YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Hoàng Diệu

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Hoàng Diệu được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 lớp 11 sắp tới. Hi vọng với tài liệu đề thi giữa HK1 Vật lý 11 dưới đây giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: VẬT Lý 11

NĂM HỌC 2022 – 2023

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với \(\vec{E}\) góc a. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản?

A.  a = 450                     

B.  900                               

C.  a = 1200                       

D.  a = 00

Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. Trong khoảng thời gian 3s thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là

A.  1C                            

B.  5,4C                             

C.  0,5C                             

D.  4,5C

Câu 3: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

A.  U = E.d                    

B.  U = E/d                        

C.  U = q.E/d                     

D.  U =  q.E.d

Câu 4: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.  Điện tích của vật B và D cùng dấu.

B.  Điện tích của vật A và D trái dấu.

C.  Điện tích của vật A và C cùng dấu.

D.  Điện tích của vật A và D cùng dấu.

Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?

A.  hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.

B.  hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.

C.  hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.

D.  hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.

Câu 6: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A.  có hướng như nhau tại mọi điểm.                                

B.  có độ lớn như nhau tại mọi điểm.

C.  có độ lớn giảm dần theo thời gian.                              

D.  có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.

Câu 7: Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:

A.  UMN =-1/UNM           

B.  UMN =1/UNM.               

C.  UMN = UNM.                 

D.  UMN = - UNM.

Câu 8: Điều kiện để có dòng điện là

A.  có điện tích tự do.                    

B.  có hiệu điện thế.

C.  có nguồn điện                       

D.  có hiệu điện thế và điện tích tự do.                

Câu 9: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì          

A.  tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.

B.  chúng phải có cùng điện dung.

C.  hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.

D.  tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.

Câu 10: Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là

A.  A = q.ξ                     

B.  ξ = q.A                         

C.  q = A.ξ                         

D.  A = q2

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 1 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU - ĐỀ 02

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)

Câu 1. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên ba lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ    

A. tăng lên ba lần.          

B. giảm đi chín lần.               

C. tăng lên chín lần.   

D. giảm đi ba lần.

Câu 2. Công của lực điện làm di chuyển điện tích trong một điện trường đều

A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi.       

B. phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.  

C. là đại lượng luôn luôn dương.              

D. có đơn vị J/s (Jun trên giây).

Câu 3. Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là   

A. 0,166V                

B. 6V            

C. 96V  

D. 0,6V

Câu 4. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

A. hiệu điện thế hai đầu mạch.             

B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.

C. cường độ dòng điện trong mạch.              

D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.

Câu 5. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích q đặt tại một điểm trong điện trường là        

A. điện thế.    

B. hiệu điện thế.     

C. cường độ điện trường.      

D. thế năng.

Câu 6. Có hai điện tích điểm q1 và q2, lực tương tác giữa chúng là lực hút nếu

A. q1 + q2 < 0.              

B. q+ q2 > 0.       

C. q1.q2 > 0.          

D. q1.q2 < 0.                           

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng? Điện trường

A. là dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích.                 

B. tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

C. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.

D. không phụ thuộc vào điện tích q đặt vào trong nó.

Câu 8. Dòng điện không đổi là dòng điện có                 

A. chiều không thay đổi và cường độ thay đổi theo thời gian.                           

B. chiều thay đổi và cường độ không thay đổi theo thời gian.

C. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian.

D. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Câu 9. Một điện tích q = 2.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 4.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là

A. 2.10V/m.       

B. 2.10V/m.      

C. 2.10V/m.         

D. 8.10-10  V/m.

Câu 10. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện

A. dương là vật có số electron ít hơn số proton.             

C. dương là vật thừa proton.

B. dương là vật có số electron nhiều hơn số proton.    

D. âm là vật thiếu êlectron.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU - ĐỀ 03

I.Trắc nghiệm ( 5 điểm)

Câu 1. Một điện tích q chuyển động trong điện trường đều E dọc theo chiều đường sức điện một đoạn d . Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

A. A < 0 nếu q < 0.                      

B. A = 0.

C. A < 0 nếu q > 0.                   

D. A > 0 nếu q < 0.

Câu 2. Đơn vị của điện dung của tụ điện là

A. V/m (vôn/mét).                   

B. C.V (culông. vôn).

C. F (fara).                   

D. V (vôn).

Câu 3. Cho một vật có điện tích q1 = -5.10–5 C tiếp xúc một vật giống hệt có điện tích q2 = 7. 10–5C. Tổng đại số điện tích của hai vật sau khi tiếp xúc là

A. -7.10–5 C.                

B. 2.10–5 C.        

C. 10–5 C .           

D. 5.10–5 C.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Theo thuyết êlectron , một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

B. Theo thuyết êlectron , một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

C. Theo thuyết êlectron , một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron , một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.

Câu 5. Trong một điện trường đều có cường độ điện trường là 250 V/m. Nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế là

 A. 0,25 V.                   

B. 125 V.           

C. 12,5 V.        

D. 1,25 V.

Câu 6. Véc tơ cường độ điện trường tại điểm M gây ra bởi điện tích q > 0 có chiều

A. hướng ra xa q.

B. phụ thuộc vào độ lớn của q.

C. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

D. hướng về phía q.

Câu 7. Tại hai điểm A, B trong điện trường, mối liên hệ giữa điện thế ,  với hiệu điện thế  là

A. VA - VB = UAB   

B. V+ VA = UAB      

C. VA + VB = - UAB  

D.  VVA =  UAB  

Câu 8. Trong các nhận định về suất điện động của nguồn điên, nhận định không đúng

A. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ khi dịch chuyển một điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn điện tích dịch chuyển.

B. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

C. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.

D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn khi mạch ngoài hở.

Câu 9. Cho các hạt sau: (I) proton, (II) nơtron, (III) electron. Chọn câu trả lời đúng về tương tác giữa các hạt

A. (III) hút (II), (II) đẩy (I).

B. (III) đẩy (I), (III) không tương tác (II).

C. (III) đẩy (II), (II) hút (I).

D. (III) hút (I), (III) không tương tác (II).

Câu 10. Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường không phụ thuộc vào

A. hình dạng đường đi từ M đến N.                     

B. cường độ điện trường tại  M và N.

C. vị trí của các điểm M,N.                                  

D. độ lớn của điện tích q.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU - ĐỀ 04

I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

A.  không đổi.                

B.  giảm 2 lần.                   

C.  tăng 2 lần.                    

D.  tăng 4 lần.

Câu 2:  Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A.  phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

B.  hướng ra xa nó.

C.  phụ thuộc độ lớn của nó.

D.  hướng về phía nó.

Câu 3:  Nhận xét không đúng về điện môi là:

A.  Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

B.  Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

C.  Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

D.  Điện môi là môi trường cách điện.

Câu 4:  Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?

A.  11.                 

B.  15.             

C.  16.                  

D.  13.

Câu 5: Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào

A. bản chất của hai bản tụ                    

B. chất điện môi giữa hai bản tụ

C. hình dạng, kích thước của hai tụ               

D. khoảng cách giữa hai bản tụ

Câu 6:  Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

A.  chúng đều là điện tích âm.              

B.  chúng cùng dấu nhau.

C.  chúng đều là điện tích dương.               

D.  chúng trái dấu nhau.

Câu 7: Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

A.  dương.                     

B.  bằng không.                 

C.  tăng                  

D.  âm.

Câu 8:   Điện trường là

A.  môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

B.  môi trường chứa các điện tích.

C.  môi trường không khí quanh điện tích.

D.  môi trường dẫn điện.

Câu 9:  Cường độ dòng điện không đổi qua vật dẫn phụ thuộc vào:I. Hiệu điện thế giữa hai vật dẫn; II. Độ dẫn điện của vật dẫn; III. Thời gian dòng điện qua vật dẫn.

A.  II và III.                   

B.  I.        

C.  I và II.                          

D.  I, II, III.

Câu 10: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?

A.  bình điện phân                       

B. Quạt điện

C. ấm điện.                                      

D.  ác quy đang nạp điện

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU - ĐỀ 05

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,016 A. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 1 giờ và số electron tương ứng chuyển qua:

A. 57,6C; 72.1019              

B. 115,2C; 72.1019         

C. 115,2C; 36.1019      

D. 57,6C; 36.1019 

Câu 2:  Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A.  có độ lớn giảm dần theo thời gian.

B.  có hướng như nhau tại mọi điểm.             

C.  có độ lớn như nhau tại mọi điểm.            

D.  có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.

Câu 3:  Một sợi dây đồng có điện trở 20Ω ở 250C. Điện trở của dây đó ở t0C là 44,64Ω. Biết α = 4,48.10-3 K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:           

A. 2000C                        

B. 4000C                            

C. 3000C                            

D. 3500

Câu 4:  Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

A. điện trường                   

B. hấp dẫn                      

C. lực lạ                       

D. Cu long                

Câu 5:  Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:

A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.

B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.

C. Do sự va chạm của các electron với nhau.

D. Cả B và C đúng.

Câu 6:  Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?

A.  Acquy đang được nạp điện.                                

B.  Bóng đèn dây tóc.

C.  Quạt điện.                                                            

D.  Ấm điện.

Câu 7:  Hai điện tích điểm q1 = 4 (\(\mu \)C) và q2 = -6,4 (\(\mu \)C) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 20 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C (biết AC =12 cm, BC = 16cm) có độ lớn là:

A.  E = 47,5.105  (V/m).            

B.  E = 0 (V/m).

C.  E = 33,6.105 (V/m).                       

D.  E = 2,5.105 (V/m).

Câu 8:  Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là      

A.  16.10-6 C.                 

B.  4.10-6 C.                       

C.  2.10-6 C.                       

D.  8.10-6 C.

Câu 9:  Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

A. cực dương của bình điện phân bị bay hơi.

B. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.

C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

D. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.

Câu 10:  Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A.  1 A.                          

B.  18/33 A.                       

C.  2 A.                              

D.  4,5 A.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Hoàng Diệu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF