công cụ.

Chọn: B.

Câu 9.

Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt đứng đầu thế giới, trong đó A – rập Xê – út là nước có sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới hiện nay với nhiều tỉ phú dầu mỏ.

Chọn: B.

Câu 10.

Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi,...

Chọn: A.

Câu 11.

Quy luật hoạt động của thị trường là cung và cầu. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường có xu hướng giảm sẽ có lợi cho người mua nhưng không có lợi cho nhà sản xuất, người bán và ngược lại.

Chọn: A.

Câu 12.

Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là tiền.

Chọn: C.

Câu 13.

Khái niệm "tiền tệ” được hiểu là thước đo giá trị hàng hóa, tiền tệ cũng được coi là một loại hàng hóa đặc biệt và là một phương tiện để lưu thông trong thanh toán.

Chọn: D.

Câu 14.

“Marketting” được hiểu là tìm hiểu phân tích thị trường để có những sản phẩm đáp ứng phù hợp cho nhu cầu của thị trường.

Chọn: C.

Câu 15.

Quốc gia vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC Việt Nam, Thái Lan, Indonexia. Đông Ti-mo là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN.

Chọn: D.

Câu 16.

Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua.

Chọn: B.

Câu 17.

Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.

Chọn: C.

Câu 18.

Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kỳ, các nước châu Âu,…

Chọn: D.

Câu 19.

Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.

Chọn: B.

Câu 20.

Hoa Kì là quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ rất lớn, chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP, tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.

Chọn: A.

Câu 21.

Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là Niu i – ôc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh) và Tô – ki – ô (Nhật Bản).

Chọn: C.

Câu 22.

Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo là nhân tố thuộc môi trường sống của con người.

Chọn: C.

Câu 23.

Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm không phụ thuộc vào con người và các thành phần tự nhiên phát triển theo các quy luật riêng.

Chọn: A.

Câu 24.

Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế là tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch.

Chọn: C.

Câu 25.

Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài nguyên khí hậu, đất, khoáng sản (than, dầu, khí,…), sinh vật, nước.

Chọn: A.

Câu 26.

Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janero. Thể hiện sự nỗ lực chung trong việc giải quyết các vấn đề môi trường của các quốc gia và toàn thế giới.

Chọn: D.

Câu 27.

Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp là chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường sang các nước đang phát triển.

Chọn: B.

Câu 28.

Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Chính vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường tự nhiên.

Chọn: D.

Câu 29.

Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước Liên Bang Nga, Hoa Kỳ và Braxin.

Chọn: B.

Câu 30.

Giải quyết vấn đề môi trường không phải của riêng một quốc gia, khu vực mà đòi hỏi phải có sự nỗ lực của toàn cầu.

Chọn: C.

Câu 31.

Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến.

Chọn: C.

Câu 32.

Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là ngành thông tin liên lạc.

Chọn: C

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

4. ĐỀ 4:

Câu 1: Hoàn thiện nội dung sau:

1- Môi trường là gì?

2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo?

3- Các chức năng của môi trường địa lí?

Câu 2:

- Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

- Trình bày ưu điểm, nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô và đường sông hồ?

Câu 3: Cho bảng số liệu sau

Quốc gia

Giá trị xuất khẩu (tỉ USD)

Dân số (triệu người)

Hoa Kì

819.0

293.6

Trung Quốc

858.9

1306.9

Nhật Bản

566.5

127.6

a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia trên

b) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia

c) Rút ra nhận xét cần thiết

ĐÁP ÁN

NỘI DUNG

Câu 1:

1- Môi trường là khoảng không gian bao quanh trái đất có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người

2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo:

-Môi trường tự nhiên có sẵn trên trái đất ,không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật tự nhiên của nó

-Môi trường nhân tạo do con người tạo ra ,tồn tại và phát triển phụ thuộc vào con người

3- Chức năng của môi trường :

- Là không gian sống của con người

-Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người

-Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt

Câu 2:

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất khác nhau tới sự phân bố và hoạt đông của các loại hình giao thông vận tải:

- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải

Ví dụ : Ở hoang mạc, phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà

            Ở vùng băng giá, phương tiện vận tải hưu hiệu là xe chó kéo

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải

Ví dụ : Làm cầu bắc qua sông ;làm đường hầm băng qua núi ...

-Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải

Ví dụ: Mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường sắt và đường ô tô gặp nhiều khó khăn; mùa đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại được

* Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô và đường sông hồ:

- Đường ô tô:

Ưu điểm: Tính tiện lợi, tính cơ đông,khẳ năng thích nghi cao với mọi địa hình, dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác

Nhược điểm: Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc, tai nạn giao thông; khối lượng vận chuyển nhỏ, chi phí nguyên liệu cao nên cước phí vận chuyển cao

- Đường sông hồ:

Ưu điểm: Gía cước rẻ, vận chuyển được các hàng nặng, cồng kềnh

Nhược điểm: Tốc độ chậm, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

Câu 3:

a) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức:

XK bình quân theo đầu người = Gía trị XK /Dân số *1000 (USD/người )

b) Vẽ biểu đồ cột, đảm bảo đẹp, chính xác, có tên biểu đồ

c) Nhân xét:

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể tham gia làm bài online tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON