YOMEDIA

Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Thạnh Đông có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển chọn học sinh giỏi sắp tới, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại một cách chi tiết và rõ ràng tài liệu Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Thạnh Đông có đáp án để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích với các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG

ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Bài 1 (5 điểm)

 Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 25km. Người thứ nhất xuất phát từ A với vận tốc V1, người thứ hai xuất phát từ B với vận tốc V2. Tính vận tốc V1 , V2 ?  Biết rằng nếu hai người đi ngược chiều nhau thì sau 15 phút họ gặp nhau, còn nếu đi cùng chiều theo hướng AB thì sau 75 phút người thứ nhất mới đuổi kịp người thứ hai. Coi chuyển động của hai người là chuyển động đều.

Bài 2 (4 điểm)

Một bình thông nhau hình chữ U, tiết diện nhánh A lớn gấp 2 lần tiết diện nhánh B. Nhánh A chứa 1 lít nước và được ngăn cách với nhánh B một khóa T. Hỏi:

a. Người ta phải đổ vào nhánh B một lượng dầu là bao nhiêu để khi mở khóa T thì nước và dầu vẫn đứng yên? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000N/m3 và 8000N/m3. Lượng chất lỏng trong ống nối nhỏ không đáng kể.

b. Hãy xác định độ cao của cột dầu theo độ cao của cột nước?

Bài 3 (4 điểm)

Thả một khối đồng có khối lượng mđ ở nhiệt độ 500C vào bình nước thì làm nhiệt độ nước tăng từ 200C đến 300C. Thả tiếp vào đó một khối đồng thứ hai có khối lượng m’đ = 2mđ ở nhiệt độ 1000C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu? Xem như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các khối đồng và nước.

Bài 4 (4 điểm)

Đặt một hiệu điện thế U=36V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 4A. Hãy xác định R1, R2, R3 theo hai cách giải ? Biết rằng R1 = 2R2 = 3R3

Bài 5 (3 điểm)

Cho một mạch điện như hình vẽ. Dùng một vôn kế có điện trở Rv đo ở hai đầu

mạch AB thì vôn kế chỉ 12V, đo ở hai đầu R1 thì vôn kế chỉ 4V,

đo ở hai đầu R2 vôn kế chỉ 6V. Hỏi khi không mắc vôn kế thì hiệu điện thế

ở hai đầu R1 , hai đầu R2 là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

Bài

Nội dung

Bài 1

(5 điểm)

Giải:

 Ta có quãng đường đi được của mỗi người khi đi ngược chiều:

  s1 = v1/4  , s2 =v2/4. Mà s1 + s2 = 25 Nên v1/4+ v2/4= 25

Hay v1 + v2 = 100       (1)

Ta có quãng đường đi được của mỗi người khi đi cùng chiều:

  s1 = 5v1/4  , s2 = 5 v2/4 Mà s1 = s2 +25

Nên 5v1/4  = 5v2/4 + 25 Hay 5v1 = 5v2 +100

 v1 – v2  = 20          (2)

Giải (1) và (2) ta được v1 = 60km/h ; v2 = 40km/h

Bài 2

(4 điểm)

a. Lượng dầu cần phải đổ vào nhánh B. (Hình vẽ)

             Vn = 1 lít = 1 dm3 = 10-3m3

Để khi mở khóa T nước và dầu vẫn đứng yên, nghĩa là áp suất tại hai đáy của hai nhánh đều bằng nhau  Pn = Pd

dn.hn = dd.hd   dn. Vn/Sn = dd. Vd/Sd

dn. Vn/Sn = dd. Vd/Sd

 dn.Vn = 2.dd.Vd 

 Vd = \(\frac{{{d_n}.{V_n}}}{{2{d_d}}} = \frac{{{{10}^4}{{.10}^{ - 3}}}}{{{{2.8.10}^3}}}\)

       Vd = 625.10-6 (m3) = 0.625 lít

b. Ta có:

 hn = Vn/Sn; hd = Vd/Sd

 hd/hn= Vd/Sd. Vn/Sn = 1.25

hd = 1.25.hn

Vậy cột dầu cao hơn và cao hơn 1.25 lần.

Bài 3

(4 điểm)

Khi thả lần thứ nhất, ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau:

          mđ.Cđ.(tđ­ – t) =  mn.Cn.(t­ – tn)

 (50 – 30).mđ.Cđ = (30 – 20).mn.Cn

   mn.Cn = 2.mđ.Cđ          (1)

Khi thả lần thứ hai ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau:

2.mđ.Cđ.(t’đ – t’) = (mn.Cn + mđ.Cđ).(t’ - t)         (2)

Thế (1) vào (2)

=> 2.mđ.Cđ.(100 – t’) = (2.mđ.Cđ + mđ.Cđ­). (t’-30)  

<=> 2.100 – 2.t’ = 3.t’ – 3.30

<=> 5.t’ = 290 t’ = 290/5 = 580C

Vậy nhiệt độ sau cùng của nước là 580C

 

...

-(Nội dung phần đáp án tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Có ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (hình 1). Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H1 = 10cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H2 = 14cm. Hỏi mực nước ở ống giữa sẽ dâng lên cao bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước d1 = 10000N/m3, của dầu d2 = 8000N/m3.

Câu 2: Một tòa nhà cao tầng (mỗi tầng cao 3,4m) dùng thang máy có

 

 

 

 khối lượng 200kg và sức chở tối đa được 16  người, mỗi người có khối lượn

 trung bình 50kg. Thang máy lên đều, mỗi chuyến từ tầng 1 lên tầng 10 nếu không dừng ở các tầng khác thì mất thời gian 1 phút. Bỏ qua lực cản lại chuyển động của thang máy. Tính công suất tối thiểu của động cơ thang máy.

Câu 3: Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 20oC.

a) Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,2oC. Tìm nhiệt độ của bếp lò. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: c1=880J/kg.K; c2=4200J/kg.K; c3=380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh.

b) Thực ra, trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.

...

--(Nội dung phần đáp án của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: R1=R2=4W; R3=3W; R4=6W; R5=12W; UAB=6V không đổi; điện trở của dây dẫn và khoá không đáng kể.

a) Khi K mở, tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

b) Khi K đóng, tính cường độ dòng điện qua khoá K?

c) Thay K bằng một vôn kế thì vôn kế chỉ bao nhiêu? (Biết điện trở của vôn kế đủ lớn để có thể bỏ qua dòng điện chạy qua nó).

Câu 2: Cho hai gương phẳng M, N đặt song song, có  mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng AB=d=30cm (hình 3). Giữa hai gương có một điểm sáng S cách gương M một khoảng SA=10cm. Một điểm S' nằm trên đường thẳng SS' song song với hai gương, SS'=60cm.

  a) Hãy trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến S' trong hai trường hợp:

     - Đến gương M tại I rồi phản xạ đến S'.

     - Đến gương M tại J, phản xạ đến gương N tại K rồi phản xạ đến S'.

  b) Hãy tính các khoảng cách I, J, K đến đoạn thẳng AB

Câu 3: Một lọ nhỏ bằng thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2. Cho các dụng cụ: bình chia độ, nước, cân và bộ quả cân. 

...

--(Nội dung phần đáp án của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (3,0 điểm).

Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định hướng và độ lớn vận tốc của nước sông.

Câu 2 (4,0 điểm).

Một bình hình trụ có bán kính đáy R = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t = 20 c. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R = 10cm ở nhiệt độ t = 40 c vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.

Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m  và của nhôm D = 2700kg/m , nhiệt dung riêng của nước C = 4200J/kg.K và của nhôm C = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường.

          a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.

          b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t = 15 c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu D = 800kg/m  và C = 2800J/kg.K.

          Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?

Câu 3 (5,0 điểm).

Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A.

          a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách mắc còn lại.

          b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất?

...

--(Nội dung phần đáp án của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

5. ĐẾ SỐ 5

Câu 1. (4.0 điểm)

Một người đứng quan sát chuyển động của đám mây đen từ một khoảng cách an toàn. Từ lúc người đó nhìn thấy tia chớp đầu tiên phát ra từ đám mây, phải sau thời gian t1 = 20s mới nghe thấy tiếng sấm tương ứng của nó. Tia chớp thứ hai xuất hiện sau tia chớp thứ nhất khoảng thời gian T1 = 3 phút và sau khoảng thời gian t2 = 5s kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ hai mới nghe thấy tiếng sấm của nó. Tia chớp thứ ba xuất hiện sau tia chớp thứ hai khoảng thời gian T2 = 4 phút và sau khoảng thời gian t3 = 30s kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ ba mới nghe thấy tiếng sấm của nó. Cho rằng đám mây đen chuyển động không đổi chiều trên một đường thẳng nằm ngang, với vận tốc không đổi. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là u = 330m/s; vận tốc ánh sáng là c = 3.108m/s. Tính khoảng cách ngắn nhất từ đám mây đen đến người quan sát và vận tốc của đám mây đen.

Câu 2. (5.0 điểm) 

Cho ba điện trở R1, R2 và R3 = 16Ω, các điện trở chịu được hiệu điện thế tối đa tương ứng là U1 = U2 = 6V; U3 = 12V. Người ta ghép ba điện trở trên thành mạch điện như hình vẽ 1, biết điện trở tương đương của mạch đó là RAB = 8Ω.

  1. Tính R1 và R2 biết rằng nếu đổi chỗ R3 với R2 thì điện trở của mạch là RAB = 7,5Ω.
  2. Tính công suất lớn nhất mà bộ điện trở chịu được.

Mắc nối tiếp đoạn mạch AB như trên với đoạn mạch BC gồm các bóng đèn cùng loại 4V-1W. Đặt vào hai đầu AC hiệu điện thế U = 16V không đổi. Tính số bóng đèn nhiều nhất có thể sử dụng để các bóng sáng bình thường và các điện trở không bị hỏng. Lúc đó các đèn ghép thế nào với nhau?

Câu 3. (3.0 điểm)

Trong một bình nước rộng có một lớp dầu dày  d = 1,0cm. Người ta thả vào bình một cốc hình trụ thành mỏng, có khối lượng m = 4,0g và có diện tích đáy S = 25cm2. Lúc đầu cốc không chứa gì, đáy cốc nằm cao hơn điểm chính giữa của lớp dầu. Sau đó rót dầu vào cốc tới miệng thì mực dầu trong cốc cũng ngang mực dầu trong bình. Trong cả hai trường hợp đáy cốc đều cách mặt nước cùng một khoảng bằng a (hình vẽ 2). Xác định khối lượng riêng ρ1 của dầu, biết khối lượng riêng của nước là ρ0 = 1,0g/cm3.

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Thạnh Đông. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON