Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tam Quan nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
TRƯỜNG THPT TAM QUAN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
I. Trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1: HNO3 đặc, nóng không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây
A. FeO \
B. Fe
C. Fe2O3
D. Fe(OH)2
Câu 2: Để phân biệt được các dung dịch : NH4Cl, Na3PO4, KNO3 ta dùng thuốc thử là
A. HNO3
B. NaCl
C. AgNO3
D. KNO3
Câu 3: Cho 0,1 lít dung dịch NaOH 1,3 M vào 0,1 lít dung dịch H3PO4 1M. Muối tạo thành trong dung dịch thu được là
A. Chỉ có muối NaH2PO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
C. Chỉ có muối Na3PO4
D. NaH2PO4 và Na3PO4
Câu 4: Phương trình ion rút gọn của phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O là
A. Na+ + Cl- → NaCl
B. CO32- + 2H+ → H2O + CO2
C. CO32- + H+ → HCO3-
D. Na2CO3 + H+ → 2Na+ + HCO3-
Câu 5: phản ứng nào sau đây được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh
A. SiO2 + 4 HF → SiF4 + 2H2O
B. SiO2 + 2C → Si + 2CO
C. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
D. Na2SiO3 + CO2 + H2O→ Na2CO3 + H2SiO3
Câu 6: Nhận xét nào sau đây sai
A. Nitơ không thể hiện tính oxi hóa
B. Trong công nghiệp nitơ được sản xuất từ không khí
C. Nitơ bền ở điều kiện thường
D. Nitơ tác dụng với kim loại hoạt động tạo nitua kim loại.
Câu 7: Cho 6,72 lít khí CO2 ở đktc vào 0,2 lít dung dịch NaOH 2M. Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch là
A. 16,8 gam
B. 29,6 gam
C. 27,4 gam
D. 21,2 gam
Câu 8: Chất nào sau đây là một axit
A. HNO3
B. NaCl
C. NH3
D. KOH
Câu 9: Trong hợp chất hữu cơ hóa trị của C là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Cho các chất: C3H7-OH (1), C4H9-OH (2), CH3-O-C2H5(3), C2H5-O-C2H5 (4). Các chất là đồng đẳng của nhau là
A. 1 và 2; 3 và 4
B. 1 và 3; 2 và 4
C. 1 và 4
D. 2 và 3
Câu 11: Cho dung dịch Na2SO4 0,02M. Nồng độ mol ion Na+ trong dung dịch này là
A. 0,02M
B. 0,03M
C. 0,04M
D. 0,01M
Câu 12: Cho cấu hình electron của Cacbon là 1s 22s 22p 2. Phát biểu nào sau đây đúng
A. C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IV A.
B. C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm III A.
C. C ở ô thứ 6, chu kì 4, nhóm IV A.
D. C ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm IV A.
Câu 13: Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng là
A. N
B. C
C. K
D. P
Câu 14: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết khối lượng phân tử của X là 60 g/mol. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O
B. C3H6O2
C. C2H4O2
D. C2H4O
Câu 15: Một dung dịch có pH = 4 môi trường của dung dịch này là
A. Axit
B. kiềm
C. Trung tính
D. Không xác định được
II. Tự luận: ( 5 điểm)
Câu 1: (1 đ) Tính pH của dung dịch sau
a. KOH 0,0001M
b. HCl 0,001M
Câu 2: ( 1,5 đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, mỗi mũi tên là 1 phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có : N2
NH3 → N2 → AlN
Câu 3: ( 2,5 đ) cho 13,7 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, dư. Thu được dung dịch B và 17,92 lít khí NO2 ở đktc.
a. Viết các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
c. Cho dung dịch NaOH 2 M vào dung dịch B đến dư, thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đề số 2
I. Trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1: Cho 0,1 lít dung dịch NaOH 1,3 M vào 0,1 lít dung dịch H3PO4 1M. Muối tạo thành trong dung dịch thu được là
A. Chỉ có muối NaH2PO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
C. Chỉ có muối Na3PO4
D. NaH2PO4 và Na3PO4
Câu 2: Để phân biệt được các dung dịch : NH4Cl, Na3PO4, KNO3 ta dùng thuốc thử là
A. HNO3
B. NaCl
C. KNO3
D. AgNO3
Câu 3: HNO3 đặc, nóng không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây
A. FeO
B. Fe
C. Fe2O3
D. Fe(OH)2
Câu 4: Nhận xét nào sau đây sai
A. Nitơ không thể hiện tính oxi hóa.
B. Trong công nghiệp nitơ được sản xuất từ không khí.
C. Nitơ bền ở điều kiện thường.
D. Nitơ tác dụng với kim loại hoạt động tạo nitua kim loại.
Câu 5: Cho 6,72 lít khí CO2 ở đktc vào 0,2 lít dung dịch NaOH 2M. Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch là
A. 16,8 gam
B. 29,6 gam
C. 27,4 gam
D. 21,2 gam
Câu 6: Phương trình ion rút gọn của phản ứng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O là
A. Na+ + Cl- → NaCl
B. CO32- + 2H+ → H2O + CO2
C. CO32- + H+ → HCO3-
D. Na2CO3 + H+ → 2Na+ + HCO3-
Câu 7: phản ứng nào sau đây được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh
A. SiO2 + 4 HF → SiF4 + 2H2O
B. SiO2 + 2C → Si + 2CO
C. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
D. Na2SiO3 + CO2 + H2O→ Na2CO3 + H2SiO3
Câu 8: Cho các chất: C3H7-OH (1), C4H9-OH (2), CH3-O-C2H5(3), C2H5-O-C2H5 (4). Các chất là đồng đẳng của nhau là
A. 1 và 2; 3 và 4
B. 1 và 3; 2 và 4
C. 1 và 4
D. 2 và 3
Câu 9: Cho cấu hình electron của Cacbon là 1s 22s 22p 2. Phát biểu nào sau đây đúng
A. C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IV A. B. C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm III A.
C. C ở ô thứ 6, chu kì 4, nhóm IV A. D. C ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm IV A.
Câu 10: Chất nào sau đây là một axit
A. HNO3 B. NaCl C. NH3 D. KOH
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 3
Câu 1: Trong phương trình hóa học các phản ứng nhiệt phân thủy ngân (II) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?
A. 5. B. 9. C. 7. D. 21.
Câu 2: Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua
A. Mg3(PO4)2. B. Mg(PO3)2. C. Mg3P2. D. Mg2P2O7.
Câu 3: Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?
A. 7. B. 5. C. 9. D. 21.
Câu 4: Trong dung dịch amoniac là một bazơ yếu là do:
A. Khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.
B. Phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.
D. Amoniac tan nhiều trong nước.
Câu 5: Hóa chất có thể hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 4 kim loại: Ag, Zn, Fe, Cu là
A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch HNO3 loãng.
C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch NaOH.
Câu 6: Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất:
A. KClO3, C và S. B. KNO3, C và S. C. KNO3 và S. D. KClO3 và C.
Câu 7: Chọn công thức đúng của apatit
A. 3Ca3(PO4)2CaF2. B. Ca(PO3)2. C. Ca3(PO4)2. D. CaP2O7.
Câu 8: Khi cho C tác dụng với HNO3 đặc thu được những khí nào sau đây
A. CO2 và NO2. B. CO và NO. C. CO2 và N2. D. N2O và NO2.
Câu 9: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng
A. Các muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt
B. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.
C. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
D. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây NH3 thể hiện tính khử?
A. 4NH3 + 3O2 → 6H2O + 2N2.
B. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
C. NH3 + HCl → NH4Cl.
D. NH3 + H2O → NH4+ + OH-.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 4
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 điểm)
Câu 1:Theo thuyết Arehinut, chất nào sau đây là axit?
A. KOH B. NaCl C. HCl D. NH3
Câu 2: Phát biều không đúng là
A. Môi trường kiềm có pH > 7. B. Môi trường kiềm có pH < 7.
C. Môi trường trung tính có pH = 7. D. Môi trường axit có pH < 7.
Câu 3: Trong các dung dịch: HNO3, Na2CO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5
Câu 4: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết ...
A. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
B. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
C. không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất điện li.
D. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
Câu 5: Khí NH3 bị lẫn hơi nước, để thu được NH3 khan ta dùng
A. P2O5 B. CuSO4 khan. C. CaO. D. H2SO4 đặc.
Câu 6: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.
B. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.
C. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
D. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
Câu 7: Nhiệt phân KNO3 thu được
A. K, NO2, O2 B. KNO2, O2 C. K2O, NO2 D. KNO2, NO2, O2
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 9: Dung dịch (A) chứa HNO3 0, 01M. Dung dịch (A) có pH là:
A. 1 B. 1,5 C. 0,15 D. 2
Câu 10: Lấy 5,16 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 3,584 lít NO2 (đktc), là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al là:
A. 2,025 gam. B. 2,7 gam. C. 3,24 gam. D. 2,16 gam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 5
Câu 1. Theo Ahreniut thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bazơ là chất nhận proton.
B. Axit là chất nhường proton.
C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ .
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.
Câu 2. Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:
A. Zn(OH)2. B. Sn(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Cả A, B
Câu 3. Chỉ ra câu trả lời sai về pH:
A. pH = - lg[H+] B. [H+] = 10a thì pH = a C. pH + pOH = 14 D. [H+].[OH-] = 10-14
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit:
A. Dung dịch muối có pH < 7.
B. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.
C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
D. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng về muối trung hoà:
A. Muối có pH = 7.
B. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh .
C. Muối không còn có hiđro trong phân tử .
D. Muối không còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.
Câu 7. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất trong nước?
A. Môi trường điện li.
B. Dung môi không phân cực.
C. Dung môi phân cực.
D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng nhất, khi xét về Zn(OH)2 là:
A. chất lưỡng tính. B. hiđroxit lưỡng tính.
C. bazơ lưỡng tính. D. hiđroxit trung hòa.
Câu 9. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3
C. Na2SO4, HNO3, Al2O3 D. NaCl, ZnO, Zn(OH)2
Câu 10. Trong dung dịch Al2(SO4)3 loãng có chứa 0,3 mol SO42-, thì trong dung dịch đó có chứa:
A. 0,2 mol Al2(SO4)3. B. 0,2 mol Al3+. C. 1,8 mol Al2(SO4)3. D. Cả A và B đều đúng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tam Quan. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Định
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2021 - 2022 có đáp án Trường THPT Lang Chánh
Chúc các em học tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm