YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi có đáp án được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Tài liệu bao gồm cả kiến thức cần nhớ và những câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao sẽ hỗ trợ các em lớp 10 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: SINH HỌC 10

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

A. Phần Trắc nghiệm

Câu 1: Chất hữu cơ vừa là nguồn năng lượng, vừa là nguồn cacbon chủ yếu của

A. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục.

B. trùng giày.

C. tảo đơn bào.

D. vi khuẩn nitrat hoá.

Câu 2: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Hô hấp là một hình thức … các hợp chất cacbohiđrat.

A. quang tự dưỡng

B. quang dị dưỡng

C. hoá tự dưỡng

D. hoá dị dưỡng

Câu 3: Loại thức ăn nào dưới đây không được tạo ra nhờ quá trình lên men lactic ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Kim chi

C. Nem chua

D. Giò lụa

Câu 4: Axit amin là sản phẩm của quá trình phân giải

A. prôtêin.

B. axit nuclêic.

C. lipit.

D. pôlisaccarit.

Câu 5: Loại vi khuẩn nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình lên men sữa chua ?

A. Vi khuẩn lactic

B. Vi khuẩn axêtic

C. Vi khuẩn lam

D. Vi khuẩn than

Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục quần thể vi khuẩn, sự phân chia tế bào không xảy ra ở pha nào ?

A. Pha cân bằng

B. Pha luỹ thừa 

C. Pha tiềm phát

D. Pha suy vong

Câu 7: Pha nào dưới đây tồn tại ở cả nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục ?

A. Pha cân bằng

B. Pha tiềm phát

C. Pha suy vong

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8: Phân đôi là hình thức sinh sản chủ yếu của

A. địa y.

B. vi khuẩn.

C. nấm đảm.

D. tảo.

Câu 9: Sinh vật nào dưới đây có hình thức sinh sản vô tính giống với nấm men rượu rum ?

A. Trùng giày

B.  Tất cả các phương án còn lại

C. Tảo lục

D. Tảo mắt

Câu 10: Đâu là tên một yếu tố lý học ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật ?

A. pH

B. Cồn

C. Clo

D. Chất kháng sinh

B. Phần Tự luận

Câu 1: Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục ? Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm mấy pha ? Kể tên và nêu đặc trưng của từng pha?

Câu 2: Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

D

A

A

C

A

B

B

A

B. Phần Tự luận

Câu 1:

* Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất.

* Quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha:

- Pha tiềm phát (pha lag) : vi khuẩn dần thích nghi với môi trường; số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng ; enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất

- Pha luỹ thừa (pha log) : vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi ; số lượng tế bào trong quần thể tăng lên nhanh chóng theo cấp luỹ thừa

- Pha cân bằng : số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đén cực đại và không đổi theo thời gian vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi

- Pha suy vòng : số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể phân huỷ ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích luỹ quá nhiều

Câu 2: Quá trình lên men lactic trong sữa chua đã sinh ra axit lactic và khiến cho sữa chua có môi trường axit (pH<7). Mặt khác, hầu hết các sinh vật gây bệnh đều ưa sống trong môi trường trung tính hoặc kiềm nhẹ. Chính vì thế nên chúng không thể tồn tại trong trong loại thực phẩm giàu dinh dưỡng này.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI- ĐỀ 02

A. Phần Trắc nghiệm

Câu 1: Với cùng một lượng cơ chất ban đầu thì trong các quá trình chuyển hoá dưới đây, quá trình nào sản sinh ra nhiều năng lượng nhất ?

A. Lên men êtilic

B. Lên men lactic

C. Hô hấp hiếu khí

D. Hô hấp kị khí

Câu 2: Sinh vật nào dưới đây sử dụng nguồn cacbon chủ yếu khác với những sinh vật còn lại ?

A. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục

B. Vi khuẩn nirat hoá

C. Vi khuẩn lam

D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

Câu 3: Nguyên liệu để tổng hợp nên pôlisaccarit là

A. glixêrol.

B. axit béo.

C. axit amin.

D. glucôzơ.

Câu 4: Lên men lactic được phân chia thành mấy loại ?

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Trong nuôi cấy không liên tục, đặc trưng nào dưới đây có ở pha cân bằng ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Không có tế bào sinh ra, cũng không có tế bào chết đi

C. Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại

D. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất

Câu 6: Canxiđipicôlinat là một hợp chất đặc biệt có trong vỏ của

A. bào tử kín.

B. nội bào tử.

C. ngoại bào tử.

D. bào tử trần.

Câu 7: Sinh vật nào dưới đây có hình thức sinh sản vô tính khác với trùng giày ?

A. Nấm men rượu

B. Nấm men rượu rum

C. Tảo mắt

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8: Loại vi khuẩn nào dưới đây sinh sản bằng bào tử đốt ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Vi khuẩn lam

C. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía

D. Xạ khuẩn

Câu 9: Chất nào dưới đây thường được dùng để diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện ?

A. Cloramin

B. Chất kháng sinh   

C. Rượu iôt

D. Phoocmanđêhit

Câu 10: Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn ?

A. Vì vi khuẩn ưa sống ở nơi có độ ẩm cao

B. Vì trong nước luôn mang nhiều vi khuẩn gây bệnh

C. Vì nước là dung môi hoà tan nhiều loài vi khuẩn

D. Tất cả các phương án còn lại

B. Phần Tự luận

Câu 1: Trình bày những hình thức sinh sản vô tính phổ biến của sinh vật nhân sơ?

Câu 2: Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục không trải qua pha nào? Vì sao?

ĐÁP ÁN

A. Phần Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

D

B

C

B

A

D

C

A

B. Phần Tự luận

Câu 1:

* Sinh vật nhân sơ (đại diện điển hình là vi khuẩn) có 3 hình thức sinh sản vô tính phổ biến, đó là phân đôi, nảy chồi và tạo thành bào tử

- Phân đôi : 

+ Là hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn

+ Khi tế bào tăng trưởng về kích thước đến một mức độ nhất định thì màng sinh chất sẽ gấp nếp tạo nên cấu trúc gọi là mêzôxôm. Đây là điểm tựa của vòng ADN khi nhân đôi, cùng với đó, thành tế bào hình thành vách ngăn để phân chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.

- Nảy chồi : 

+ Từ các sợi sinh dưỡng sẽ xảy ra hiện tượng phân nhánh và tạo chồi mới. Các chồi này sau sẽ đứt khỏi cơ thể mẹ, phát triển thành một cá thể độc lập.

- Tạo thành bào tử : 

+ Bào tử có thể được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng (ngoại bào tử) hoặc bằng sự phân đốt của sợi sinh dưỡng (bào tử đốt)

Câu 2:

- Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục không trải qua 2 pha, đó là pha tiềm phát và pha suy vong.

- Trong nuôi cấy liên tục, vi sinh vật không trải qua pha tiềm phát vì môi trường ban đầu là môi trường nhân tạo, có thành phần ổn định và đã có sẵn enzim cảm ứng để phân giải cơ chất. Trong điều kiện nuôi cấy này, vi sinh vật cũng không trải qua pha suy vong bởi chất dinh dưỡng luôn được bổ sung, đồng thời các chất thải độc hại luôn được loại bỏ kịp thời, tạo ra môi trường tối ưu và ổn định cho sự duy trì kích thước quần thể của chúng.

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI- ĐỀ 03

A. Phần Trắc nghiệm

Câu 1: Nấm men có hình thức dinh dưỡng giống với sinh vật nào dưới đây?

A. Vi khuẩn nitrat hoá

B. Vi khuẩn lam

C. Trùng giày

D. Tảo đơn bào

Câu 2: Trong nuôi cấy vi sinh vật, môi trường bán tổng hợp là môi trường 

A. chứa các chất tự nhiên và các chất hoá học.

B. chỉ chứa các chất tự nhiên.

C. chỉ chứa các chất đã biết rõ thành phần hoá học và số lượng.

D. chứa chất tự nhiên nhưng biết rõ thành phần hoá học.

Câu 3: Khi nói về lên men, điều nào sau đây là đúng ?

A. Chất cho êlectron và chất nhận êlectron là các phân tử hữu cơ

B. Diễn ra trong tế bào chất

C. Là quá trình chuyển hoá kị khí

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 4: Tương đậu nành là sản phẩm của quá trình

A. phân giải pôlisaccarit.

B. phân giải prôtêin.

C. tổng hợp prôtêin.

D. tổng hợp pôlisaccarit.

Câu 5: Sản phẩm của quá trình lên men êtilic từ glucôzơ là gì?

A. Êtanol và axit axêtic

B. CO2 và axit lactic

C. Êtanol và CO2

D. Êtanol và axit lactic

Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục, sự phân chia tế bào diễn ra ở pha nào dưới đây

A. Pha cân bằng

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Pha luỹ thừa

D. Pha suy vong

Câu 7: Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha, trong đó pha đầu tiên là

A. pha tiềm phát.

B. pha luỹ thừa.

C. pha suy vong.

D. pha cân bằng.

Câu 8: Pha sinh trưởng nào dưới đây có ở cả nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Pha suy vong

C. Pha tiềm phát

D. Pha luỹ thừa

Câu 9: Hình thức sinh sản bằng cách phân nhánh và nảy chồi có ở sinh vật nào dưới đây ?

A. Nấm men rượu rum

B. Xạ khuẩn   

C. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía

D. Vi sinh vật dinh dưỡng mêtan

Câu 10: Vì sao chúng ta có thể giữ thức ăn được tương đối lâu trong tủ lạnh ?

A. Vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh sẽ ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, đặc biệt là vi sinh vật hoại sinh gây hỏng thức ăn.

B. Vì tủ lạnh là môi trường khép kín và sinh vật không thể xâm nhập vào trong

C. Vì tủ lạnh phát ra các tia sáng có bước sóng ngắn, có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật gây hỏng thức ăn

D. Tất cả các phương án còn lại

B. Phần Tự luận

Câu 1: Lập bảng so sánh về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu của các kiểu dinh dưỡng phổ biến ở vi sinh vật và các đại diện?

Câu 2: Người ta tiến hành nuôi 100 cá thể sinh vật đơn bào cùng loài trong 6 tiếng. Sau thời gian này, số lượng cá thể trong quần thể là 6400. Hãy xác định thời gian thế hệ của loài đang xét?

ĐÁP ÁN

A. Phần Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

D

B

C

B

A

D

C

A

B. Phần Tự luận

Câu 1: Lập bảng so sánh về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu của các kiểu dinh dưỡng phổ biến ở vi sinh vật và các đại diện:

Kiểu dinh dưỡng

Nguồn năng lượng

Nguồn cacbon chủ yếu

Đại diện

Quang tự dưỡng

Ánh sáng

CO2

Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục

Hoá tự dưỡng

Chất vô cơ

CO2

Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hoá hiđrô, ôxi hoá lưu huỳnh

Quang dị dưỡng

Ánh sáng

Chất hữu cơ

Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía

Hoá dị dưỡng

Chất hữu cơ

Chất hữu cơ

Nấm, động vật nguyên sinh, vi khuẩn hoại sinh

Câu 2:

- Gọi g là thời gian thế hệ của loài đang xét. Đề bài cho số tế bào ban đầu là 100 (N= 100) ; thời gian là 6 giờ (t = 6), số tế bào của nhóm sau thời gian t là 6400 (Nt = 6400) các giá trị này liên hệ với nhau bởi công thức : Nt = No.2t/g

- Thay các giá trị cụ thể vào công thức trên, ta được : 6400 = 100.26/g g = 1. Vậy thời gian thế hệ của loài đang xét là 1 giờ

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI- ĐỀ 04

A. Phần Trắc nghiệm

Câu 1: Vi khuẩn nitrat hoá có hình thức dinh dưỡng giống với vi sinh vật nào sau đây ?

 A. Nấm men rượu rum

B. Vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh

C. Vi khuẩn lam

D. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục

Câu 2: Khi nói về hô hấp hiếu khí, điều nào sau đây là đúng ?

A. Giải phóng ra lượng ATP thấp hơn so với hô hấp kị khí

B. Sản phẩm cuối cùng là một hợp chất hữu cơ

C. Chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân thực

D. Chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử

Câu 3: Thức ăn nào dưới đây được tạo ra nhờ quá trình lên men lactic ?

A. Mật mía

B. Bánh gai

C. Cơm cháy

D. Kim chi

Câu 4: Hiện tượng bàn ghế bằng gỗ bị mục ruỗng theo thời gian phản ánh quá trình phân giải chất hữu cơ nào ?

A. Xenlulôzơ

B. Tinh bột

C. Prôtêin

D. Kitin

Câu 5: Sau thời gian thế hệ thì số lượng tế bào trong một quần thể sinh vật đơn bào sẽ

A. tăng lên gấp đôi.

B. vẫn được duy trì ổn định.

C. giảm đi một nửa.

D. tăng lên gấp 4 lần.

Câu 6: Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, pha luỹ thừa có đặc trưng nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Chỉ có tế bào sinh ra, không có tế bào chết đi

C. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi

D. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất

Câu 7: Mêzôxôm – cấu trúc được hình thành trong quá trình phân đôi của vi khuẩn – có nguồn gốc từ đâu ?

A. Màng sinh chất

B. Thành tế bào

C. Nhân con

D. Bộ máy Gôngi

Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính nào dưới đây có ở vi sinh vật nhân thực ?

A. Sinh sản bằng bào tử

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Sinh sản bằng cách nảy chồi

D. Sinh sản bằng cách phân đôi

Câu 9: Chất nào dưới đây có khả năng diệt khuẩn chọn lọc ?

A. Anđêhit

B. Chất kháng sinh

C. Rượu iôt

D. Hợp chất phênol

Câu 10: Việc tráng bình sữa bằng nước sôi để tiệt trùng cho thấy ảnh hưởng của nhân tố nào đối với sự sống còn của vi sinh vật ?

A. Nhiệt độ

B. Ánh sáng

C. Độ ẩm

D. Áp suất thẩm thấu

B. Phần Tự luận

Câu 1: So sánh nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?

Câu 2: Vì sao sau khi rửa rau sống, chúng ta nên ngâm trong nước muối pha loãng 5 – 10 phút?

ĐÁP ÁN

A. Phần Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

D

A

A

C

A

B

B

A

B. Phần Tự luận

Câu 1: So sánh nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục:

* Giống nhau:

- Đều xảy ra sự phân chia tế bào, đều có những tế bào sinh ra và những tế bào chết đi

- Đều trải qua pha luỹ thừa và pha cân bằng

* Khác nhau:

Nội dung so sánh

Nuôi cấy không liên tục

Nuôi cấy liên tục

Cơ chế tác động

Chất dinh dưỡng không được bổ sung, chất thải độc hại và sinh khối không được lấy ra

Chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung, chất thải độc hại và sinh khối liên tục được lấy ra khỏi môi trường

Số lượng và thành phần các pha sinh trưởng

Sinh trưởng qua 4 pha : pha tiềm phát, pha luỹ thừa, pha cân bằng, pha suy vong

Sinh trưởng qua 2 pha : pha luỹ thừa, pha cân bằng

Độ dài các pha

Pha luỹ thừa rất ngắn, pha cân bằng không được duy trì lâu 

Pha luỹ thừa kéo dài hơn, pha cân bằng được duy trì theo thời gian

Sự sinh trưởng của quần thể

Mang tính ngắn hạn, đến thời điểm nào đó sẽ ngừng hẳn, sinh khối giảm

Được duy trì liên 

Câu 2: Sau khi rửa rau sống, chúng ta nên ngâm trong nước muối pha loãng 5 – 10 phút vì nước muối pha loãng là môi trường ưu trương so với dịch tế bào của vi sinh vật bám trên bề mặt rau sống, do đó, nước sẽ di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao (tức là từ dịch tế bào ra ngoài môi trường) khiến cho tế bào của vi sinh vật bị mất nước, gây co nguyên sinh khiến chúng không thể phân chia được, giảm bớt nguy cơ gây hại đối với cơ thể con người. 

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI- ĐỀ 05

Câu 1: Vi sinh vật hoá dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu là gì ?

A. Chất vô cơ

B.  Chất hữu cơ

C. CO2

D. Ánh sáng

Câu 2: Dựa vào hình thức dinh dưỡng, em hãy cho biết vi sinh vật nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh ?

A.  Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

B. Vi khuẩn nitrat hoá

C. Vi khuẩn ôxi hoá hiđrô

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 3: Nấm có hình thức dinh dưỡng như thế nào ?

A. Quang tự dưỡng

B. Hoá tự dưỡng

C.  Hoá dị dưỡng

D. Quang dị dưỡng

Câu 4: Có mấy loại môi trường cơ bản dùng trong nuôi cấy vi sinh vật ?

A. 5

B. 4

C.  3

D. 2

Câu 5: Vi khuẩn lam sử dụng nguồn cacbon chủ yếu là

A. chất vô cơ.

B.  CO2.

C. chất hữu cơ.

D. CaCO3.

Câu 6: Trong hô hấp kị khí, chất nhận điện tử cuối cùng là

A.  một phân tử vô cơ.

B. chất hữu cơ.

C. ôxi phân tử.

D. CO2 .

Câu 7: Trong tế bào, quá trình lên men diễn ra ở đâu ?

A. Ti thể

B.  Tế bào chất

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 8: Đâu không phải là thành phần cấu tạo nên nuclêôtit ?

A. Axit phôtphoric

B. Đường 5 cacbon

C.  Axit amin

D. Bazơ nitơ

Câu 9: Áo cotton bị mục là một trong những ví dụ minh hoạ cho quá trình phân giải

A.  xenlulôzơ.

B. prôtêin.  

C. tinh bột.

D. lipit.

Câu 10: Chất nào dưới đây là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin ?

A. Glucôzơ

B. Glixêrol

C. Axit béo

D.  Axit amin

Câu 11: Loại thức ăn nào dưới đây được tạo ra nhờ ứng dụng quá trình lên men lactic ?

A.  Tất cả các phương án còn lại

B. Kim chi

C. Nem chua

D. Cà muối

Câu 12: Ở E.coli, cứ 20 phút thì tế bào sẽ phân chia một lần. Một nhóm gồm 10 cá thể được nuôi cấy trong 2 giờ. Hỏi sau thời gian nuôi cấy, tổng số cá thể được tạo ra ở thế hệ cuối cùng là bao nhiêu ?

A. 760

B.  640

C. 320

D. 1280

Câu 13: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm … pha.

A.  4

B. 5

C. 3

D. 6

Câu 14: Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, pha log là tên gọi khác của

A. pha suy vong. 

B. pha cân bằng.

C. pha tiềm phát.

D.  pha luỹ thừa.

Câu 15: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha nào thì số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại và không đổi theo thời gian ?

A. Pha tiềm phát

B. Pha luỹ thừa

C. Pha suy vong

D.  Pha cân bằng

Câu 16: Trong quá trình phân đôi của vi khuẩn, mêzôxôm được tạo ra do sự gấp nếp

A.  màng sinh chất.

B. màng lưới nội chất.

C. màng nhân.

D. thành tế bào.

Câu 17: Nhóm vi sinh vật nào dưới đây sinh sản bằng bào tử đốt ?

A.  Xạ khuẩn

B. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía

C. Vi sinh vật dinh dưỡng mêtan

D. Tảo mắt

Câu 18: Nấm Mucor có hình thức sinh sản vô tính như thế nào ?

A. Sinh sản bằng bào tử đốt

B. Sinh sản bằng ngoại bào tử

C.  Sinh sản bằng bào tử kín 

D. Sinh sản bằng bào tử trần

Câu 19: Tảo lục có hình thức sinh sản vô tính giống với

A. vi khuẩn quang dưỡng màu tía.

B.  trùng giày.

C. nấm men rượu.

D. xạ khuẩn.

Câu 20: Chất nào dưới đây không phải là nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Vitamin

C. Axit amin

D.  Cloramin

Câu 21: Các hợp chất phênol có cơ chế tác động như thế nào lên vi sinh vật ?

A. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hoá mạnh

B. Diệt khuẩn có tính chọn lọc

C. Gắn vào nhóm SH của prôtêin làm chúng bất hoạt

D.  Biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào

Câu 22: Nhóm chất nào dưới đây được dùng để diệt bào tử đang nảy mầm, thể sinh dưỡng ?

A.  Hợp chất kim loại nặng

B. Hợp chất của phênol

C. Cồn 

D. Anđêhit

Câu 23: Trong các dạng sống dưới đây, dạng sống nào đòi hỏi độ ẩm cao nhất ?

A. Virut

B.  Vi khuẩn

C. Nấm men

D. Nấm sợi

Câu 24: Để bảo quản thực phẩm được lâu, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?

A. Ướp muối

B. Sấy khô

C.  Tất cả các phương án còn lại

D. Ướp lạnh

Câu 25: Hầu hết các vi sinh vật kí sinh trong cơ thể động vật là

A. vi sinh vật ưa lạnh.

B. vi sinh vật ưa siêu nhiệt.

C. vi sinh vật ưa nhiệt.

D.  vi sinh vật ưa ấm.

Câu 26: Dựa vào sự thích nghi với độ pH của môi trường, người ta chia vi sinh vật thành mấy nhóm chính ?

A.  3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 27: Yếu tố vật lý nào dưới đây tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng… của sinh vật ?

A. Độ pH

B. Độ ẩm

C. Nhiệt độ

D.  Ánh sáng

Câu 28: Hiện tượng ngâm nước muối để ức chế hoạt động của vi sinh vật cho thấy vai trò của yếu tố vật lí nào đối với nhóm sinh vật này ?

A.  Áp suất thẩm thấu

B. Ánh sáng

C. Nhiệt độ

D. Độ pH

Câu 29: Môi trường nuôi cấy không liên tục có đặc điểm nào sau đây ?

A.  Tất cả các phương án còn lại

B. Không được bổ sung chất dinh dưỡng mới

C. Không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất

D. Quần thể vi sinh vật sống trong môi trường này sinh trưởng theo 4 pha

Câu 30: Trên thế giới, phần lớn rượu êtilic được sản xuất bằng con đường

A. hô hấp hiếu khí.

B. tổng hợp từ anđêhit.

C.  lên men.

D. tổng hợp từ êtilen.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

C

B

A

B

C

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

A

D

D

A

A

C

B

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

B

C

D

A

D

A

A

C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON