YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và nghiên cứu HOC247 đã biên soạn và tổng hợp Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nêu khái niệm về giới hạn đàn hồi?

Câu 2: Phát biểu và viết công thức định luật II Newton.

Câu 3: Nêu định nghĩa lực hướng tâm? Viết công thức và cho biết ý nghĩa , đơn vị từng đại lượng ?

Câu 4: Một vật có m = 100g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r = 50cm, tốc độ dài 5m/s. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vật

Câu 5: Một lò xo dãn ra đoạn 1cm khi treo vật có m = 200g, g = 10m/s2

a) Tính độ cứng của lò xo.

b) Treo vào lò xo vật có khối lượng m’= 500g thì lò xo dãn ra bao nhiêu?

Câu 6: Một ô tô có khối lượng 5tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực động cơ Fk. Sau khi đi được quãng đường 250m, vận tốc của ô tô đạt được 72km/h. Trong quá trình chuyển động, hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường là 0,05.

Lấy g=10m/s2.

a) Tính gia tốc của xe.

b) Tính lực ma sát của bánh xe với mặt đường

c) Tình lực kéo của động cơ xe.

Câu 7: Một vật được ném ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí.

Hãy xác định

a) Thời gian vật bay trong không khí

b) Tầm bay xa của vật

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nêu khái niệm về giới hạn đàn hồi

Giới hạn đàn hồi là mức giới hạn, mà khi độ biến dạng vượt quá nó thì độ dãn của lò xo không tỉ lệ với lực đàn hồi và không thể tự trở về hình dạng ban đầu.

Câu 2: Phát biểu  viết công thức định luật II Newton.

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật

Công thức: \(\overline a  = \frac{{\overline F }}{m}\) hay \(\overline F  = m\overline a \)

a: gia tốc ( m/s2 )

F: Lực tác dụng lên vật ( N)

m: Khối lượng của vật ( kg)

Câu 3: Nêu định nghĩa lực hướng tâm? Viết công thức  cho biết ý nghĩa , đơn vị từng đại lượng ?

Lực (hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động  tròn đều và gây cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm

Fht  maht = m\(\frac{{{v^2}}}{r}\) = mω2r

Fht: lực hướng tâm (N)

m: khối lượng của vật (kg)       

v: vân tốc dài (m/s)

aht: gia tốc hướng tâm ( m/s2 )  

ω: tốc độ góc (rad/s)

Câu 4:

Fht = maht = m\(\frac{{{v^2}}}{r}\) = mω2r

Fht = 5N

Câu 5:

a) k│Δl│= mg

k= 100N/m

b) k│Δl’│= m’g

m’= 0,5kg

Câu 6:

a) v2 – v02 = 2as

=> a= 0,5 m/s2

b) vẽ hình đúng

Định luật II Niutơn:  \(\overset{\to }{\mathop{{{F}_{k}}}}\,\)+ \(\overset{\to }{\mathop{{{F}_{ms}}}}\,\)+ \(\overset{\to }{\mathop{P}}\,\)+ \(\overset{\to }{\mathop{N}}\,\) = m\(\overset{\to }{\mathop{a}}\,\) (1)

(1)/Oy N=P=10000N

Fms = μN= 500N

c) (1)/Ox: Fk = ma + Fms

Fk = 1000N

Câu 7:

\(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}\) = 3 s

L = vot = vo \(\sqrt{\frac{2h}{g}}\)=  60 m

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s theo chiều âm. Lúc 7h vật cách gốc tọa độ 20 m. Viết phương trình chuyển động của vật chọn gốc thời gian lúc 7h.

A. x = 20+3t (t có đơn vị là giờ).                                

B. x = 20+3t (t có đơn vị là giây).

C. x = 20-3t (t có đơn vị là giờ).                                 

D. x = 20-3t (t có đơn vị là giây).

Câu 2: Bình chở An bằng xe đạp điện Bình nói với An: “Bình đi mà hóa ra đứng ”. Trong câu nói này, Bình đã chọn ai làm mốc?

A. An.            

B. Bình.             

C. không chọn ai cả          

D. Cả Bình và An.

Câu 3:  Đồ thị đường đi của một chuyển động thẳng biến đổi đều là:

A. một đường thẳng                                       

B. một đường tròn     

C. một đường hypebol                                   

D. một phần của đường parabol

Câu 4: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì đột ngột tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? 

A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.                                                                              

B. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.

C. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.                                                      

D. a =0,2 m/s2, v = 8m/s.

Câu 5: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

A. s = 25 m.                         

B. s = 100 m.                  

C. s =500m.                    

D. s = 50 m.

Câu 6.Tốc độ trung bình của máu chảy trong động mạch là 20cm/s. Quãng đường mà một hồng cầu đi được  trong 24 giờ gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1720 m.                             

B. 432 km.                     

C. 17 km.          

D. 9,6 km.

Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox, có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h. 

B. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.

C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.               

D. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h

Câu 8: Chỉ ra câu sai.

A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

D. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

Câu 9: Một canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ A đến B cách nhau 36 km mất 1h30ph . Vận tốc của nước đối với bờ là 1 m/s. Thì vận tốc của canô đối với nước là :

A. 20,4 km/h.                      

B. 23 km/h.                     

C. 24 km/h.                     

D. 27,6 km/h.

Câu 10: Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng vật rơi được 34,3m. Lấy g = 9,8m/s2. Thời gian rơi đến lúc chạm đất là     

A. 4s.              

B. 10s.                        

C. 2s.                          

D. 8s.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được

A. tỉ lệ thuận với gia tốc của vật.                               

B. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.

C. tỉ lệ nghịch với thời gian chuyển động.                

D. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

Câu 2: Biểu thức của gia tốc hướng tâm là

A. aht = v2r.                  

B. aht = r.\(\omega \)2.                        

C. aht = r.\(\omega \).                          

D. aht = vr.

Câu 3: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: v = v0 + at thì

A. a luôn luôn dương.                                                

B. a luôn cùng dấu với  v.

C. v luôn luôn dương.                                                

D. a luôn ngược dấu với v.

Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi đoàn tàu như một chất điểm?

A. Đoàn tàu lúc khởi hành.                                                    

B. Đoàn tàu đang qua cầu.

C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.              

D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội – Vinh

Câu 5: Một vật được  thả rơi tự do từ độ cao h =10 m xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc bắt đầu thả rơi vật đến lúc vật chạm đất là

A. \(\text{t=2}\sqrt{\text{2}}\)s.

B. \(\text{t=}\sqrt{\text{2}}\)s.

C. t =\(\frac{\sqrt{2}}{2}\)s.

D. t= 0,141 s.

Câu 6: Chiếc xà lan xuôi dòng sông với vận tốc 12 km/h, nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là

A. 32 km/h.                      

B. 16 km/h.               

C. 8 km/h.                              

D. 12 km/h.

Câu 7: Lực ma sát phụ thuộc vào

A. trạng thái bờ mặt và diện tích mặt tiếp xúc.

B. diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.

C. vật liệu và trạng thái bờ mặt tiếp xúc.

D. trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.

Câu 8: Biểu thức tính lực hướng tâm

A. Fht = m\(\omega \)r.           

B. Fht = m\(\omega \)2r.   

C. Fht = m\(\omega \)r2.     

D. Fht = m\(\omega \)2r2.

Câu 9: Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kì luôn có

A. phương ngang, chiều cùng chiều với chiều chuyển động.

B. phương ngang, chiều ngược chiều với chiều chuyển động.

C. phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống dưới.

D. phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên trên.

Câu 10: Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữ chúng có độ lớn

A. tăng gấp 4 lần.                                                 B. giảm đi một nửa.                      

C. tăng gấp 16 lần.                                               D. không thay đổi.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

A/ TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

D

B

D

D

B

C

C

B

C

C

D

B

A

D

B

A

D

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1.  Một ô tô đang chuyển động thì đột ngột hãm phanh, hành khách ngồi trên xe sẽ

A. Dừng lại ngay                                                                    

B. Ngã người về phía sau

C. Ngã người sang bên cạnh                                                  

D. Dồn người về phía trước

Câu 2. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất, vận tốc vật khi chạm đất là v. Thời gian rơi của vật xác định từ công thức nào sau đây?

A.  \(t=\sqrt{\frac{h}{g}}\)       

B. t = \(\frac{g}{v}\)             

C. t=v.g                             

D. \(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}\)

Câu 3. Hệ thức nào sau đây xác định độ lớn của lực hấp dẫn (định luật vạn vật hấp dẫn là)?

A.  \({{F}_{hd}}=G.\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)               

B.  \({{F}_{hd}}=\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)

C.  \({{F}_{hd}}=\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{{}}}}\)                                        

D.  \({{F}_{hd}}=G.\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{{}}}}\)

Câu 4. . Kết luận nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. Có quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.

B. Có quỹ đạo là đường thẳng.

C. Có vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số

D. Có vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.

Câu 5. Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí nào?

A. Cách đầu gánh gạo 0,6m.                                                   B. Cách đầu gánh ngô 0,5m.

C. Cách đầu gánh gạo 0,4m.                                                   D. Cách đầu gánh ngô 0,4m.

Câu 6. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là:

A.  1s và 20m.                            B.  3s và 60m.                       C.  2s và 40m.                       D.  4s và 80m.

Câu 7. Chất điểm chuyển động tròn đều trên đừơng tròn bán kính r =0,1m với tốc độ dài v =0,5m/s.Chu kỳ và tốc độ góc của chất điểm là:

A.  T=125,6s;\(\omega =\)0,05rad/s.                                        B.  T=12,56s;\(\omega \)=0,5rad/s.

C. T=1,256s; \(\omega =5\)rad/s.                                             D.  T=5s; \(\omega =1,256\)rad/s.

Câu 8. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:

A.  x = x0 + v0t2 + \(\frac{1}{2}\)at3                                       B.  x = x0 + v0t + \(\frac{1}{2}\)at

C.  x = x0 + v0t + \(\frac{1}{2}\)at2                                         D.  x = x0 + v0t + \(\frac{1}{2}a\)2t

Câu 9. . Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên một đoạn đường với vận tốc lần lượt là 60km/h và 30 km/h. Độ lớn vận tốc tương đối của ôtô A so với B là:

A. 70 km/h.                                B. 90km/h.                            C. 40km/h.                            D. 30 km/h.

Câu 10. . Công thức tính độ lớn lực đàn hồi theo định luật Húc là:

A.  \(F=\mu N\)                         

B. \(F=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\).           

C.  \(F=k\left| \Delta l \right|\).                                    

D.  F=ma.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. D

9. D

2. D

10. C

3. A

11. C

4. A

12. B

5. C

13. D

6. D

14. A

7. C

15. A

8. C

16. D

 

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

1. t =  \(\sqrt{\frac{2h}{g}}\) 

= \(\sqrt{\frac{2.45}{10}}\)

= 3s 

2. \(\Delta h=h-h'\) 

h’= \(\frac{1}{2}gt{{'}^{2}}\) = \(\frac{1}{2}.10.{{(3-2)}^{2}}\) = 5m 

→ \(\Delta h=45-5=40m\)

Câu 2:

Có 4 lực tác dụng lên vật: \(\vec{P},\vec{N},{{\vec{F}}_{mst}},{{\vec{F}}_{}}\)

vẽ hình 

viết pt: \(\vec{P}+\vec{N}+{{\vec{F}}_{mst}}+{{\vec{F}}_{}}=m\vec{a}\) (*)

chiếu (*) lên:

Oy: N = P = m.g = 1,5.10 = 15N

Ox: \({{F}_{mst}}-{{F}_{}}=ma\)

\(\to {{F}_{}}={{F}_{mst}}+m.a\)

\({{F}_{mst}}\)= \(\mu .N=\) 0,2.15= 3N 

1. a = 0

\(\to {{F}_{}}=\)3 + 1,5.0= 3N

2. a = \(\frac{v-{{v}_{0}}}{t}=\frac{1-0,5}{1}=0,5m/{{s}^{2}}\)

\(\to {{F}_{}}=\)3 + 1,5.0,5 = 3.75 (N) 

3. P = 15N > Fđ = 3N

ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 2 lần của vật thứ hai. Tỉ số

A. \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=\frac{1}{4}\)

B. \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=4\)

C. \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=2\)                                

D. \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}=\frac{1}{2}\)

Câu 2: Công thức của định luật vạn vật hấp dẫn là

A. \(F=\mu N\)             

B. \(F=k\left| \Delta l \right|\).                                      

C. \(F=G\frac{{{m}_{1}}{{m}_{2}}}{{{r}^{2}}}\)           

D. F = ma

Câu 3: Một ô tô đang chạy với tốc độ 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15m/s . Quãng đường của ô tô  đi được sau 5 s kể từ khi tăng ga là :

A. 65 m.                          B. 62,5 m.                           C. 72,5 m.                           D. 57,5 m.

Câu 4: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?

A. 900.                            B. 1200.                              C. 600.                                D. 0.

Câu 5: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?

A. 10N.                           B. 5N.                                 C. 2,5N.                              D. 1N.

Câu 6: Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80 m với vận tốc đầu  v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là

A. 4s và 80m.                  B. 1s và 20m.                      C. 2s và 40m.                      D. 3s và 60m.

Câu 7: Tầm ném xa của vật ném ngang là

A. \(L={{v}_{0}}\sqrt{\frac{h}{g}}\)                     

B. \(L={{v}_{0}}\sqrt{2h}\)    

C. \(L={{v}_{0}}\sqrt{\frac{2h}{g}}\)            

D. \(L={{v}_{0}}\sqrt{2g}\)  

Câu 8: Trong cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?

A. \({{F}_{mst}}={{\mu }_{t}}\vec{N}\)                  

B. \({{F}_{mst}}={{\mu }_{t}}N\)

C. \({{\vec{F}}_{mst}}={{\mu }_{t}}N\).                         

D. \({{\vec{F}}_{mst}}={{\mu }_{t}}\vec{N}\).

Câu 9: Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay?

A. M=Fd                   

B. \({{F}_{1}}{{d}_{1}}={{F}_{2}}{{d}_{2}}\)

C. \(\frac{{{F}_{1}}}{{{d}_{1}}}=\frac{{{F}_{2}}}{{{d}_{2}}}\)                              

D. \(M=\frac{F}{d}\)

Câu 10: Chỉ ra câu sai.

A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

B. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

C. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

D. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:

1

B

9

A

2

C

10

B

3

B

11

D

4

B

12

D

5

C

13

D

6

A

14

B

7

C

15

B

8

B

16

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF