YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Nhân Chính có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 mời các em cùng tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Nhân Chính có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong bài kiểm tra của mình. Chúc các em đạt được nhiều thành tích cao cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NHÂN CHÍNH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC 11

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

a. Cho các nhóm động vật sau: thủy tức, giun tròn, cá miệng tròn, chuồn chuồn, ếch, tôm, hải quỳ, thỏ. Hãy sắp xếp các nhóm động vật tương ứng với các dạng hệ thần kinh? Phân biệt các hệ thần kinh đó về cấu tạo cơ bản, hiệu quả cảm ứng?

b. Phân biệt vị trí, vai trò của các loại mô phân sinh ở thực vật?

Câu 2:

a. Nêu diễn biến của quá trình truyền tin qua xinap hóa học?

b. Chất Curare thường được người thổ dân tẩm vào đầu các mũi tên để săn bắt. Khi trúng tên con thú không thể chạy được nữa và ngã xuống. Dựa vào truyền tin qua xinap, hãy giải thích vì sao?

Câu 3:

a. Cho các tập tính sau: Nhện giăng tơ, xiếc khỉ đi xe đạp, ve sầu kêu vào mùa hè, chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu. Tập tính nào là tập tính bẩm sinh, tập tính học được? Phân biệt khái niệm, cơ sở thần kinh của 2 dạng tập tính này?

b. Dựa vào các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người. Hãy giải thích:

- Tuyến yên tiết quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng (GH) vào giai đoạn trẻ em, gây hậu quả gì? Vì sao?

- Tại sao thiếu iôt trẻ em ngừng lớn hoặc chậm lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ chậm phát triển?

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1a

Nội dung

HTK dạng lưới

HTK dạng chuỗi hạch

HTK dạng ống

Đại điện (Động vật)

Thủy tức, hải quỳ

Giun tròn, chuồn chuồn, tôm

Cá miệng tròn, ếch, thỏ

Cấu tạo cơ bản

- Các tế bào thần kinh, dây thần kinh, nằm rải khắp cơ thể

-> mạng lưới

- Hạch thần kinh: Hạch não, hạch ngực, hạch bụng

- Các dây thần kinh

- TK trung ương: Não, tủy sống

- TK ngoại biên: dây thần kinh, hạch thần kinh.

Hiệu quả

- Phản ứng toàn thân, chưa chính xác, tốn nhiều năng lượng

- Phản ứng định khu, chính xác hơn, tốn ít năng lượng hơn dạng lưới

- Phản ứng chính xác, tốn ít năng lượng.

 

1b

Nội dung

Mô phân sinh đỉnh

Mô phân sinh bên

Mô phân sinh lóng

Vị trí

Chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ

Thân

Mắt lóng

Vai trò

- Làm cho thân, rễ dài ra

- Làm dày (to) thân, rễ

- Làm cho lóng dài ra

2a

- 3 giai đoạn

+ giai đoạn 1: Xung thần kinh đến chùy xinap -> làm Ca2+ đi vào trong chùy

+ giai đoạn 2: Ca2+ làm bóng chứa chất TGHH gắn vào màng trước, vỡ ra, chất TGHH đi qua khe, đến màng sau

+ giai đoạn 3: chất TGHH gắn vào thụ thể màng sau xinap-> làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền.

2b

- Vì Curare có tác dụng:

+ phong bế màng sau xinap thần kinh-cơ

+ gây liệt cơ

+ khi trúng tên-> thú không chạy được (xung thần kinh ở nõa không thể truyền đến cơ xương)

3a

- Tập tính bẩm sinh: Nhện giăng tơ, ve sầu kêu vào mùa hè

- Tập tính học được: xiếc khỉ đi xe đạp, chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu

 

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được

Khái niệm

- Là tập tính sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài

- Là tập tính hình thành trong quá trình sống, do học tập, rút kinh nghiệm.

Cơ sở thần kinh

- Là 1 chuỗi phản xạ không điều kiện

- Là 1 chuỗi phản xạ có điều kiện

3b

b.

– Hoocmon GH  ở giai đoạn trẻ em tiết ra:

+ Quá nhiều: gây bệnh khổng lồ; quá ít: người bé nhỏ

+ Vì GH có tác dụng: kích thích phân chia tế bào, tăng tổng hợp prôtêin, kích thích phát triển xương (to và dài)

- Do iot là thần phần cấu tạo nên hoocmon Tirôxin.

+ Thiếu iôt-> thiếu tirôxin-> quá trình chuyển hóa và sinh trưởng phát triển sẽ không bình thường-> gây hậu quả trên.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NHÂN CHÍNH- ĐỀ 02

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1:  Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển

    A.  chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành.

    B.  chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành.

    C.  hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành.

    D.  chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành.

Câu 2:  Có các nhân tố chi phối sự ra hoa: tuổi cây, sự xuân hóa, quang chu kỳ và phitôcrôm. Bằng chứng nào dưới đây là ví dụ của hiện tượng xuân hóa?

    A.  Cây bắp cải ra hoa khi nhiệt độ là – 30C.

    B.  Cây lúa mì châu Âu ra hoa khi nhiệt độ là 40C.

    C.  Cây hoa thược dược ra hoa trong tháng 12 nhiều hơn khi được bấm ngón vào tháng 11.

    D.  Cây ngắn ngày ra hoa vào tháng 10.

Câu 3:  Bần, mạch rây thứ cấp, mạch gỗ thứ cấp là kết quả của hoạt động của:

    A.  mô phân sinh đỉnh.                                            B.  mô phân sinh bên.

    C.  tầng phân sinh bên.                                           D.  tầng sinh bần.

Câu 4:  Những hoocmôn nào sau đây thuộc nhóm hoocmôn kích thích?

    A.  AIA, êtilen, axit abxixic.                                  B.  xitôkinin, êtilen, axit abxixic.

    C.  AIA, GA, xitôkinin.                                           D.  AIA, GA, êtilen. 

Câu 5:  Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong tham gia điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?

    A.  Thức ăn.                   B.  Hoocmon.                    C.  Ánh sáng.                    D.  Nhiệt độ.

Câu 6:  Khi nói về biến thái ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

    A.  Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật trong quá trình sinh trưởng và phát triển.

    B.  Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật trong giai đoạn hậu phôi.

    C.  Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

    D.  Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

Câu 7:  Hậu quả của việc tuyến yên sản xuất ra lượng hooc môn sinh trưởng không bình thường ở giai đoạn trẻ em là:

(1) Người bé nhỏ khi có quá ít hooc môn sinh trưởng được sản xuất.

(2) Người khổng lồ khi cơ thể sản xuất quá nhiều hooc môn sinh trưởng.

(3) Người bình thường khi lượng hooc môn sinh trưởng được sản xuất nhiều hoặc ít.

(4) Tạo nên người dị dạng khi thừa hoặc thiếu hooc môn sinh trưởng.

    A.  (1), (2) và (3).               B.  (1) và (3).              C.  (1), (2) và (4).         D.  (1) và (2).

Câu 8:  Cho các phát biểu sau:

I. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

II. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm.

III. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm.

IV. Etilen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả.

Số phát biểu sai là:

    A.  2.                               B.  4.                                   C.  1.                                   D.  3.

Câu 9:  Xét các yếu tố sau:

(1) Căng thẳng thần kinh (stress).

(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng.

(3) Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể.

(4) Sợ hãi, lo âu.

(5) Buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy.

(6) Nhiệt độ môi trường tăng giảm đột ngột.

Có bao nhiêu yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng?

    A.  4.                               B.  3.                                   C.  6.                                   D.  5.

Câu 10:  Ròng là mạch

    A.  gỗ thứ cấp trẻ.                                                    B.  rây thứ cấp già.

    C.  rây thứ cấp trẻ.                                                   D.  gỗ thứ cấp già.

Câu 11:  Kiểu phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái,

    A.  cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.

    B.  cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.

    C.  sinh lý rất khác với con trưởng thành.

    D.  cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.

Câu 12:  Tại sao các cây cau, mía, tre,… có đường kính ngọn và gốc ít chênh lệch so với các cây thân gỗ?

    A.  Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,… chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.

    B.  Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc ngày càng lớn.

    C. Cây cau, mía, tre,… không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.

    D.  Cây cau, mía, tre,… có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.

Câu 13:  Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa. Chu kì chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cây không ra hoa?

    A.  14h chiếu sáng/ 10h che tối.                            B.  16h chiếu sáng/ 8h che tối.

    C.  4h chiếu sáng/ 8h che tối.                                D.  15,5h chiếu sáng/ 8,5h che tối.

Câu 14:  Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?

    A.  Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.  

    B.  Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.  

    C.  Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.

    D.  Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.  

Câu 15:  Vì sao nòng nọc có thể phát triển thành ếch, nhái?

    A.  Tuyến yên tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.

    B.  Tuyến yên tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.

    C.  Tuyến giáp tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.

    D. Tuyến giáp tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.

Câu 16:  Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?

    A.  Cơ thể thực vật rụng lá, hoa.                         B.  Cơ thể thực vật tạo hạt.

    C.  Cơ thể thực vật tăng kích thước.                  D.  Cơ thể thực vật ra hoa.

Câu 17:  Có thể tạo quả không hạt bằng cách sử dụng hóa chất nào sau đây?

    A.  Êtilen và gibêrelin.                                            B.  Êtilen và auxin.

    C.  Gibêrelin và xitôkinin.                                     D.  Auxin và gibêrelin.

Câu 18:  Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Là hai quá trình độc lập nhau.

2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhua, bổ sung cho nhau.

3. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển.

4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng.

5. Sinh trưởng là một phần của phát triển.

6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn ra.

    A.  3.                               B.  4.                                   C.  6.                                   D.  5.

Câu 19:  Cho các phát biểu sau:

I. Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của người và động vật là yếu tố di truyền.

II. Có 2 kiểu phát triển của động vật là phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

III. Testosteron có tác dụng gây ra các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực.

IV. Khi đến mùa rét cơ thể động vật biến nhiệt bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Số phát biểu đúng là:

    A.  4.                               B.  1.                                   C.  3.                                   D.  2.

Câu 20:  Hoocmôn có vai trò gây đóng khí khổng là:

    A.  etilen.                       B.  axuin.                           

C.  gibêrelin.                     D.  axit abxixic.

Câu 21:  Loại hoocmon nào sau đây liên quan đến bệnh bướu cổ?

    A.  Testosteron.            B.  Tiroxin.                        C.  Otrogen.                       D.  Insualin.

Câu 22:  Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật?

(1) Tuổi cây và nhiệt độ.                 (2) Quang chu kỳ và phitocrom.

(3) Hooc môn ra hoa (florigen)      (4) Nước, mưa, gió…

    A.  3.                               B.  2.                                   C.  4.                                   D.  1.

Câu 23:  Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện

    A.  qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    B.  ở ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    C. ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

    D.  qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Câu 24:  Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

    A.  Lưỡng cư, bò sát, châu chấu.                           B.  Bướm, châu chấu, gián.

    C.  Ruồi, ong, châu chấu.                                       D.  Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1

B

6

A

11

A

16

C

21

B

2

B

7

D

12

C

17

D

22

A

3

B

8

C

13

A

18

B

23

B

4

C

9

D

14

B

19

B

24

D

5

B

10

D

15

D

20

D

 

 

II. Phần tự luận

Câu 1: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật?

Giống nhau: Đều là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
Khác nhau:

 

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

Vị trí

Đỉnh thân, đỉnh rễ

Trong thân, rễ

Do hoạt động của mô phân sinh

Mô phân sinh đỉnh

Mô phân sinh bên

Kết quả

Tăng chiều dài của thân và rễ

Tăng bề ngang của thân và rễ

Lớp thực vật

Cây 1 và 2 lá mầm

Cây 2 lá mầm

Câu 2: Trong sản xuất nông nghiệp khi sử dụng hoocmôn thực vật nhân tạo cần chú ý không nên dùng nó đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn. Vì hoocmôn thực vật nhân tạo không có enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho người và động vật

Câu 3:

Hoocmon

Nguồn gốc

Tác dụng

Hoocmon sinh trưởng

Tuyến yên

 

- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp protein.

- Kích thích phát triển xương .

Tiroxin

 

Tuyến giáp

 

- Kích thích chuyển hoá ở tế bào.

- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

Oestrogen

 

Buồng trứng

 

- Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:

- Tăng phát triển xương

- Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

- Riêng testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp.

---{Để xem nội dung đề phần tự luận đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NHÂN CHÍNH- ĐỀ 03

Câu 1. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.

B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 2. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?

A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

C. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

Câu 3. Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

A. Auxin, xitôkinin.                 

B. Auxin, gibêrelin.

C. Gibêrelin, êtylen.                 

D. Etylen, Axit absixic.

Câu 4. Auxin có vai trò

A. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.

B. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.

C. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

D. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.

Câu 5. Cây dài ngày là

A. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.

B. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.

C. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

D. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.

Câu 6. Các cây trung tính là cây

A. thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.

B. hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

C. cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

D. thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật bậc thấp.

B. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt trần.

C. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín.

D. Thụ tinh kép xảy ra ở tất cả thực vật.

Câu 8. Hoocmôn sinh trưởng GH được sinh ra ở:

A. buồng trứng          

B. tinh hoàn          

C. tuyến giáp                

D. tuyến yên

Câu 9. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:

A. tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)

B. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển suốt quãng đời của nó.

C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội

D. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi vào thời kì đầu của cây con

Câu 10. Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng

A. thân rễ             

B. thân củ             

C. lá           

D. cành

ĐÁP ÁN

1B

2C

3D

4C

5C

6C

7C

8D

9D

10B

11B

12D

13C

14C

15C

16C

17A

18A

19D

20C

21B

22C

23C

24B

25A

26B

27B

28C

29A

30B

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NHÂN CHÍNH- ĐỀ 04

Câu 1.

a. Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên?

b. Vi khuẩn lam, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh  thuộc vào kiểu dinh dưỡng nào?

Câu 2. Sắp xếp các đặc điểm ở các pha trong sự sinh trưởng của quần thể sinh vật phù hợp với từng pha sinh trưởng?

Các pha

Đặc điểm ở các pha sinh trưởng

Trả lời

1.Pha tiềm phát

2.Pha lũy thừa

3.Pha cân bằng

4.Pha suy vong

a . Tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim chuẩn bị cho phân bào

b.Tốc độ sinh trưởng cũng như trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần

c. Số lượng tế bào chết cân bằng với số lượng tế bào sống

d. Sô lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào mới được hình thành

e. Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất

f. Vi khuẩn bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa

 

1..............

2..............

3..............

4................

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

1

Kể tên các kiểu dinh dưỡng của VSV? Căn cứ vào đâu để phân thành các kiểu dinh dưỡng trên?

* Có 4 kiểu dinh dưỡng:

- Quang tự dưỡng

- Quang dị dưỡng

-Hóa tự dưỡng

-Hóa dị dưỡng

* Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon

Vi khuẩn lam: quang tự dưỡng

      Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh: hóa tự dưỡng.

2

1. Pha tiềm phát  a . Tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim chuẩn bị cho phân bào

2.Pha lũy thừa  e. Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất

g. Vi khuẩn bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa

3. Pha cân bằng b. Tốc độ sinh trưởng cũng như trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần.

c. Số lượng tế bào chết cân bằng với số lượng tế bào sống

4. Pha suy vong d. Sô lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào mới được hình thành

3

a.Phân biệt quá trình hô hấp hiếu khí và lên men

 

Hô hấp hiếu khí

Lên men

Nơi thực hiện

- Ở SV nhân thực chuỗi truyền điện tử ở màng trong ti thể.

- Ở SV nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.

Trong tế bào chất

Chất nhận electron cuối cùng

Ôxi phân tử.

Các phân tử hữu cơ.

Hiệu quả năng lượng

 Cao

Thấp

b. Trình bày khái niệm vi sinh vật và  các đặc điểm chung của vi sinh vật?

-Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.

-Các đặc điểm chính của vi sinh vật:

+ Kích thước nhỏ,không thể nhìn thấy bằng mắt thường

+ Hấp thụ, chuyển hóa dinh dưỡng nhanh

+Sinh sản nhanh

+Phân bố rộng

4

-Hãy kể tên 2 thực phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi khuẩn lên men lactic?

+Dưa chua

+Sữa chua.

-Tại sao bình đựng nước đường  để lâu ngày khi mở nắp có mùi chua?

 Bình đựng nước đường xảy ra quá trình lên men rượu.

HS phải viết được sơ đồ:

C6H12O6 --> 2CH3CHOHCOOH + CO2 + ATP + C2H5OH.

5

a. Xác định số lần phân chia của vi khuẩn E.coli?

+ Số lần phân chia: n= 3x60/ 20= 9 (lần)

b. Hãy cho biết nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể?

+ Số cá thể ban đầu: N0 x 29 = 3584 (tế bào)

N0 = 7 tế bào

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NHÂN CHÍNH- ĐỀ 05

Câu 1. Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở

A. cây một lá mầm và cây hai lá mầm

B. chỉ xảy ra ở cây  hai lá mầm

C. cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm

D. cây hai lá mầm và phần thân non của cây một lá mầm

Câu 2. Sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ là gia tăng về

A. chiều ngang do hoạt động của mô phân sinh bên        

B. chiều ngang do hoạt động của mô sinh đỉnh

C. chiều dài do hoạt động của mô phân sinh bên

D. chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Câu 3. Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?

A. Tầng sinh mạch           

B. Tầng sinh bần          

C. Mạch rây thứ cấp                 

D. Mạch gỗ thứ cấp

Câu 4. Mô phân sinh là:

A. loại mô có khả năng phân chia thành các mô trong cơ thể.

B. nhóm tế bào sơ khai trong cơ quan sinh dục.

C. nhóm tế bào ở đỉnh thân và đỉnh rễ.

D. nhóm tế bào chưa phân hoá duy trì được khả năng nguyên phân.

Câu 5. Hình thức sinh trưởng ở cây hai lá mầm là:

A. sinh trưởng sơ cấp.               

B. sinh trưởng thứ cấp.

C. sinh trưởng sơ cấp ở thân trưởng thành và sinh trưởng thứ cấp ở phần thân non.

D. sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành.

Câu 6. Tế bào chỉ có thể sinh trưởng được trong điều kiện độ no nước của tế bào không thấp hơn     

A. 70%      

B. 50%       

C. 95%       

D. 100%

Câu 7. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

C.  Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

Câu 8. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.

B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.

C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.                    

D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).

Câu 9. Các hooc môn kích thích sinh trưởng bao gồm:

A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin.           

B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.

C. Auxin, gibêrelin, êtilen.                      

D. Auxin, êtilen, axit abxixic.

Câu 10. Tác dụng nào dưới đây không phải của gibêrelin đối với cơ thể thực vật là

A. sinh trưởng chiều cao; tăng tốc độ phân giải tinh bột; ra hoa, tạo quả.

B. nảy mầm của hạt, chồi; sinh trưởng chiều cao; ra hoa, tạo quả.

C. nảy mầm của hạt, chồi; sinh trưởng chiều cao; tăng tốc độ phân giải tinh bột.

D. thúc quả chóng chín, rụng lá.

ĐÁP ÁN

1C

2A

3B

4D

5D

6C

7C

8B

9B

10D

11B

12B

13A

14C

15C

16C

17C

18C

19D

20C

21C

22B

23A

24D

25B

26B

27A

28C

29A

30A

---{Còn tiếp}---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Nhân Chính có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF