YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Huệ có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Huệ có đáp án là bộ đề thi giữa HK2 môn Sinh Học 10 được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới, Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI GIỮA HK II

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 10

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Học sinh điền đáp án đúng vào phiếu trả lời trắc nghiệm.

Câu 1. Các tế bào con tạo ra trong nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với số nhiễm sắc thể  của tế bào mẹ nhờ cơ chế:

A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể 

B. Nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể

C. Phân li đồng đều và dãn xoắn của nhiễm sắc thể

D. Dãn xoắn của các nhiễm sắc thể và hình thành thoi phân bào

Câu 2. Hiện tượng cơm thiu là do vi sinh vật tiết enzim phân giải chất gì?

A. Protein                    B. Lipit                        C. Xenlulozo   D. Tinh bột

Câu 3. Nuôi cấy nấm men rượu trong dung dịch đường glucozo, bịt kín để không có oxi phân tử thì sản phẩm thu được sẽ là:

A. Rượu etylic và CO2                                    B. Axit lactic 

C. CO2 và H2O                                                D. Axit axetic

Câu 4. Ý nghĩa nào sau đây không có ở  nguyên phân?

A. Là cơ chế sinh sản của sinh vật đơn bào, nhân thực.

B. Là cơ chế sinh trưởng của sinh vật đa bào, nhân thực.

C. Giúp cơ thể tái sinh các mô hoặc các cơ quan bị tổn thương.

D. Là quá trình tạo ra giao tử

Câu 5. Các NST kép co xoắn cực đại là đặc điểm không có ở:

A. Kỳ đầu 1         B. Kỳ giữa 1           C. Kỳ giữa 2   D. Kỳ giữa nguyên phân

Câu 6. Một loài có bộ NST 2n = 14. Số nhiễm sắc thể khi tế bào đang phân chia ở kỳ sau nguyên phân là:

A. 14   NST kép          B. 7 NST kép  C. 7 NST đơn  D. 28 NST đơn

Câu 7. Bộ NST của tế bào ban đầu 2n = 4. Nội dung nào sau đây là sai?

A. Hình 2 là kỳ sau của giảm phân 2              B. Hình 4 là kỳ cuối của giảm phân 1

C. Hình 1 là kỳ giữa của nguyên phân                       D. Hình 3 là kỳ sau của giảm phân 1

Câu 8. Sự phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân xảy ra ở:

A. Kỳ đầu                             B. Kỳ giữa                     C. Kỳ sau                            D. Kỳ cuối

Câu 9. Hóa dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng của nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Vi khuẩn lam                     B. Nấm                        C. Vi khuẩn Nitrat                        D. Tảo đơn bào

Câu 10. Có 2 tế bào tham gia nguyên phân với số lần bằng nhau, mỗi tế bào 2 lần. Tổng số tế bào con tạo ra là:

A. 4              B. 8                 C. 12                        D. 16

Câu 11. Trong chu kỳ tế bào, ADN và nhiễm sắc thể nhân đôi tại pha:

A. S                             B. G2                           C. G1                           D. Nguyên phân

Câu 12. Khi vi sinh vật sống bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, nguồn năng lượng lấy từ chất vô cơ thì kiểu dinh dưỡng là:

A. Hóa dị dưỡng         B. Quang dị dưỡng                 C. Quang tự dưỡng            D. Hóa tự dưỡng

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1a: Trình bày nội dung pha G1 của kỳ trung gian?

Câu1b:  Liệt kê các kỳ trong quá trình giảm phân.

Câu2a Sự kiện nào của nhiễm sắc thể chỉ có ở kỳ đầu 1 mà không có ở kỳ đầu của nguyên phân?

Câu 2b: Xác định nguồn cacbon, nguồn năng lượng của 02 hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật: quang tự dưỡng, quang dị dưỡng.

Câu 3a: Hãy cho ví dụ thể hiện lợi ích, tác hại đối với con người khi vi sinh vật phân giải protein và phân giải xenluluzo?

Câu 3b: Hãy trình bày cách muối chua dưa cải khi đã có đầy đủ nguyên liệu. Cơ sở khoa học của ứng dụng này là quá trình nào?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

D

A

D

A

D

C

C

B

B

A

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ - ĐỀ 02

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai giai đoạn này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng (34 ATP) còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở

A. trong FAD và NAD+.                                       B. trong NADH và FADH2.

C. mất dưới dạng nhiệt.                                         D. trong O2.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng?

    A. Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha sáng và pha tối.

    B. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

    C. Nguyên liệu của quang hợp là CO2 và H2O.

    D. Quang hợp là quá trình sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.

Câu 3. Trong quá trình quang hợp, oxy được tạo ra từ

A. CO2.                               B. H2O.                       C. chất diệp lục.                        D. chất hữu cơ.

Câu 4. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là

A. O2.                                 B. CO2..                       C. ATP, NADPH.               D. CO2, ATP, NADPH.

Câu 5. Có bao nhiêu sinh vật sau đây có khả năng quang hợp?

(1) Thực vật.                      (2) Tảo.                      (3) Vi khuẩn.                                     (4) Giun dẹp.

A. 3.                                    B. 2.                            C. 1.                                             D. 4.   

Câu 6. Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân?

    A. Tế bào phân chia trước rồi đến nhân phân chia.

    B.  Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất.

    C. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không.

    D. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.

Câu 7. Cho các dữ kiện dưới đây

(1) Các NST kép dần co xoắn                                (2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến

(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện                   (4) Thoi phân bào dần xuất hiện

(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo

(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào

(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động

(8) NST dãn xoắn dần

Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là

A. (1), (2), (7)                                 B. (1), (2), (4)             C. (1), (2), (3)                   D. (2), (4), (8)

Câu 8. Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là

    A. ít hơn một vài cặp.                                                B. tăng gấp đôi.

    C. giảm một nửa.                                                       D. bằng.

Câu 9. Quan sát hình bên và cho biết đây là đặc điểm của kì nào?

    A. kì sau I.

    B. kì giữa I.

    C. kì giữa II

    D. kì sau II.

 

Câu 10. Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa

A. n NST kép.                    B. n NST đơn.                         C. 2n NST đơn.     D. 2n NST kép.

Câu 11. Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 12. Hỏi trong 1 tế bào ở kì sau của giảm phân II có bao nhiêu tâm động?

    A. 24.                                  B. 6.                                        C. 18.                                              D. 12.

Câu 12. Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở

    A. màng tilacoit.                                                        B. bào tương.

    C. màng trong của ti thể.                                           D. chất nền của ti thể.

Câu 13. Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

A. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST                         B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST

C. Thuận lợi cho sự phân li                                   D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn

Câu 14. Có các phát biểu sau về kì trung gian:

(1) Có 3 pha: G1, S và G2

(2) Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng

(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép

(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào

Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. (1), (2)                           B. (3), (4)                    C. (1), (2), (3)                        D. (1), (2), (3), (4)

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng về  hô hấp tế bào?

    A. Quá trình hô hấp tế bào là quá trình tổng hợp chất hữu cơ.

    B. Sản phẩm của quá trình hô hấp là oxi và cacbohidrat.

    C. Toàn bộ năng lượng của hô hấp tế bào được giải phóng dưới dạng nhiệt.

    D. Bản chất của hô hấp tế bào là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.

Câu 16. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Trình bày đặc điểm các kì của quá trình giảm phân I? Nêu kết quả của quá trình giảm phân (2 điểm)

Câu 2. Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các pha của quá trình quang hợp? (2 điểm)

Câu 3. Viết phương trình tổng quát và nêu vai trò của hô hấp tế bào? Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? (2 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

I. Phần trắc nghiệm

1

B

6

B

11

D

16

A

2

D

7

B

12

C

 

 

3

B

8

A

13

C

 

 

4

C

9

D

14

A

 

 

5

A

10

A

15

D

 

 

 

 ----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ - ĐỀ 03

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền êlectron hô hấp phân giải NADH và FADH2 giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là:

A. 34ATP                           B. 36 ATP                               C. 38 ATP                       D. 40 ATP

Câu 2. Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở

A. kì cuối                           B. kì sau.                     C. kì giữa.                   D. tất cả các kì trên.

Câu 3. Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 12. Hỏi ở kì sau của giảm phân I, 1 tế bào con có bao nhiêu tâm động?

    A. 6.                                    B. 12.                          C. 24.                  D. 18.

Câu 4. Oxi được giải phóng trong

A. pha tối nhờ quá trình phân li nước.                               B. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.

C. pha tối nhờ quá trình phân li CO2.                                D. pha sáng nhờ quá trình phân li nước. .

Câu 5. Trong quang hợp, các sản phẩm của pha sáng là

A. O2, ATP, NADPH.             B. CO2..                  C. ATP, NADPH.            D. CO2, ATP, NADPH.

Câu 6. Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là

A. Tế bào phân chia → nhân phân chia

B. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc

C. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia

D. nhân phân chia → tế bào chất phân chia

Câu 7. Hiện tượng dãn xoắn của NST trong nguyên phân có ý nghĩa gì?

A. Thuận lợi cho sự nhân đôi ADN, NST             B. Thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST

C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST                         D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn

Câu 8. Có các phát biểu sau về kì trung gian:

(1) Có 3 pha: G1, S và G2

(2) Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng

(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép

(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào

Những phát biểu sai trong các phát biểu trên là

A. (1), (2)                           B. (1) (3), (4)                          C. (3), (4)                       D. (1), (2), (3)

Câu 9. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

    A. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.

    B. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

    C. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.

    D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2.

Câu 10. Quang hợp được thực hiện ở các sinh vật nào sau đây?

    A. tảo, nấm và một số vi khuẩn.                             B. tảo, thực vật, động vật.

    C. tảo, thực vật và một số vi khuẩn.                       D. tảo, thực vật, nấm.

Câu 11. Cho các dữ kiện dưới đây

(1) Các NST kép dần co xoắn                                (2) Màng nhân và nhân con dần tiêu biến

(3) Màng nhân và nhân con xuất hiện                   (4) Thoi phân bào dần xuất hiện

(5) Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo

(6) Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào

(7) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động

(8) NST dãn xoắn dần

Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân

A. (3), (5), (7)                     B. (1), (2), (4)                         C. (5), (7)                       D. (3), (8)

Câu 12. Quan sát hình bên và cho biết đây là đặc điểm của kì nào?

    A. Kì đầu I.

    B. Kì sau I

    C. Kì sau II

    D. Kì giữa I.

Câu 13. Quá trình đường phân xảy ra ở

A. Lớp màng kép của ti thể.          B. Tế bào chất.            C. Lục lạp                        D. Cơ chất của ti thể.

Câu 14. Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra

A. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.                               B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.

C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.                             D. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.     

Câu 15. Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng

A. thuỷ phân.                                  B. tổng hợp.                C. oxi hoá khử.     D. phân giải

Câu 16. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm

A. 1 ATP; 2 NADH.                                   B. 2 ATP; 1 NADH.              

C. 3 ATP; 2 NADH.                                   D. 2 ATP; 2 NADH.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. Trình bày đặc điểm các kì của quá trình nguyên phân? Nêu kết quả của quá trình nguyên phân? (2 điểm)

Câu 2. Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào? (2 điểm)

Câu 3. Viết phương trình tổng quát và nêu vai trò của quang hợp? Nêu một số ứng dụng những kiến thức quang hợp vào sản xuất nông nghiệp? (2 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

I. Phần trắc nghiệm

1

A

6

D

11

D

16

D

2

C

7

A

12

B

 

 

3

B

8

C

13

B

 

 

4

D

9

B

14

A

 

 

5

A

10

C

15

C

 

 

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ - ĐỀ 04

Câu 1. (2 điểm).

  1. Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên?
  2. Vi khuẩn lam, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh  thuộc vào kiểu dinh dưỡng nào?

Câu 2. (2 điểm) Sắp xếp các đặc điểm ở các pha trong sự sinh trưởng của quần thể sinh vật phù hợp với từng pha sinh trưởng?

Các pha

Đặc điểm ở các pha sinh trưởng

Trả lời

1.Pha tiềm phát

2.Pha lũy thừa

3.Pha cân bằng

4.Pha suy vong

a . Tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim chuẩn bị cho phân bào.

b.Tốc độ sinh trưởng cũng như trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần.

c. Số lượng tế bào chết cân bằng với số lượng tế bào sống

d. Số lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào mới được hình thành.

e. Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất.

f. Vi khuẩn bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa.

1..............

2..............

3..............

4................

Câu 3.

  1. (1 điểm) Phân biệt quá trình hô hấp hiếu khí và lên men(Nơi thực hiện, chất nhận electron cuối cùng và hiệu quả năng lượng).
  2. (1.5 điểm) Trình bày khái niệm vi sinh vật và  các đặc điểm chung của vi sinh vật?

Câu 4 (1.5 điểm) Hãy kể tên 2 thực phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi khuẩn lên men lactic? Tại sao bình đựng nước đường  để lâu ngày khi mở nắp có mùi chua?

Câu 5 (2 điểm)  Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng.

a. Xác định số lần phân chia của vi khuẩn E.coli?

b. Hãy tính số lượng cá thể E.coli ban đầu?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

Câu

Đáp án

Thang điểm

1

  1. Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên?

* Có 4 kiểu dinh dưỡng:

- Quang tự dưỡng

- Quang dị dưỡng

-Hóa tự dưỡng

-Hóa dị dưỡng

* Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon

  1. Vi khuẩn lam: quang tự dưỡng

      Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh: hóa tự dưỡng.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

 

 

 

0.25đ

0.25đ

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ - ĐỀ 05

Câu 1. (2 điểm).

  1.  Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên?
  2. Trùng giày, vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh thuộc vào kiểu dinh dưỡng nào?

Câu 2. (2 điểm). Hãy ghép các  đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật ở cột B phù hợp với pha sinh trưởng ở cột A trong nuôi cấy

(A) Các pha

(B) Đặc điểm ở các pha sinh trưởng

Trả lời

1. Pha tiềm phát

2. Pha lũy thừa

3. Pha cân bằng

4. Pha suy vong

a. Số lượng tế bào sinh ra vượt  cao hơn số lượng tế bào chết đi.

b. Sinh trưởng của vi sinh vật bị ức chế mạnh do các độc tố.

c. Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng.

d. Tốc độ phân chia nhanh, thời gian thế hệ không đổi.

e. Vi sinh vật thích ứng với môi trường mới.

f.  Số lượng tế bào cực đại và không đổi theo thời gian.

 

1..............

2..............

3..............

4................

Câu 3.

  1. (1 điểm) Phân biệt quá trình hô hấp kị khí và lên men(Nơi thực hiện, chất nhận electron cuối cùng và hiệu quả năng lượng).
  2. (1.5 điểm) Trình bày khái niệm vi sinh vật và các đặc điểm chung của vi sinh vật?

Câu 4. (1.5 điểm) Hãy kể tên 2 thực phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi sinh vật phân giải protein? Tại sao bình đựng nước thịt để lâu ngày khi mở nắp có mùi thối?

Câu 5.(2 điểm) Loài vi khuẩn A có thời gian thế hệ là 45 phút. 200 cá thể của loài được sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục và sau một thời gian, người ta thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng.

  1. Xác định số lần phân chia của loài vi khuẩn A?
  2. Hãy tính thời gian nuôi cấy của nhóm cá thể ban đầu?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

Câu

Đáp án

Thang điểm

1

  1. Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên?

* Có 4 kiểu dinh dưỡng:

- Quang tự dưỡng

- Quang dị dưỡng

-Hóa tự dưỡng

-Hóa dị dưỡng

* Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon

b.Trùng giày: hóa dị dưỡng

 Vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh: quang dị dưỡng

 

 

 

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

 

 

0,25đ

0.25đ

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Huệ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON