YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền rất hay gồm 5 đề được soạn dưới dạng file PDF gồm 18 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

A/ TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được

A. tỉ lệ thuận với gia tốc của vật.                                B. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.

C. tỉ lệ nghịch với thời gian chuyển động.                   D. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

Câu 2: Biểu thức của gia tốc hướng tâm là

A. aht = v2r.                       B. aht = r.\(\omega \)2.                         C. aht = r.\(\omega \).                           D. aht = vr.

Câu 3: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: v = v0 + at thì

A. a luôn luôn dương.                                                 B. a luôn cùng dấu với  v.

C. v luôn luôn dương.                                                 D. a luôn ngược dấu với v.

Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi đoàn tàu như một chất điểm?

A. Đoàn tàu lúc khởi hành.                                                    

B. Đoàn tàu đang qua cầu.

C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.              

D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội – Vinh

Câu 5: Một vật được  thả rơi tự do từ độ cao h =10 m xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc bắt đầu thả rơi vật đến lúc vật chạm đất là

A. \(\text{t=2}\sqrt{\text{2}}\)s.

B. \(\text{t=}\sqrt{\text{2}}\)s.

C. t =\(\frac{\sqrt{2}}{2}\)s.

D. t= 0,141 s.

Câu 6: Chiếc xà lan xuôi dòng sông với vận tốc 12 km/h, nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là

A. 32 km/h.                       B. 16 km/h.                C. 8 km/h.                               D. 12 km/h.

Câu 7: Lực ma sát phụ thuộc vào

A. trạng thái bờ mặt và diện tích mặt tiếp xúc.

B. diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.

C. vật liệu và trạng thái bờ mặt tiếp xúc.

D. trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.

Câu 8: Biểu thức tính lực hướng tâm

A. Fht = m\(\omega \)r.            B. Fht = m\(\omega \)2r.    C. Fht = m\(\omega \)r2.      D. Fht = m\(\omega \)2r2.

Câu 9: Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kì luôn có

A. phương ngang, chiều cùng chiều với chiều chuyển động.

B. phương ngang,  chiều ngược chiều với chiều chuyển động.

C. phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống dưới.

D. phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên trên.

Câu 10: Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữ chúng có độ lớn

A. tăng gấp 4 lần.                                                 B. giảm đi một nửa.                      

C. tăng gấp 16 lần.                                               D. không thay đổi.

Câu 11: Treo một vật vào đầu dưới của một lò xo gắn cố định thì thấy lò xo giãn ra 2 cm. Biết rằng độ cứng của lò xo là 100 N/m. Trọng lượng của vật sẽ là:

A. 20 N.                                 B. 0,2 N.                           C. 200 N.                                      D. 2 N.

Câu 12: Hai lực có phương vuông góc với nhau có các độ lớn lần lượt là F1 = 3 N, F2 = 4 N. Hợp lực của chúng có độ lớn là

A. 7 N.                        B. 5 N .                               C. 1 N.                                         D. 25 N.

Câu 13: Muốn tăng mức vững vàng của một vật có mặt chân đế thì cần

A. hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.             

B. hạ thấp trọng tâm và giảm diện tích  mặt chân đế.

C. nâng cao trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.                      

D. nâng cao trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế.

Câu 14: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng?

A. Ba lực phải đồng qui.                                                        

B. Ba lực phải đồng phẳng.

C. Ba lực phải đồng phẳng và đồng qui.                               

D. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.

Câu 15: Chuyển động của vật nào sau đây không phải là chuyển động tịnh tiến?

A. Chuyển động của ngăn kéo bàn.

B. Chuyển động của bàn đạp khi người đang đạp xe.

C. Vật đang trượt trên mặt phẳng ngang.

D. Chuyển động của pittông trong xilanh.

Câu 16: Chọn câu sai. Một vật chuyển động thẳng đều vì:

A. hợp lực tác dụng vào nó không đổi.                      B. các lực tác dụng vào nó cân bằng nhau.

C. hợp lực tác dụng vào nó bằng không.                    D. không có lực nào tác dụng vào nó.

Câu 17: Trong trò chơi bập bênh, người bố nặng 80 kg, người con trai nặng 20 kg. Người bố ngồi tại vị trí cách trục quay 0,5 m. Hỏi người con trai ngồi ở vị trí nào để cân bằng với bố?

A. 1 m.                                    B. 0,5 m.                                 C. 1,5 m.                                 D. 2m.

Câu 18: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F =5 N, cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là

A. 100N.m.                             B. 2 N.m.                                C. 0,5 N.m.                             D. 1 N.m.

B/ TỰ LUẬN (4 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Cùng một lúc, một ô tô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120 m và chuyển động cùng chiều. Ôtô bắt đầu rời bến A, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2, xe đạp chuyển động đều với vận tốc 5 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu chuyển động

a. Hãy viết phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ tọa độ?

b. Tìm vị trí ôtô đuổi kịp xe đạp?

Bài 2: (2 điểm) Một vật khối lượng 100 g bắt đầu chuyển động trên sàn nằm ngang nhờ lực kéo có đọ lớn F = 0,5 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt sàn là µ = 0,3. Lấy g =10m/s2.Tính gia tốc của vật trong các trường hợp sau

a. Lực có phương song song với mặt sàn

b. Lực  có phương hợp với mặt sàn góc

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

A/ TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

D

B

D

D

B

C

C

B

C

C

D

B

A

D

B

A

D

A

B/ TỰ LUẬN

Bài 1:

a) Phương trình chuyển động

Ôto: x1 = 1/2a1t2 = 0,2t2 (m) (1)

Xe đạp : x2 = v2t = 120 + 5t (m)

b) Hai xe gặp nhau x1 = x2

0,2t2 = 120 + 5t. Suy ra t = 40 s

 Thay t = 40 s  vào (1) suy ra x1 =320 m

Bài 2:

Biểu thức định luật II Niu-tơn:

\({{\vec{F}}_{k}}+{{\vec{F}}_{mst}}+\vec{P}+\vec{N}=m\vec{a}(1)\)

a) Chiếu lên trục oy (1) oy

 N –P = 0; suy ra N = P = mg

Chiếu (1) lên trục 0x

Fk – Fmst = ma

→ Fk -µN = ma

→ Chiếu (1) lên trục 0x\(a=\frac{{{F}_{k}}-\mu N}{m}=\frac{{{F}_{k}}-\mu mg}{m}\)

Thay số ta được  a = 2 m/s2

b) Chiếu lên trục oy (1) oy

N – P + Fk.sinα = 0

suy ra N = P - Fk.sinα = mg - Fk.sinα

Fk.cosα – Fmst = ma

→ Fk.cosα -µN = ma

→ \(a=\frac{{{F}_{k}}\cos \alpha -\mu (mg-{{F}_{k}}\sin \alpha )}{m}=\frac{{{F}_{k}}(\cos \alpha +\mu \sin \alpha )-\mu mg}{m}\)

Thay số ta được a = \(a=\frac{3\sqrt{3}-2}{4}\approx 0,775m/{{s}^{2}}\)

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 5 cm?          

A. 50N                                     B. 5N                         C. 1N                           D. 10N

Câu 2: Sau 10 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc đạt tới 3,6 km/h. Gia tốc của vật là:   

A. 10 m/s2                              B. 1 m/s2                     C. 0,1 m/s2                   D. 0,01 m/s2

Câu 3: Trong các  phát  biểu  dưới  đây, phát  biểu  nào  đúng ? Chuyển động cơ là:

A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.     

B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.       

C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .      

D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .

Câu 4: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi.                                             

B.Tăng đều theo thời gian.

C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.         

D.Chỉ có độ lớn không đổi.

Câu 5:  Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là:  

A.v = 34 km/h.                  B. v = 35 km/h.                       C. v = 30 km/h.                        D. v = 40 km/h

Câu 6: Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:        

A. 4,5 km.                       B. 2 km.                                    C. 6 km.                                  D.8 km.

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:\(x=10t+5{{t}^{2}}\) (x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là:    

A. 40 m/s.                          B. 20 m/s                                 C. 30m/s                                  D.26 m/s.

Câu 8: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :   

A. 10 rad/s                          B. 20 rad/s                   C. 30 rad /s                                         D. 40 rad/s.

Câu 9: Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:  

A. Lực tác dụng ban đầu.      B. Phản lực.                C. Lực ma sát.                        D. Quán tính.

Câu 10: Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?   

A. 1N.                                      B. 2,5N.                      C. 5N.                                D. 10N.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1B

2C

3C

4A

5A

6D

7B

8D

9C

10B

11D

12D

13C

14B

15D

16D

17C

18B

19C

20B

21B

22C

23D

24C

25A

26C

27D

28C

29B

30C

31D

32D

33B

34C

35D

36B

37B

38B

39B

40B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc có độ lớn bằng nhau (v­1 = v2). Động lượng của hệ hai vật này là:

A. \(\vec{p}=2m{{\vec{v}}_{1}}\)                              

B. \(\vec{p}=2m{{\vec{v}}_{2}}\)         

C. \(\vec{p}=m({{\vec{v}}_{1}}+{{\vec{v}}_{2}})\)    

D. Cả A, B và C đúng

Câu 2: Gọi M và m là khối lượng súng và đạn \(\overline V \), vận tốc đạn lúc thoát khỏi nòng súng. Giả sử động lượng được bảo toàn. Vận tốc súng là:

A. \(\overline v  = \frac{m}{M}\overline V \)                     

B. \(\overline v  =  - \frac{m}{M}\overline V \)

C. \(\overline v  = \frac{M}{m}\overline V \)            

D. \(\overline v  =  - \frac{M}{m}\overline V \)

Câu 3: Một viên đạn có khối lượng 3kg đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ 47m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh lớn có khối lượng 2kg bay theo hướng chếch lên cao hợp với phương thẳng đứng một góc 45o với vận tốc 50m/s. Hướng và tốc độ của mảnh còn lại là: (Lấy $\sqrt{2}=1,41$ )

A. Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 45o với tốc độ 100m/s

B. Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 60o với tốc độ 50m/s

C. Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 45o với tốc độ 50m/s

D. Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 60o với tốc độ 100m/s

Câu 4: Một khẩu đại bác có bánh xe, khối lượng tổng cộng  5 tấn; nòng súng hợp với phương ngang góc 600. Khi bắn một viên đạn khối lượng 20kg, súng giật lùi theo phương ngang với vận tốc 1m/s. Bỏ qua ma sát. Vận tốc viên đạn lúc rời khỏi nòng súng:

A. 375m/s                           B. 500m/s                            C. 750m/s                            D. 250m/s

Câu 5: Một quả bóng khối  lượng m, chuyển động với vận tốc v đến đập vào tường rồi bật trở lại với cùng vận tốc v, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân theo quy luật phản xạ gương. Nếu độ biến thiên động lượng của bóng có độ lớn mv thì góc tới có giá trị nào?

A. 00                                   B. 300                                  C. 450                                  D. 600

Câu 6: Công là đại lượng:

A. Vô hướng, có thể âm hoặc dương                             B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không              D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương

Câu 7: Một người kéo đều một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu 8m lên trong 20s. Lấy g = 10 m/s2, công và công suất trong khoảng thời gian trên của người ấy lần lượt là:

A. 800J ; 400W                   B. 1600J ; 800W                 C. 1200J ; 60W                   D. 1200J ; 600W

Câu 8: Một động cơ có công suất 5kW kéo một vật có trọng lượng 12kN lên cao 30m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ này bằng:

A. 100%                              B. 80%                                C. 60%                                D. 40%

Câu 9: Một trực thăng có khối lượng 5 tấn bay lên nhanh dần đều không vận tốc đầu, lên cao 1250m trong 50s. Lực cản của không khí bằng 0,1 trọng lượng trực thăng. Tính công suất trung bình và công suất cực đại của động cơ trong thời gian trên:

A. 0,125MW; 0,25 MW    

B. 0,25 MW; 0,5 MW        

C. 0,2 MW; 0,5 MW          

D. 1,5 MW, 3 MW

Câu 10: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng:

A. \({{W}_{}}=\frac{{{p}^{2}}}{2m}\)                     

B. \({{W}_{}}=\frac{{{p}^{{}}}}{2m}\)

C. \({{W}_{}}=\frac{2m}{{{p}^{2}}}\)                       

D. \({{W}_{}}=2m.{{p}^{2}}\)

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1:  Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?

A.  Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.

B.  Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C.  Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

D.  Vì chuyển động của ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

Câu 2:  Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80 m với vận tốc đầu  v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là

A.   4s và 40m.                B.   1s và 20m.                    C.   3s và 60m.                    D.  4s và 80m.

Câu 3:  Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 10 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?

A.   100m.                       B.   s = 82,6m.                    C.   s = 252m.                     D.   s = 45m.

Câu 4:  Biểu thức nào sau đây cho phép tính độ lớn của lực đàn hồi?

A.  \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=\frac{1}{4}\).

B.  \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=4\)   

C.  \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=2\)                          

D.   \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=\frac{1}{2}\)

Câu 5:  Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 8N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

A.   42,6 cm.                   B.   24,8cm.                        C.   24,6 cm.                       D.   26,4 cm.

Câu 6:  Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m.s2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 45m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu?

A.   vtb =10m/s.               B.   vtb = 1m/s.                    C.  vtb = 15m/s.                   D.   vtb = 8m/s.

Câu 7:  Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều là

A.   x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

B.  s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).

C.   x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).

D.  s = v0t  + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).  

Câu 8:  Phương trình chuyển động của một vật có dạng : x = 3 + 4t  + 2t2  (m; s). Biểu thức vận tốc của vật theo thời gian là:

A.   v = 2 (2t + 2) (m/s).                                             B.   v = 4 (t - 1) (m/s)

C.   v = 2 (t -1) (m/s)                                                  D.   v = 2 (t - 2) (m/s) 

Câu 9:  Tầm ném xa của vật ném ngang là:

A.  \(F=\mu N\)              

B.   \(F=k\left| \Delta l \right|\).                                      

C.   \(F=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\).    

D.   F=ma

Câu 10:  Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang trái. Theo quán tính, hành khách sẽ:

A.   nghiêng sang trái.                                               

B.   nghiêng sang phải.

C.   chúi người về phía trước.                                   

D.   ngả người về phía sau.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Phần trắc nghiệm

1

C

7

C

2

A

8

A

3

A

9

A

4

B

10

B

5

D

11

C

6

C

12

C

Phần tự luận

Câu 1:

a) Phương trình chuyển động của hai xe:

            $y=\frac{g{{x}^{2}}}{2v_{0}^{2}}=0,0125{{x}^{2}}$

b) $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4(s)$

$L={{v}_{0}}t=20.40=80(m)$

c)  $v=\sqrt{v_{0}^{2}+{{(gt)}^{2}}}=\sqrt{{{20}^{2}}+{{40}^{2}}}=44,72(m/s)$

d)   Véc tơ vận tốc hợp với hợp với phương ngang góc 450 khi

 ${{v}_{0}}=gt\Rightarrow t=\frac{{{v}_{0}}}{g}=\frac{20}{10}=2(s)$

Câu 2:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô.

Theo định luật II Niu tơn ta có:

Fk-Fms= ma

\(a=\frac{{{F}_{k}}{{_{{}}}_{{}}}-{{F}_{ms}}}{m}=\frac{{{F}_{k}}-\mu {{N}_{{}}}}{m}\)

N = P = mg vì xe chuyển động trên đường nằm ngang

\(a=\frac{{{F}_{k}}-\mu m{{g}_{{}}}}{m}=\frac{2000-0.1.1000.10}{1000}=1(m/{{s}^{2}})\)

b)  \(v={{v}_{0}}+at=1.20=20(m/s)\)

c) \(s={{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}=\frac{1}{2}{{.1.20}^{2}}=200(m)\)

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 5 cm?          

A. 50N                               B. 5N                         C. 1N                           D. 10N

Câu 2: Sau 10 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc đạt tới 3,6 km/h. Gia tốc của vật là:   

A. 10 m/s2                        B. 1 m/s2                    C. 0,1 m/s2                   D. 0,01 m/s2

Câu 3: Trong các  phát  biểu  dưới  đây, phát  biểu  nào  đúng ? Chuyển động cơ là:

A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.     

B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.       

C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .      

D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .

Câu 4: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi.                                             

B.Tăng đều theo thời gian.

C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.         

D.Chỉ có độ lớn không đổi.

Câu 5:  Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là:  

A.v = 34 km/h.                 

B. v = 35 km/h.                      

C. v = 30 km/h.                       

D. v = 40 km/h

Câu 6: Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:

A. 4,5 km.                          

B. 2 km.                    

C. 6 km.                  

D.8 km.

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: \(x=10t+5{{t}^{2}}\) (x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là:     

A. 40 m/s.                              

B. 20 m/s                                

C. 30m/s                                 

D.26 m/s.

Câu8: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :   

A. 10 rad/s                             

B. 20 rad/s                  

C. 30 rad /s                                        

D. 40 rad/s.

Câu 9: Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:  

A. Lực tác dụng ban đầu.     

B. Phản lực.               

C. Lực ma sát.                       

D. Quán tính.

Câu 10: Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?   

A. 1N.           

B. 2,5N.                     

C. 5N.                        

D. 10N.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1B

2C

3C

4A

5A

6D

7B

8D

9C

10B

11D

12D

13C

14B

15D

16D

17C

18B

19C

20B

21B

22C

23D

24C

25A

26C

27D

28C

29B

30C

31D

32D

33B

34C

35D

36B

37B

38B

39B

40B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngô Quyền. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF