YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Võ Lai có đáp án

Tải về
 
NONE

Kì thi HKI là một kì thi quan trọng có vai trò kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong cả một học kì, vì vậy để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 đã biên soạn, tổng hợp nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Võ Lai có đáp án, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

VÕ LAI

ĐỀ THI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm:  ( 2 điểm )  Chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:

                                         ... A – G – X – G – A – T – G…

        Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:

A.  … G – T – G – X – T – T – G …                             B.  … G – A – G – X – U – A – G …

C.  … T – X – G – X – T – A – X  …                          D.  … G – A – G – X – T – A – G …

Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.

    A. 2                                   B. 3                                   C. 4  D. 1

Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:

A. Chuyển đoạn NST 21.                                           B. Mất đoạn NST 21.

C. Đảo đoạn NST 21.                                   D. Lặp đoạn NST 21.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là  đúng ?

1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường

2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường

3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.

A. 1,2,3                           B. 1,3,4                     C. 2,3,4                                D. 3,4

Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.

    A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb                                  B. 100% BB

    C. 50% Bb : 50% bb                                                   D. 100% Bb

Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.

    A. Lai 1 cặp tính trạng.     B. Trội không hoàn toàn.

    C. Lai phân tích.                                                         D. Trội hoàn toàn.

Câu 7 :  Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.        

A. Kì đầu.            B. Kì trung gian.                                C. Kì giữa.                                      D. Kì sau.

Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.

    A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)

    B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.

    C. Là hình thức sinh sản của tế bào.

   D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.

II. Phần tự luận :  ( 8 điểm )

Câu 1:  Nêu cấu trúc không gian  của phân tử ADN. ( 2 điểm)

Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm)

Câu 3: Giải thích vì  sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)

Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F1 đều mắt đỏ.

a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.

b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?

          Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.

Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo  để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh.

           Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

I. Phần trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đ.ÁN

B

C

B

A

D

B

D

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS VÕ LAI - ĐỀ 02

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (  2đ )

  Câu 1. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:

       A. Dị bội thể     ;    B. Đa bội thể      ;       C. Tam bội       ;       D. Tứ bội

  Câu 2. Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen là

       A. Mất 1 cặp nucleotit                  B. Thay thế 1 cặp nucleotit

       C. Thêm 1 cặp nucleotit               D. Cả A, B đúng

  Câu 3. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?

      A. tARN          ;       B.mARN          ;         C.rARN         ;        D.Tất cả đều đúng

  Câu 4. Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?

     A. Tế bào sinh dưỡng                                B. Hợp tử

     C. Tế bào xô-ma                                        D. Giao tử

   Câu 5. Lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông ngắn và mẹ lông dài thì kết quả F1 sẽ là:

      A. Toàn lông dài                                   B. Toàn lông ngắn

      C. 3 lông ngắn : 1 lông dài                    D. 1 lông ngắn : 1 lông dài

  Câu 6. Sự thay đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit của cấu trúc gen gọi là:

      A.Thường biến                                      C. Đột biến gen

      B. Đột biến cấu trúc NST                      D. Đột biến số lượng NST

   Câu 7. Loại nuclêôtit có ở ARN mà không có trong ADN là:

      A. Ađênin      ;        B.Uraxin           ;        C.Timin      ;          D.Guanin

   Câu 8.Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc

 thể ở cặp 21 là bao nhiêu?

     A. 1 nhiễm sắc thể                                   B. 2 nhiễm sắc thể

     C. 3 nhiễm sắc thể                                   D. 4 nhiễm sắc thể

II - PHẦN TỰ LUẬN : (  8đ )

      Câu 1: ( 2 điểm )

         Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.

      Câu 2: ( 2 điểm ) 

        Trình bày bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:

  Gen ( một đoạn AND )     →    mARN     →      Prôtêin      →     Tính trạng.

      Câu 3: ( 2 điểm )

         So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.

      Câu 4: (2 điểm )

        Ở cá kiếm, gen D qui định tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với gen d qui định tính trạng mắt đỏ. Cho giống cá kiếm thuần chủng mắt đen lai với cá mắt đỏ thu được F1, tiếp tục cho cá F1 lai với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (  2đ )  

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Kết quả

A

B

B

D

B

C

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS VÕ LAI - ĐỀ 03

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4ĐIỂM) – Thời gian làm bài: 15 phút.

Câu 1:  Ở ruồi giấm, trong tinh trùng hoặc trứng, bộ NST có số lượng NST là :

            A.  10 NST

            B. 8NST

            C.  4 NST

            D.  6 NST

Câu 2:  Bộ NST của người bị bạch tạng có

            A.  2n = 46

            B.  2n = 44

            C.  2n = 47

            D.  2n = 45

Câu 3:  Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở :

            A. Kì sau

            B. Kì trước

            C. Kì cuối

            D. Kì giữa

Câu 4:  Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng thì trường hợp nào sau đây là đúng?

            A.  A = X, G = T

            B. A + T + G = G + X + A

            C.  A + G = T + X

            D.  A+T = G + X

Câu 5:  Biến dị tổ hợp là:

            A. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ.

            B. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố.

            C. Sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ

            D. Sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ

Câu 6:  Phát biểu nào sau đây là không đúng với phép lai phân tích?

            A. Nếu kết quả lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp

            B. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định với cá thể mang tính trạng lặn

            C. Được dùng để xác định giống có thuần chủng hay không

            D. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định với cá thể khác

Câu 7:  Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến NST giới tính?

            A.  Bệnh đao, hồng cầu hình liềm.

            B. Bệnh mù màu, máu khó đông.

            C. Bệnh ung thư máu, hồng cầu hình liềm.

            D. Bệnh bạch tạng, bệnh đao.

Câu 8:  Đem lai 2 cây hạt vàng, trơn và xanh, nhăn với nhau, F1 thu được toàn cây hạt vàng, trơn. Giao phấn các cây F1 với nhau, ở F2 thu được các kiểu hình với tỉ lệ:

            A.  9 : 3 : 3 : 1

            B.  1 : 1 : 1 : 1

            C.  3 : 3 : 1 : 1

            D.  1 : 2 : 1

Câu 9:  Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ?

            A.  Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST.

            B.  Số lượng NST trong bộ NST là 44.

            C.  Số lượng NST  trong bộ NST là 47.

            D.  NST giới tính có trong bộ NST là XXY

Câu 10:  Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)?

            A. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng

            B. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn

            C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng

            D. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng

Câu 11:  Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?

            A. 100% con trai bệnh.

            B. 50% con trai bệnh.

            C. 12,5% con trai bệnh

            D. 25% con trai bệnh.

Câu 12:  Quá trình tự nhân đôi ADN dựa trên:

            A.  Nguyên tắc nhân đôi

            B.  Nguyên tắc bổ sung.

            C.  Nguyên tắc giữ lại một nửa

            D.  Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc bổ sung,

Câu 13:  Ở chó, lông ngắn (gen S), lông dài (gen s). Phép lai nào sau đây cho kết quả ở đời con với tỉ  lệ 1 chó lông ngắn : 1 chó lông dài

            A.  SS  x   SS

            B.  Ss  x Ss

            C.  SS  x Ss

            D.  Ss  x ss

Câu 14:  Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?

            A.  Cấu trúc bậc 2 và bậc 3

            B.  Cấu trúc bậc 1 và bậc 2

            C.  Cấu trúc bậc 3 và bậc 4

            D.  Cấu trúc bậc 1

Câu 15:  Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường làm tăng số người mắc các bệnh tật di truyền là do:

            A.  các chất phóng xạ, hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.  

            B.  nguồn lây lan các dịch bệnh.

            C.  sự tàn phá các khu rừng phòng hộ.

            D.  khói thải từ các khu công nghiệp.

Câu 16:  Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:

            A. Sự phân li đồng đều chất nhân từ tế bào mẹ đến tế bào con.

            B. Sự nhân đôi của các NST trong quá trình phân bào.

            C. Bộ NST của tế bào mẹ được sao chép nguyên vẹn cho 2 tế bào con.

            D. Sự phân li đồng đều của các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con.

II. Tự luận

Câu 1 (1,5 điểm): Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập và cho biết ý nghĩa của quy luật này?

Câu 2 (2,0 điểm): So sánh điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến ?

Câu 3 (2,5 điểm): Một đoạn gen có chiều dài L = 5100 Ao , trong đó có phần trăm số nu loại Guanin là 15%

a/ Tính tổng số nuclêôtit của đoạn gen đó ?

b/ Số nuclêôtit từng loại trong đoạn gen là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

C

A

D

C

D

D

B

A

9

10

11

12

13

14

15

16

A

B

D

D

D

C

A

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS VÕ LAI - ĐỀ 04

I.TRẮC NGHIỆM: (3điểm)

Câu 1Biến dị tổ hợp là:

a.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.

b.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.

c.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P.

d.Sự tổ hợp lại các gen của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.

Câu 2. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:

a. Số lượng, trạng thái, cấu trúc.                           b. Số lượng, hình dạng , cấu trúc.

c.Số lượng, hình dạng, trạng thái.                        d. Hình dạng, trạng thái, cấu trúc.

Câu 3. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?

a.   Kì  trung gian.        b. Kì đầu.              c. Kì giữa. d. Kì sau.

Câu 4. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:

a.  A, T, G, X. b. A, U, G, X.      c. A, T, U, X.      d. A, T, G, U.

Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:

a.P: AABB x AAbb.     b. P: AAbb x aaBB.   c.P: Aa x Aa.  d. P: Aabb x aaBB

Câu 6. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:

 a.  4.                           b. 32.                           c. 16.                           d. 8.

Câu 7. Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử  ADN. con tạo thành là:

a.2.                          b. 4.                         c. 8                          d. 16

Câu 8. Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?

 a.  1.                           b. 2.                             c. 3.                             d. 4.

Câu 9. Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?

a. Kiểu gen trong giao tử                                             b.Điều kiện môi trường sống

b. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường                          c. Kỹ thuật chăm sóc

Câu 10. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:

a.  16.                                      b. 8.                             c. 4.                 d. 32.

Câu 11.Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:

a. 3                                b. 49                      c. 47                        d.45

Câu 12. Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?

a.Đột biến gen              b.Thường biến           c.Đột biến NST            d. Đột biến gen và đột biến NST.

II.TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2,5đ) Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.

Câu 2:(1,5đ) Đột biến gen là gì? Có những dạng nào? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

Câu 3: (2đ) Phân biệt thường biến với đột biến ?

Câu 4: (1đ)  Một gen có chiều dài là 5100 A0 ,G= 20% tổng số nucleotit. Tính số nucleotit loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

I- Trắc nghiệm (3,0 điểm )

HS chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm

câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

a

b

c

a

b

d

c

d

c

a

c

d

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 - TRƯỜNG THCS VÕ LAI - ĐỀ 05

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu 1: 1. Giai đoạn của nguyên phân khi NST bắt đầu co xoắn được gọi là......, giai đoạn màng nhân xuất hiện trở lại bao quanh các  NST được gọi là .......

A. Kì sau, kì cuối.        B. Kì đầu, kì giữa.        C. Kì đầu, kì cuối.        D. Kì giữa, kì cuối.

Câu 2: Một tế bào của ruồi giấm sau một lần nguyên phân tạo ra?

A. 4 tế bào con             B. 2 tế bào con             C. 8 tế bào con             D. 6 tế bào con

Câu 3: Điểm giống nhau trong quá trình hình thành giao tử đực so với quá trình hình thành giao tử cái là:

         A. Giao tử có nhân mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.

         B. Tạo 1 giao tử lớn và ba thể cực thứ 2.

         C. Tạo 4 giao tử có kích thước bằng nhau.

         D. Tạo 4 giao tử có kích thước khác nhau.

Câu 4: Các tính trạng di truyền bị biến đổi nếu NST bị biến đổi:

A. Cấu trúc            B. Số lượng             C. Cấu trúc, số lượng              D. Hình dạng

Câu 5: Điều nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng?

A. Luôn giống nhau về giới tính            B. Luôn khác nhau về giới tính

C. Ngoại hình luôn khác nhau                D. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính

Câu 6: Khi bố mẹ là mắt nâu và mắt đen. Mắt nâu thể hiện ở đời con F1 chứng tỏ :

A. Mắt đen là trội so với mắt nâu

B. Mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt đen

C. Mắt đen là tính trạng trội

D. Mắt nâu là tính trạng trung gian

Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Đao có chứa :

A. 3 nhiễm sắc thể 21                                                 B. 3 nhiễm sắc tính X

C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y                D. 2 cặp nhiễm sắc thể X

Câu 8: Bệnh câm điếc bẩm sinh là do :

A. Đột biến gen lặn trên NST giới tính                      B. Đột biến gen trội trên NST thường

C. Đột biến gen lặn trên NST thường                        D. Đột biến gen trội trên NST giới tính

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)

Câu 1: (2 điểm)  Em có biết tại sao hiện nay ở một số nước châu Á có tình trạng nhiều người đàn ông không tìm được người phụ nữ để kết hôn? Tại sao nhà nước ta có quy định cấm việc lựa chọn giới tính trước khi sinh? Cơ sở khoa học của việc này là gì?

Câu 2: (2 điểm) Nêu khái niệm, các dạng đột biến gen?

Câu 3: (3 điểm) Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1440 liên kết hyđrô. Xác định :

a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.

b. Số liên kết hoá trị của gen.

Câu 4: (1 điểm) Vận dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình để giải thích kết quả học tập của em. Làm thế nào để có kết quả học tập cao nhất với em?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

A

C

D

B

A

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Võ Lai có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON