Mong rằng với Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ninh Giang trên đây sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập thật tốt bộ môn Vật Lý 10. Đừng quên xem thêm nhiều đề thi HK1 năm 2021 của các trường học khác trên cả nước đã được HOC247 cập nhật liên tục!
TRƯỜNG THPT NINH GIANG |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 176,4m.Cho gia tốc rơi tự do là \(9,8m/{{s}^{2}}\).Thời gian để vật chạm đất là
A 4s
B 6s
C 7s
D 5s
Câu 2 : Một vật ở độ cao h so với mặt đất rơi tự do. Trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường là 34,3m. Cho gia tốc rơi tự do là \(9,8m/{{s}^{2}}\). Độ cao h có giá trị là
A 23,6m
B 78,4m
C 29,4m
D 25,6m
Câu 3 : Hai vật được thả rơi tự do đồng thời ở hai độ cao khác nhau \({{h}_{1}}\) và \(9{{h}_{2}}\).Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp 2,5 lần khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Tỉ số độ cao \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}\) là :
A 6,25
B 2,5
C 1,25
D 1,58
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là sai trong chuyển động tròn đều :
A Tốc độ góc không đổi
B Véc tơ vận tốc không đổi.
C Quỹ đạo là đường tròn
D Véc tơ vận tốc có độ lớn không đổi.
Câu 5 :Phát biểu nào sau đây là sai trong chuyển động tròn đều :
A Véc tơ gia tốc có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
B Chu kỳ không thay đổi.
C Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm
D Véc tơ vận tốc có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
Câu 6 :Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là \(\omega =8\pi rad/s\). Chu kỳ của chuyển động tròn đều là :
A 0,5s
B 2s
C 1,5s
D 0,25s.
Câu 7 : Tốc độ góc của một điểm trên trái đất đối với trục trái đất là :
A \(7,{{27.10}^{-5}}rad/s\)
B \(6,{{28.10}^{-4}}rad/s\)
C \(8,{{12.10}^{-5}}rad/s\)
D \(5,{{26.10}^{-4}}rad/s\)
Câu 8 : Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn có đường kính 2,5m với tốc độ góc là 4rad/s. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là :
A \(22,5m/{{s}^{2}}\)
B \(20m/{{s}^{2}}\)
C \(20,5m/{{s}^{2}}\)
D \(20,25m/{{s}^{2}}\)
Câu 9 : Công thức cộng vận tốc là ;
A. \(\overrightarrow{{{v}_{1,3}}}=\overrightarrow{{{v}_{3,1}}}+\overrightarrow{{{v}_{2,3}}}\)
B \(\overrightarrow{{{v}_{1,3}}}=\overrightarrow{{{v}_{1,2}}}+\overrightarrow{{{v}_{2,3}}}\)
C \(\overrightarrow{{{v}_{1,3}}}=\overrightarrow{{{v}_{3,1}}}+\overrightarrow{{{v}_{1,2}}}\);
D \(\overrightarrow{{{v}_{1,3}}}=\overrightarrow{{{v}_{3,2}}}+\overrightarrow{{{v}_{1,2}}}\)
Câu 10 : Chọn phát biểu sai
A Vân tốc kéo theo là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
B Vận tốc của vật chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì như nhau.
C Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật chuyện động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
D Vận tốc tương đối là vận tốc của vật chuyển động đối với hệ quy chiếu chuyển động
Câu 11 : Một thuyền chạy xuôi dòng sông, vận tốc của dòng nước so với bờ là 1,5m/s.Vận tốc của thuyền so với dòng nước là 6m/s.Vận tốc của thuyền so với bờ là :
A 4,5m/s
B 7,5m/s
C 4m/s
D 9m/s.
Câu 12 :Đo thời gian rơi tự do của một vật ở một độ cao không đổi ,giá trị trong 5 lần đo là 0,45s; 0,47s; 0,44s; 0,50s và 0,49s.Giá trị trung bình của thời gian rơi tự của phép do là :
A 0,47s
B 0,48s
C 0,46s
D. 0,45s.
Câu 13 : Dữ kiện như câu 12. Sai số tỉ đối đo này là :
A 4,5%
B 5,2%
C 4,3%
D 5,4%.
Câu 14 : Cơ cở của phép đo gia tốc rơi tự do là dựa, vào công thức :
A v =gt
B \(s=\frac{1}{2}g{{t}^{2}}\)
C \(s=\frac{1}{2}gt\)
D \(v={{v}_{o}}+gt\)
Câu 15 :Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do, với \(s=0,45m\) ,giá trị trong 5 lần đo thời gian lần lượt là : 0,304s; 0,301s; 0,307s; 0,308s và 0,305s.Gia tốc rơi tự do tinh theo công thức \(g=\frac{2s}{\overline{{{t}^{2}}}}\) là :
A \(9,78m/{{s}^{2}}\)
B \(9,72m/{{s}^{2}}\)
C \(9,67m/{{s}^{2}}\)
D \(9,58m/{{s}^{2}}\)
Câu 16 : Người hay vật nào sau đây là chất điểm :
A Một ô tô 4 chỗ ngồi chạy trên quãng đường dài 40km;
B Một ô tô tải chạy trên quãng đường dài 4m .
C Một người bơi trên khúc sông dài 2m
D Một người đi bộ trên quãng đường dài 1m.
Câu 17 : Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi :
A Vận tốc của vật đó.
B Vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian;
C Vận tốc của vật đó theo thới gian.
D Vị trí của vật đó.
Câu 18 : Từ thời điểm \({{t}_{1}}=5h4{5}'\) đến thời điểm \({{t}_{2}}=6h3{0}'\) thì thời gian trôi qua là :
A 55 phút
B 45 phút
C 50 phút
D 65 phút.
Câu 19 : Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có tốc độ trung binh :
A Như nhau trên mọi quãng đường.;
B Không thay đổi;
C Luôn thay đổi
D Khác nhau trên những quãng đường khác nhau.
Câu 20: Đổi đơn vị từ km/h sang m/s.Chọn đáp án đúng :
A 36km/h = 10m/s;
B 45km/h =15,5m/s
C 76,5km/h = 25,25m/s
D 40,5km/h = 12,25m/s.
Câu 21: Một vật chuyển động thẳng đều có phương trinh chuyển động là : x=10+45t; trong đó x tinh bằng km; t tinh bằng giờ. Ở thời điểm t = 3 giờ thì tọa độ của vật và quãng đường mà vật đi được có giá trị lần lượt là :
A 145km và 135km ;
B 135 km và 145km ;
C 145km và 145kmkm
D 135km và 135 km.
Câu 22 : Trong chuyển động thẳng biến đổi đều,độ lớn của vận tốc tức thời :
A Hoặc tăng đều,hoặc giảm đều theo thời gian;
B Không thay đổi theo thời gian
C Tăng đều theo thời gian;
D Giảm đều theo thời gian.
Câu 23 : Phát biểu nào sau đây là sai :
A Hướng của véc tơ vận tốc tức thời là hướng của chuyển động .
B Trong chuyển động thẳng chậm dần đều,véc tơ gia tốc cùng chiều với véc tơ vận tốc.
C Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều,véc tơ gia tốc cùng chiều với véc tơ vận tốc.
D Gia tốc là một đại lương véc tơ.
Câu 24 : Một vật chuyển động thẳng mà vận tốc được tinh bằng công thức : \(v=15-0,5t\)
Trong đó t tinh bằng đơn vị s ,v tinh bằng đơn vị m/s.Vậy vật này :
A Chuyển động thẳng nhanh dần đều
B Chuyển động thẳng chậm dần đều
C Chuyển động thẳng đều
D Không kết luận được về tinh chất của chuyển động.
Câu 25 : Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s ,ô tô đạt vận tốc 54km/h. Gia tốc của ô tô có độ lớn là :
A \(0,5m/{{s}^{2}}\)
B \(0,25m/{{s}^{2}}\)
C \(0,75m/{{s}^{2}}\)
D \(0,65m/{{s}^{2}}\)
Câu 26 : Dữ kiện như câu 25 . Quãng đường mà ô tô đi được sau khi tăng tốc 5s là :
A 60,5m
B 56,25m
C 52,5m
D 65,25m
Câu 27: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều với độ lớn gia tốc là \(1,5m/{{s}^{2}}\). Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là :
A 82,75m
B 85,5m
C 75m
D 76,25m
Câu 28: Một vật chuyển động thăng nhanh dần đều có phương trinh chuyển động là \(x=20+10t+0,5{{t}^{2}}\); Trong đó tọa độ x tinh bằng đơn vị m; t tính bằng đơn vị s.Khi tọa độ x = 98m thì vật có vận tốc là
A 16m/s
B 18m/s
C 14m/s
D 12m/s.
Câu 29: Sự rơi tự do là sự rơi
A Chỉ chịu tác dụng của trọng lực
B Theo phương thẳng đứng.
C Của các vật trong không khí
D Của các vật không chịu tác dụng của bất kỳ vật nào.
Câu 30 : 2 vật có khối lượng khác nhau và ở cùng một độ cao so với mặt đất. Cho 2 vật này rơi tự do .Vận tốc của mỗi vật khi chạm đất sẽ :
A Khác nhau,vật nhẹ hơn có vận tốc nhỏ hơn;
B Khác nhau, vật nặng hơn có vận tốc lơn hơn.
C Khác nhau
D Như nhau
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
B |
11 |
B |
21 |
B |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
A |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
B |
4 |
B |
14 |
B |
24 |
B |
5 |
A |
15 |
A |
25 |
A |
6 |
D |
16 |
A |
26 |
B |
7 |
A |
17 |
B |
27 |
C |
8 |
B |
18 |
B |
28 |
A |
9 |
B |
19 |
A |
29 |
A |
10 |
B |
20 |
A |
30 |
D |
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10- TRƯỜNG THPT NINH GIANG- ĐỀ 02
Câu 1 :Đo thời gian rơi tự do của một vật ở một độ cao không đổi ,giá trị trong 5 lần đo là 0,45s; 0,47s; 0,44s; 0,50s và 0,49s.Giá trị trung bình của thời gian rơi tự do là :
A 0,47s
B 0,48s
C 0,46s
D. 0,45s.
Câu 2 :Dữ kiện như câu 1. Sai số tỉ đối của phép đo này là :
A 4,5%
B 5,2%
C 4,3%
D 5,4%.
Câu 3 : Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn có đường kính 2,5m với tốc độ góc là 5rad/s. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là :
A \(62,5m/{{s}^{2}}\)
B \(31,25m/{{s}^{2}}\)
C \(40,5m/{{s}^{2}}\)
D \(20,25m/{{s}^{2}}\)
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là sai trong chuyển động tròn đều :
A Quỹ đạo là đường tròn
B Véc tơ vận tốc có độ lớn không đổi.
C Tốc độ góc không đổi
D Véc tơ vận tốc không đổi.
Câu 5 : 2 vật có khối lượng khác nhau và ở cùng một độ cao so với mặt đất. Cho 2 vật này rơi tự do .Vận tốc của mỗi vật khi chạm đất sẽ :
A Khác nhau
B Như nhau
C Khác nhau,vật nhẹ hơn có vận tốc nhỏ hơn;
D Khác nhau, vật nặng hơn có vận tốc lơn hơn.
Câu 6: Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20s ,ô tô đạt vận tốc 54km/h. Gia tốc của ô tô có độ lớn là :
A \(0,5m/{{s}^{2}}\)
B \(0,25m/{{s}^{2}}\)
C \(0,75m/{{s}^{2}}\)
D \(0,65m/{{s}^{2}}\)
Câu 7 : Dữ kiện như câu 6 . Quãng đường mà ô tô đi được sau khi tăng tốc 10s là :
A 125,75m
B 212, 5m
C 112,5m
D 165,25m
Câu 8 : Trong chuyển động thẳng biến đổi đều,độ lớn của vận tốc tức thời :
A Tăng đều theo thời gian;
B Giảm đều theo thời gian.
C Hoặc tăng đều,hoặc giảm đều theo thời gian;
D Không thay đổi theo thời gian
Câu 9 : Từ thời điểm \({{t}_{1}}=5h3{5}'\) đến thời điểm \({{t}_{2}}=6h3{0}'\) thì thời gian trôi qua là :
A 55 phút
B 45 phút
C 50 phút
D 65 phút.
Câu 10 : Người hay vật nào sau đây là chất điểm :
A Một ô tô 4 chỗ ngồi chạy trên quãng đường dài 3m
B Một ô tô tải chạy trên quãng đường dài 45 km.
C Một người bơi trên khúc sông dài 2m
D Một người đi bộ trên quãng đường dài 1m.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
A |
11 |
D |
21 |
B |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
B |
3 |
B |
13 |
B |
23 |
D |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
C |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
B |
6 |
B |
16 |
D |
26 |
C |
7 |
C |
17 |
B |
27 |
C |
8 |
C |
18 |
A |
28 |
C |
9 |
A |
19 |
C |
29 |
D |
10 |
B |
20 |
B |
30 |
A |
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10- TRƯỜNG THPT NINH GIANG- ĐỀ 03
Câu 1 : Người hay vật nào sau đây là chất điểm :
A Một ô tô 4 chỗ ngồi chạy trên quãng đường dài 40km;
B Một ô tô tải chạy trên quãng đường dài 4m .
C Một người bơi trên khúc sông dài 2m
D Một người đi bộ trên quãng đường dài 1m.
Câu 2 : Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi :
A Vận tốc của vật đó.
B Vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian;
C Vận tốc của vật đó theo thới gian.
D Vị trí của vật đó.
Câu 3 : Từ thời điểm \({{t}_{1}}=5h4{5}'\) đến thời điểm \({{t}_{2}}=6h3{0}'\) thì thời gian trôi qua là :
A 55 phút
B 45 phút
C 50 phút
D 65 phút.
Câu 4 : Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có tốc độ trung binh :
A Như nhau trên mọi quãng đường.;
B Không thay đổi;
C Luôn thay đổi
D Khác nhau trên những quãng đường khác nhau.
Câu 5: Đổi đơn vị từ km/h sang m/s.Chọn đáp án đúng :
A 36km/h = 10m/s;
B 45km/h =12,5m/s
C 76,5km/h = 25,25m/s
D 40,5km/h = 12,25m/s.
Câu 6 : Một vật chuyển động thẳng đều có phương trinh chuyển động là \(x=10+45t\); trong đó x tinh bằng km; t tinh bằng giờ. Ở thời điểm t = 3 giờ thì tọa độ của vật và quãng đường mà vật đi được có giá trị lần lượt là :
A 145km và 135km
B 135 km và 145km
C 145km và 145kmkm
D 135km và 135 km.
Câu 7 : Trong chuyển động thẳng biến đổi đều,độ lớn của vận tốc tức thời :
A Hoặc tăng đều,hoặc giảm đều theo thời gian;
B Không thay đổi theo thời gian
C Tăng đều theo thời gian;
D Giảm đều theo thời gian.
Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là sai :
A Hướng của véc tơ vận tốc tức thời là hướng của chuyển động .
B Trong chuyển động thẳng chậm dần đều,véc tơ gia tốc cùng chiều với véc tơ vận tốc.
C Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều,véc tơ gia tốc cùng chiều với véc tơ vận tốc.
D Gia tốc là một đại lương véc tơ.
Câu 9 : Một vật chuyển động thẳng mà vận tốc được tinh bằng công thức : \(v=15-0,5t\); Trong đó t tinh bằng đơn vị s ,v tinh bằng đơn vị m/s.Vậy vật này :
A Chuyển động thẳng nhanh dần đều
B Chuyển động thẳng chậm dần đều
C Chuyển động thẳng đều
D Không kết luận được về tinh chất của chuyển động.
Câu 10 : Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s ,ô tô đạt vận tốc 54km/h. Gia tốc của ô tô có độ lớn là :
A \(0,5m/{{s}^{2}}\)
B \(0,25m/{{s}^{2}}\)
C \(0,75m/{{s}^{2}}\)
D \(0,65m/{{s}^{2}}\)
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
A |
11 |
B |
21 |
D |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
A |
3 |
B |
13 |
A |
23 |
B |
4 |
A |
14 |
A |
24 |
B |
5 |
A |
15 |
D |
25 |
B |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
B |
7 |
A |
17 |
B |
27 |
A |
8 |
B |
18 |
A |
28 |
B |
9 |
B |
19 |
B |
29 |
B |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
A |
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10- TRƯỜNG THPT NINH GIANG- ĐỀ 04
Câu 1: Người hay vật nào sau đây là chất điểm :
A Một ô tô 4 chỗ ngồi chạy trên quãng đường dài 3m;
B Một ô tô tải chạy trên quãng đường dài 45 km.
C Một người bơi trên khúc sông dài 2m
D Một người đi bộ trên quãng đường dài 1m.
Câu 2 : Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi :
A Vị trí của vật đó.
B Vận tốc của vật đó.
C Vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian;
D Vận tốc của vật đó theo thới gian.
Câu 3 : Từ thời điểm \({{t}_{1}}=5h3{5}'\) đến thời điểm \({{t}_{2}}=6h3{0}'\) thì thời gian trôi qua là :
A 55 phút
B 45 phút
C 50 phút
D 65 phút.
Câu 4 : Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có tốc độ trung binh :
A Không thay đổi;
B Như nhau trên mọi quãng đường.
C Luôn thay đổi
D Khác nhau trên những quãng đường khác nhau.
Câu 5: Đổi đơn vị từ km/h sang m/s.Chọn đáp án đúng :
A 54km/h = 16m/s;
B 81km/h =25,5km/s
C 76,5km/h = 21,25m/s
D 40,5km/h = 11,25m/s.
Câu 6 : Một vật chuyển động thẳng đều có phương trinh chuyển động là \(x=10+36t\); trong đó x tinh bằng km; t tinh bằng giờ. Ở thời điểm t = 3 giờ thì tọa độ của vật và quãng đường mà vật đi được có giá trị lần lượt là :
A 118km và 118km
B 118 km và 108km
C 118km và 72km
D 108km và 118 km.
Câu 7 : Trong chuyển động thẳng biến đổi đều,độ lớn của vận tốc tức thời :
A Tăng đều theo thời gian
B Giảm đều theo thời gian.
C Hoặc tăng đều,hoặc giảm đều theo thời gian
D Không thay đổi theo thời gian
Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là sai :
A Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều,véc tơ gia tốc cùng chiều với véc tơ vận tốc.
B Trong chuyển động thẳng chậm dần đều,véc tơ gia tốc cùng chiều với véc tơ vận tốc.
C Hướng của véc tơ vận tốc tức thời là hướng của chuyển động .
D Gia tốc là một đại lương véc tơ.
Câu 9 : Một vật chuyển động thẳng mà vận tốc được tinh bằng công thức : \(v=10-0,5t\) Trong đó t tinh bằng đơn vị s ,v tinh bằng đơn vị m/s.Vậy vật này :
A Chuyển động thẳng chậm dần đều
B Chuyển động thẳng nhanh dần đều
C Chuyển động thẳng đều
D Không kết luận được về tinh chất của chuyển động.
Câu 10 : Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chuyển động Thẳng nhanh dần đều. Sau 20s ,ô tô đạt vận tốc 54km/h. Gia tốc của ô tô có độ lớn là :
A \(0,5m/{{s}^{2}}\)
B \(0,25m/{{s}^{2}}\)
C \(0,75m/{{s}^{2}}\)
D \(0,65m/{{s}^{2}}\)
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
B |
11 |
C |
21 |
C |
2 |
C |
12 |
D |
22 |
B |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
D |
4 |
B |
14 |
B |
24 |
D |
5 |
C |
15 |
A |
25 |
A |
6 |
D |
16 |
D |
26 |
A |
7 |
C |
17 |
C |
27 |
B |
8 |
B |
18 |
D |
28 |
B |
9 |
A |
19 |
C |
29 |
B |
10 |
B |
20 |
A |
30 |
A |
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10- TRƯỜNG THPT NINH GIANG- ĐỀ 05
Câu 1: Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? Viết công thức tính quãng đường đi được trong sự rơi tự do?
Câu 2: Tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa tần số và chu kỳ? Vì sao trong chuyển động tròn đều có gia tốc?
Câu 3: Một đĩa tròn quay đều với chu kỳ 0,1(s). Bán kính của đĩa là 0,07 (m). (Cho π = 3,14)
a. Tính tốc độ góc của đĩa?
b. Tìm tốc độ dài tại một điểm nằm ở viền ngoài của đĩa?
Câu 4: Một tàu hỏa đang đi với vận tốc 10 (m/s) thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau 8 (s) thì vận tốc của nó chỉ còn 6 (m/s).
a. Tính gia tốc của tàu hỏa?
b. Tìm thời gian tàu đi được kể từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại?
c. Tìm quãng đường tàu đi trong 1(s) cuối?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Câu 1:
Định nghĩa:
+ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
+ Phương thẳng đứng.
+ Chiều từ trên xuống dưới.
+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Công thức tính quãng đường đi được trong sự rơi tự do
s = \(\frac{1}{2}g{{t}^{2}}\)
Giải thích: s: (m), g: (m/s2), t: (s)
Câu 2:
+Tần số (f ) của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây.
+ Liên hệ giữa chu kì và tần số : f = \(\frac{1}{T}\)
+ Vì: trong chuyển động tròn đều, tuy vận tốc có độ lớn không đổi, nhưng có hướng luôn thay đổi, nên chuyển động này có gia tốc.
Câu 3: Cho: T = 0,1(s) ; r = 0,07(m)
a. Tìm \(\omega \)
\(T=\frac{2\pi }{\omega }\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{T}=\frac{2\pi }{0,1}=20\pi =62,8Rad/s\)
b. Tìm v:
\(v=r.\omega =0,07.62,8=4,396m/s\)
Câu 4: Cho: \({{v}_{0}}=10m/s;t=8m;v=6m/s\)
a. Gia tốc:
\(a=\frac{v-{{v}_{0}}}{t}=\frac{6-10}{8}=-0,5m/{{s}^{2}}\)
b. Cho v = 0. t=?
\(t=\frac{v-{{v}_{0}}}{a}=\frac{0-10}{-0,5}=20s\)
c. Ta có: \(\Delta S={{S}_{20}}-{{S}_{19}}\)
\({{S}_{20}}={{v}_{0}}t+\frac{at_{20}^{2}}{2}=10.20+\frac{(-0,5){{20}^{2}}}{2}=100m\)
\({{S}_{19}}={{v}_{0}}t+\frac{a{{t}^{2}}}{2}=10.19+\frac{(-0,5){{19}^{2}}}{2}=99,75m\)
Vậy: \(\Delta S={{S}_{20}}-{{S}_{19}}=100-99,75=0,25m\)
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ninh Giang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Võ Thị Sáu
Thi online