YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 6 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp đến. Hoc247 đã tổng hợp Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 6 có đáp án , đề thi gồm tuyển tập các câu hỏi tự luận được chọn lọc từ đề thi của Trường THCS Đinh Tiên Hoàng sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi. Đồng thời, kèm với mỗi đề thi đều có đáp án và gợi ý giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Con người đã xuất hiện như thế nào?

Câu 2: Hãy nêu thành tựu văn hoá các dân tộc phương Đông?

Câu 3: Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào?

Câu 4: Nêu ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

- Cách nay 4- 3 triệu năm người tối cổ xuất hiện Di cốt tìm thấy ở Đông châu Phi, đảo Gia- va( In-đô-nê-xi-a), gần Bắc Kinh (Trung Quốc)

- Họ sống theo bầy

 - Họ săn bắt hái lượm để ăn

- Công cụ lao động bằng đá, gỗ…. Họ còn biết dùng lửa….

- Cuộc sống bấp bênh

Câu 2: HS nêu được

- Họ sáng tạo âm lịch, dương lịch

 - Họ sáng tạo chữ tượng hình

- Thành tựu toán học:

+ Người Ai Cập giỏi hình học

+ Người Lưỡng Hà giỏi số học

+ Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số 0- 9

- Kiến trúc: Kim tự tháp, Thành Ba-bi-lon……..

Câu 3:

- Thời gian: cách nay 3- 2 triệu năm

- Địa điểm sinh sống: mái đá Ngườm(Thái Nguyên), Sơn Vi( Phú Thọ)……….

- Công cụ đá: ghè đẽo, mài lưỡi…

Câu 4:

- Thức ăn nhiều hơn

 - Cuộc sồng ổn định…

Đề số 2

A. Trắc nghiệm: (3 điểm)  Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Lịch sử là  

A. khoa học tìm hiểu về quá khứ.

B. những gì đã diễn ra trong quá khứ

C. sự hiểu biết của con người về quá khứ

D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người.

Câu 2: Theo Công lịch một năm có  

A. 365 ngày, chia làm 12 tháng

C. 366 ngày, chia làm 12 tháng

B. 365 ngày, chia làm 13 tháng

D. 366 ngày, chia làm 13 tháng

Câu 3: Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ là gì?

A. Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não lớn (1450 cm3)

B. Trán cao, còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3)

C. Khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3)

D. Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn.

Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy ?  

A. Xã hội loài người bắt đầu phát triển, nhưng trình độ phát triển còn thấp

B. Xã hội loài người thời công nghệ cao, đã đạt được thành tựu trong khoa học - kĩ thuật

C. Xã hội loài người, mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm

D. Xã hội loài người đã có vua, quan lại, và các tầng lớp khác

Câu 5 Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tinh khôn so với Người tối cổ là:

 A. Công cụ được ghè đẽo thô sơ                 

B. Công cụ được ghè đẽo cẩn thận hơn.

 C. Công cụ đã biết mài ở lưỡi cho sắc                     

D. Công cụ bằng kim loại.

Câu 6: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?

A. 2000 năm       

B. 10 năm       

C. 100 năm     

D. 1000 năm

Câu 7: Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?

A. Ánh sáng của mặt trời

B. Nước sông hàng năm

C. Thời tiết

D. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng

Câu 8: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây ?

A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng.

B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng.

C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm.

D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển.

Câu 9. Nối tên các nhà khoa học sao cho phù hợp lĩnh vực nghiên cứu:

Tên các nhà khoa học

 

Lĩnh vực nghiên cứu

1. Ác-si-mét

a. Triết học

2. Stơ-ra-bôn

b. Sử học

3. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít

c. Địa lí

4. Pla-tôn, A-ri-xtốt

d. Vật lí

B. Tự luận: (7điểm)

Câu 10 (2 điểm) Người ta đã dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?

Câu 11 (1,5 điểm)

Hãy giải thích vì sao khi sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu 12 (2,5 điểm) Người Hi lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

Câu 13 (1 điểm)  Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ? Qua đó em rút ra bài học gì đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm? (3đ)

Câu 2: Em hiểu như thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ? ( 3đ)

Câu 3: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?(2đ)

Câu 4: Một chiếc bình cổ bị chôn vùi năm 1000TCN đến năm 2018 chiếc bình đó được đào lên. Hỏi nó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm? Bao nhiêu thế kỷ? Chiếc bình cổ thuộc tư liệu gì? (2đ)

Đề số 4

Câu 1: Các quốc gia cổ đại Phương Tây có những giai cấp nào? Nêu đặc điểm?(3đ)

Câu 2: Em hiểu như thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? (3đ)

Câu 3: Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long? Sự cải tiến về công cụ lao động có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người?(2đ)

Câu 4: Em có nhận xét gì về 2 điều luật dưới đây đối với người cày thuê ruộng? (2đ)

Điều 42: Dân tự do thuê ruộng cày, nếu ruộng không có thóc thì người này bị coi là chưa hết sức chăm bón, phải lấy người bên cạnh làm tiêu chuẩn để nộp thóc cho chủ ruộng.

Điều 43: Nếu không cày cấy mà bỏ ruộng hoang thì người này phải căn cứ người bên cạnh để nộp thóc cho chủ ruộng và còn phải cày bừa ruộng bỏ hoang cho bằng phẳng rồi trả lại cho chủ ruộng.

 (Trích luật Ham – mu – ra – bi)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Các quốc gia cổ đại Phương Tây có những giai cấp nào ? (3đ)

- Chủ nô: rất giàu, có thế lực, không phải lao động. (1.5đ)

- Nô lệ: làm việc cực nhọc, bị coi là “những công cụ biết nói”. (1.5đ)

Câu 2: Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? ( 3đ)

 - Đứng đầu là Vua nắm mọi quyền hành. (1đ)

- Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính các cấp gồm toàn là quý tộc. (1đ)

- Thực hiện theo chế độ cha truyền con nối gọi là nhà nước quân chủ chuyên chế.

Câu 3: Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long? Sự cải tiến về công cụ lao động có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người?(2đ)

*Đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta.(1đ)

- Người nguyên thủy thường xuyên tìm cách cải tiến công cụ để nâng cao năng xuất lao động (0.5đ)

 + Ban đầu chỉ là những hòn cuội ghè đẽo thô sơ (Sơn Vi). Sau biết mài vót, ... rìu tay, tiến tới rìu tra cán (Hòa Bình - Bắc Sơn).

 +Dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ

- Biết làm đồ gốm (0,25đ)

- Biết trồng trọt, chăn nuôi (0,25đ)

 *Ý nghĩa (1đ) Công cụ sản xuất được cải tiến, năng suất lao động tăng (nguồn thức ăn nhiều hơn) đặc biệt khi con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi đã làm cho con người dần thoát khỏi sự phụ thuộc vào tự nhiên và có đời sống ổn định hơn...

Câu 4: Em có nhận xét gì về 2 điều luật dưới đây đối với người cày thuê ruộng? (2đ)

- Hai điều luật này có lợi cho chủ ruộng. Chủ ruộng (quý tộc) giàu có và hình ảnh thần samat trao cho vua bộ luật Hammurabi

- dùng tín ngưỡng, tôn giáo để áp đặt người dân tuân theo để họ không dám chống lại. (1đ)

- Người dân khổ cực, chịu sự e ép, áp bức , bóc lột nặng nề. Họ rơi vào cảnh khó khăn, nghèo khổ vá sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ. (1đ)

Đề số 5

Câu 1: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm? (3đ)

Câu 2: Em hiểu như thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? (3đ)

Câu 3: Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long? Sự cải tiến về công cụ lao động có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người  nguyên thủy trên đất nước ta đọng chôn theo người chết có ý nghĩa gì?

Câu 4: Một chiếc bình cổ bị chôn vùi năm 1000TCN đến năm 2018 chiếc bình đó được đào lên. Hỏi nó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm? Bao nhiêu thế kỷ? Chiếc bình cổ thuộc tư liệu gì? (2đ)

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử  6 có đáp án Trường THCS Đinh Tiên Hoàng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF