YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 6 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Bắc Sơn

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử  6 có đáp án Trường THCS Bắc Sơn. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS BẮC SƠN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

A. Trắc nghiệm: 

Câu 1: Lịch sử là  

A. khoa học tìm hiểu về quá khứ.

B. những gì đã diễn ra trong quá khứ

C. sự hiểu biết của con người về quá khứ

D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người.

Câu 2: Theo Công lịch một năm có  

A. 365 ngày, chia làm 12 tháng

C. 366 ngày, chia làm 12 tháng

B. 365 ngày, chia làm 13 tháng

D. 366 ngày, chia làm 13 tháng

Câu 3: Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ là gì?

A. Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não lớn (1450 cm3)

B. Trán cao, còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3)

C. Khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3)

D. Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn.

Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy ?  

A. Xã hội loài người bắt đầu phát triển, nhưng trình độ phát triển còn thấp

B. Xã hội loài người thời công nghệ cao, đã đạt được thành tựu trong khoa học - kĩ thuật

C. Xã hội loài người, mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm

D. Xã hội loài người đã có vua, quan lại, và các tầng lớp khác

Câu 5 Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tinh khôn so với Người tối cổ là:

 A. Công cụ được ghè đẽo thô sơ                 

B. Công cụ được ghè đẽo cẩn thận hơn.

 C. Công cụ đã biết mài ở lưỡi cho sắc                     

D. Công cụ bằng kim loại.

Câu 6: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?

A. 2000 năm       

B. 10 năm       

C. 100 năm     

D. 1000 năm

Câu 7: Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?

A. Ánh sáng của mặt trời

B. Nước sông hàng năm

C. Thời tiết

D. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng

Câu 8: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây ?

A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng.

B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng.

C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm.

D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển.

Câu 9. Nối tên các nhà khoa học sao cho phù hợp lĩnh vực nghiên cứu:

Tên các nhà khoa học

 

Lĩnh vực nghiên cứu

1. Ác-si-mét

a. Triết học

2. Stơ-ra-bôn

b. Sử học

3. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít

c. Địa lí

4. Pla-tôn, A-ri-xtốt

d. Vật lí

B. Tự luận: (7điểm)

Câu 10 (2 điểm) Người ta đã dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?

Câu 11 (1,5 điểm)

Hãy giải thích vì sao khi sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu 12 (2,5 điểm) Người Hi lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

Câu 13 (1 điểm)  Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ? Qua đó em rút ra bài học gì đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

A. Trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

B

A

A

C

C

D

D

C

1-d,2-c,3-b,4-a

B. Tự luận: 

Câu 10:

"tư liệu lịch sử",

 "tư liệu truyền miệng",

"tư liệu hiện vật"

 "tư liệu chữ viết"

Câu 11:

- Khoảng 4000 năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại làm công cụ lao động.

- Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt... Sản phẩm làm ra nhiều -> dư thừa -> tư hữu.

-> Xã hội đã phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã.

Câu 12:

- Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn : 1 năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng.

- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c... có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La-tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.

- Các ngành khoa học :

+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.

+ Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực : Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học) ; Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học) ; Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)...

- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như : đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô...

Câu 13:

- Nước Âu lạc sụp đổ vì:

+ Triệu Đà dùng kế chia rẽ nội bộ khiến các tướng giỏi bỏ về quê.

+ Do An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, không đề phòng quân giặc…

- Bài học đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay:

+ Xây dựng đất nước vững mạnh…xây dựng khối đoàn kết toàn dân…

+Luôn có ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù…

Đề số 2

A. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)

Hãy khoanh tròn  một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án mà em cho là đúng.

Câu 1:  Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?

A.Võ Nguyên Giáp.                B. Phạm Văn Đồng.                C. Hồ Chí Minh.                     D.Lê Duẩn.

Câu 2: Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tinh khôn là:

A.Bầy người .                         B.Công xã thị tộc                    C. Thị tộc.                              D.Bộ lạc.

Câu 3: Xã hội cổ đại phương Tây mang tính chất nào?

A. Dân chủ chủ nô                                                      B.Chiếm hữu nô lệ.

C. chuyên chế trung ương tập quyền                          D.Độc tài quân sự.

Câu 4: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?

A.Việt Nam, Thái Lan.                                               B.Đông phi, Đông Nam Á,Trung Quốc, Châu Âu.    

C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.                              D.Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

Câu 5: Một thế kỉ là bao nhiêu năm?

A.10 năm.                               B.100 năm.                              C. 1000 năm.               D.10000 năm.

Câu 6: Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là

A. Đá, tre, gỗ, xương, sừng                                        B.Đồ gốm.

C. Vỏ ốc.                                                                     D.Rìu, bôn, chày.

Câu 7:Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền - sơ sử, thuộc di tích

A.Bàu Tró.                              B. Hạ Long                 C. Quỳnh Văn.                        D. Bàu Dũ

Câu 8: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?

A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.

B.Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn.

C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.

D. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.

Câu 9: Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ)

A. Thành tựu văn hóa

B. Tên quốc gia

Nối cột A với B

1. Kim Tự Tháp

A.Rô-ma.

1.

2. Thành Ba-bi-lon

B.Ai Cập.

2.

3. Đền Pac-tê-nông

C. Lưỡng Hà.

3.

4. Khải Hoàn môn.

D.Hi Lạp.

4.

 

E. Ấn Độ

 

B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )

Câu 1: (3 điểm)

Theo em nghề trồng lúa nước của nước ta ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

Câu 2: (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ)

Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Câu 1. Hãy khoanh vào ý trả lời đúng nhất:

a. Hàng năm, giỗ tổ Hùng Vương diễn ra ngày nào?

A. Ngày 10 tháng 3( dương lịch)

B. Ngày 10 tháng 3(âm lịch)

C. Ngày 3 tháng 10(dương lịch)

D. Ngày 3 tháng 10(âm lịch)

b. Nước Văn lang cả nước được chia thành bao nhiêu bộ:

A. 12 bộ                                  B. 13 bộ                                  C. 14 bộ                                  D. 15 bộ

Câu 2 ( 1 điểm). Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào bài làm cho các nhận định sau:

A. Nhà nước Văn Lang có vũ khí tốt và quân đội mạnh

B. Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội

C. Nhà nước Âu Lạc có thành vững chắc, quân đội mạnh, vũ khí tốt

D. Nhà nước Văn Lang-Âu Lạc có quân đội mạnh, vũ khí tốt.

Đáp án: A………….             B…………….            C……………             D…………….

Câu 3( 1điểm): Hãy nối cột A với cột B sao cho đúng:

Cột A

Nối

Cột B

a. Kinh đô của Nhà nước Văn Lang

 

1. Chống giặc ngoại xâm

b. Kinh đô của Nhà nước Âu Lạc

 

2.Chống thiên nhiên, bảo về mùa màng

c. Truyền thuyết Thánh Gióng

 

3. Bạch Hạc(Phú Thọ)

d.Truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh

 

4.Phong Khê( Cổ Loa- Đông Anh- HN)

PHẦN II. TỰ LUẬN ( 7  điểm)

Câu 1: Vẽ và ph Câu 2( 3 điểm): Tai sao nói thành Cổ Loa vừa là kinh thành, vừa là quân thành của cả nước? Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? Em rút được kinh nghiệm gì cho bản thân về học tập cũng như trong cuộc sống tích sơ đồ Nhà nước Âu Lạc?

Câu 3:  Em hiểu như thế nào về câu nói:

                                                                                    “ Dân ta phải biết sử ta

                                                                        Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”

                                                                                                                        (Hồ Chí Minh)

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

A. Trắc nghiệm (5 điểm):    

Câu 1: Tính khoảng cách thời gian:

A. Năm 1200 TCN cách ngày nay 3219 năm.

B. Năm 42 cách ngày nay 1912 năm

C. Năm 207 TCN cách ngày nay 1807 năm

D. Năm 938 cách ngày nay 1076 năm

Câu 2: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?

A. Hang Thẩm Bà.                                                  

B. Mái đá Ngườm.

C. Hang Thẩm Hai.                                     

D. Xuân Lộc. 

Câu 3: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng:

A.  3 – 4 triệu năm                                               

B. 5 – 6 triệu năm

C.  4 vạn năm                                                    

D.  4000 năm

Câu 4  . Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).             “...................................................... trốn vào rừng ,không ai chịu để quân  ...................................bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ...................., đêm đến ra đánh quân Tần”. Người kiệt tuấn đó là .............................

Câu  5. Nối cột A với cột B cho phù hợp

Cột A ( thời gian)

Cột B (sự kiện)

Nối

1. Thiên niên kỉ III TCN         

A. Các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập

1

2. Thiên niên kỉ I TCN         

B.  Các quốc gia cổ đại phương Đông thành lập

2

3. Thế kỉ VII TCN                            

C.  NướcÂu Lạc thành lập

3

4. Năm 207 TCN                        

D. Nước Văn Lang thành lập

4

Câu 6. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cuối mỗi câu.

A. Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là: Văn Lang.                                    (......)

B. Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt     (......)

C.Lịch sử là những gì: Đã diễn ra trong quá khứ                                    (......)

D.Một thế kỉ là: 1000 năm                                                                      (......)

E.Nước Văn Lang ra đời trong khoảng thời gian: Thế kỉ VII TCN        (......)

Câu 7. (1đ) Hãy điền các từ, cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc; Văn Lang; Vào thế kỷ VII TCN; Hùng Vương, Âu Lạc).

“……………………ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khuất phục được các bộ lạc tự xưng là ………………. Đóng đô ở ………………….. đặt tên nước là …………………….. ”

B. Tự luận 

Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

Câu 2: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

A. Trắc nghiệm (5 điểm):    

Câu 1: Tính khoảng cách thời gian:

A.Năm 1200 TCN cách ngày nay 3219 năm.

B.Năm 42 cách ngày nay 1912 năm

C.Năm 207 TCN cách ngày nay 1807 năm

D.Năm 938 cách ngày nay 1076 năm

Câu 2: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?

A. Hang Thẩm Bà.                                                  

B. Mái đá Ngườm.

C. Hang Thẩm Hai.                                      

D. Xuân Lộc. 

Câu 3: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng:

A.  3 – 4 triệu năm                                               B. 5 – 6 triệu năm

C.  4 vạn năm                                                    D.  4000 năm

Câu 4  . Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).             “...................................................... trốn vào rừng ,không ai chịu để quân  ...................................bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ...................., đêm đến ra đánh quân Tần”. Người kiệt tuấn đó là .............................

Câu  5. Nối cột A với cột B cho phù hợp

Cột A ( thời gian)

Cột B (sự kiện)

Nối

1. Thiên niên kỉ III TCN         

A. Các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập

1

2. Thiên niên kỉ I TCN         

B.  Các quốc gia cổ đại phương Đông thành lập

2

3. Thế kỉ VII TCN                           

C.  NướcÂu Lạc thành lập

3

4. Năm 207 TCN                        

D. Nước Văn Lang thành lập

4

Câu 6. (1đ)Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cuối mỗi câu.

A. Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là: Văn Lang.                                    (......)

B. Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt     (......)

C.Lịch sử là những gì: Đã diễn ra trong quá khứ                                    (......)

D.Một thế kỉ là: 1000 năm                                                                      (......)

E.Nước Văn Lang ra đời trong khoảng thời gian: Thế kỉ VII TCN        (......)

Câu 7. (1đ) Hãy điền các từ, cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc; Văn Lang; Vào thế kỷ VII TCN; Hùng Vương, Âu Lạc).

            “……………………ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khuất phục được các bộ lạc tự xưng là ………………. Đóng đô ở ………………….. đặt tên nước là …………………….. ”

B. Tự luận ( 5 điểm )

Câu 1: (2.5 điểm) Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

Câu 2: (2.5 điểm)Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử  6 có đáp án Trường THCS Bắc Sơn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF