Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Chu Trinh. Tài liệu bao gồm 5 đề thi với các câu trắc nghiệm và tự luận hoàn thành trong 45 phút. Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH |
ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC 11 Thời gian 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 1, 3, 5. B. 4, 5, 6. C. 1, 2, 3. D. 2, 4, 6.
Câu 2: Oxi hoàn toàn 2,24 lít (đktc) của xicloankan X thu được 17,60 gam khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là
A. Xclopropan B. Metylxiclobutan C. Metylxiclopropan D. Xiclobutan
Câu 3: X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 25,75 B. 24,52 C. 22,89 D. 23,95
Câu 4: Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau: CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)CH(C2H5)CH3
A. 2 - etyl - 3, 5, 5 - trimetylhexan B. 2, 2, 4, 5 – tetrametylheptan
C. 5 - etyl - 2, 2, 4 - trimetylhexan D. 2, 3, 5, 5 – tetrametylheptan
Câu 5: Thực hiện phản ứng tách V lít hơi ankan X thu được 4V lít hỗn hợp Y gồm H2 và các hiđrocacbon (Các V đo cùng đk T,P). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,5. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 12 B. 5 C. 9 D. 18
Câu 6: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. C4H10 có 2 đồng phân
B. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các xicloankan đều cao hơn ankan tương ứng.
C. Chỉ có xiclopropan mới làm mất màu dung dịch brom còn xiclobutan thì không
D. Trừ xiclopropan, ở phân tử xicloankan các nguyên tử Cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng
Câu 7: Đề hidro hóa hỗn hợp C2H6, C3H8. Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với trước phản ứng là
A. Bằng nhau B. Chưa thể kết luận C. Thấp hơn D. Cao hơn
Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có chứa 31,86%C, 5,31%H, 62,83%Cl (theo khối lượng). X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 7 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 9: Số lượng đồng phân cấu tạo của xicloankan có CTPT là C6H12 có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N.
Câu 11: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 28,13% ; 71,87%. B. 25% ; 75%. C. 45% ; 55%. D. 18,52% ; 81,48%.
Câu 12: Để đốt cháy một lượng hỗn hợp gồm ancol etylic (C2H5OH) và 1 hidrocacbon X cần dùng 0,8 mol O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Phần trăm theo khối lượng của cacbon có trong X là
A. 80,0% B. 81,82% C. 82,8% D. 85,4%
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
A. C2H2. B. CH4. C. C2H6. D. C2H4.
Câu 14: Gốc sec-butyl có cấu tạo là
A. CH3CH2CH2CH2- B. (CH3)3C- C. CH3CH2CH(CH3)- D. (CH3)2CHCH2-
Câu 15: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là:
A. C4H10O2. B. C4H10O. C. C5H12O. D. C4H8O2.
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có phần trăm theo khối lượng của H là 10,33%; của clo là 33,33%. Khi đốt cháy 1,065 gam X thu được H2O, HCl và 2,2 gam CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 17: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là:
A. C2H6O. B. C2H4O2. C. C2H6O2. D. C2H4O.
Câu 18: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 19: Khi clo hoá ankan X có CTPT C6H14 thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của sản phẩm chiếm tỉ lệ cao hơn là (biết rằng khả năng phản ứng của H liên kết với C bậc III gấp 4,4 lần H liên kết với C bậc I và khả năng phản ứng của H liên kết với C bậc II gấp 3,3 lần H liên kết với C bậc I)
A. 2-clo-2,3-đimetylbutan B. 1-clo-2,3-đimetylbutan
C. 1-clo-2,2-đimetylbutan D. 3-clo-2,2-đimetylbutan
Câu 20: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau:
A. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
B. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
C. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 21: Kết luận nào sau đây đúng?
A. Những chất đồng phân là những chất hơn kém nhau k nhóm -CH2-.
B. C3H8O và C2H4O2 là đồng phân của nhau vì chúng có cùng khối lượng phân tử.
C. Những chất có tính chất hoá học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Câu 22: Khi cho hỗn hợp X gôm Al và Al4C3 tác dụng với dung dịch HCl 15,863% vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch có nồng độ 18,69%. Tính tỉ khối của Y so với H2?
A. 2,167 B. 6,83 C. 2,4 D. 6,6
Câu 23: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
A. mạch hở; 13 nối đôi. B. 1 vòng; 12 nối đôi. C. 1 vòng; 5 nối đôi. D. 4 vòng; 5 nối đôi.
Câu 24: Khi clo hoá propan thu được 2 dẫn xuất monoclo (biết rằng khả năng phản ứng của H liên kết với C bậc II gấp 3,3 lần H liên kết với C bậc I). Phần trăm theo khối lượng của 2 dẫn xuất là
A. 47,26% và 52,74% B. 67,16% và 32,84% C. 70% và 30% D. 77,27% và 22,73%
Câu 25: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
B. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
D. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 26: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là
A. CnH2n+2, n ≥1 B. CnHn, n ≥ 2 C. CnHn, n ≥ 3 D. CnH2n-2, n≥ 2
Câu 27: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ; CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Số lượng các chất có đồng phân hình học là?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28: Hợp chất X là xicloankan vòng bền và phân tử có 2 nguyên tử cacbon bậc I. Khi đốt cháy 0,05 mol hợp chất X thì khối lượng CO2 thu được lớn hơn khối lượng nước là 10,4 gam. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn của X là
A. 8 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
C. Dãy các chất C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N, CHCl3 đều là các chất hữu cơ.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
Câu 30: Khi cho 1-Etyl-2-metylxiclopropan tác dụng với dung dịch brom. Sản phẩm không thể tạo ra là
A. 2,4-đibrom-2-metylpentan B. 2,4-đibromhexan
C. 1,3-đibrom-2-etylbutan D. 1,3-đibrom-2-metylpentan
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
C |
A |
B |
C |
A |
C |
D |
C |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
B |
B |
C |
D |
B |
D |
D |
B |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
A |
A |
A |
D |
A |
B |
A |
B |
A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Đề hidro hóa hỗn hợp C2H6, C3H8. Tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng so với trước phản ứng là
A. Thấp hơn B. Chưa thể kết luận C. Cao hơn D. Bằng nhau
Câu 2: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là:
A. C4H8O2. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H10O.
Câu 3: Thực hiện phản ứng tách V lít hơi ankan X thu được 4V lít hỗn hợp Y gồm H2 và các hiđrocacbon (Các V đo cùng đk T,P). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,5. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 12 B. 5 C. 18 D. 9
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C2H6.
Câu 5: Khi cho hỗn hợp X gôm Al và Al4C3 tác dụng với dung dịch HCl 15,863% vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch có nồng độ 18,69%. Tính tỉ khối của Y so với H2?
A. 2,167 B. 2,4 C. 6,83 D. 6,6
Câu 6: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ;
CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Số lượng các chất có đồng phân hình học là?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 7: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
A. 4 vòng; 5 nối đôi. B. 1 vòng; 12 nối đôi. C. mạch hở; 13 nối đôi. D. 1 vòng; 5 nối đôi.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7O2N. B. C2H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N.
Câu 9: Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau: CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)CH(C2H5)CH3
A. 2, 3, 5, 5 – tetrametylheptan B. 2, 2, 4, 5 – tetrametylheptan
C. 5 - etyl - 2, 2, 4 - trimetylhexan D. 2 - etyl - 3, 5, 5 - trimetylhexan
Câu 10: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 3. C. 4, 5, 6. D. 2, 4, 6.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
A |
D |
C |
A |
C |
C |
B |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
D |
A |
B |
A |
D |
C |
B |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
A |
D |
A |
C |
A |
A |
B |
D |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là
A. CnH2n+2, n ≥1 B. CnHn, n ≥ 2 C. CnHn, n ≥ 3 D. CnH2n-2, n≥ 2
Câu 2: X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 23,95 B. 25,75 C. 24,52 D. 22,89
Câu 3: Kết luận nào sau đây đúng?
A. Những chất đồng phân là những chất hơn kém nhau k nhóm -CH2-.
B. C3H8O và C2H4O2 là đồng phân của nhau vì chúng có cùng khối lượng phân tử.
C. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
D. Những chất có tính chất hoá học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.
Câu 4: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
B. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
D. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%. B. 25% ; 75%. C. 45% ; 55%. D. 28,13% ; 71,87%.
Câu 6: Số lượng đồng phân cấu tạo của xicloankan có CTPT là C6H12 có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 là
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có phần trăm theo khối lượng của H là 10,33%; của clo là 33,33%. Khi đốt cháy 1,065 gam X thu được H2O, HCl và 2,2 gam CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4 B. 10 C. 8 D. 9
Câu 8: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau:
A. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
Câu 9: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 3. C. 4, 5, 6. D. 2, 4, 6.
Câu 10: Khi cho hỗn hợp X gôm Al và Al4C3 tác dụng với dung dịch HCl 15,863% vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch có nồng độ 18,69%. Tính tỉ khối của Y so với H2?
A. 6,6 B. 6,83 C. 2,167 D. 2,4
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
C |
D |
A |
C |
C |
D |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
C |
A |
A |
A |
D |
B |
D |
B |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
C |
A |
B |
D |
D |
A |
B |
B |
D |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
A. C2H4. B. CH4. C. C2H2. D. C2H6.
Câu 2: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 4 vòng; 5 nối đôi. C. mạch hở; 13 nối đôi. D. 1 vòng; 5 nối đôi.
Câu 3: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%. B. 25% ; 75%. C. 45% ; 55%. D. 28,13% ; 71,87%.
Câu 4: X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 24,52 B. 25,75 C. 22,89 D. 23,95
Câu 5: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau:
A. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
Câu 6: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trừ xiclopropan, ở phân tử xicloankan các nguyên tử Cacbon không cùng nằm trên một mặt phẳng
B. C4H10 có 2 đồng phân
C. Chỉ có xiclopropan mới làm mất màu dung dịch brom còn xiclobutan thì không
D. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các xicloankan đều cao hơn ankan tương ứng.
Câu 7: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là
A. CnH2n-2, n≥ 2 B. CnHn, n ≥ 2 C. CnH2n+2, n ≥1 D. CnHn, n ≥ 3
Câu 8: Để đốt cháy một lượng hỗn hợp gồm ancol etylic (C2H5OH) và 1 hidrocacbon X cần dùng 0,8 mol O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Phần trăm theo khối lượng của cacbon có trong X là
A. 81,82% B. 85,4% C. 80,0% D. 82,8%
Câu 9: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 10: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ;
CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Số lượng các chất có đồng phân hình học là?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
A |
B |
D |
B |
C |
A |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
A |
A |
D |
A |
D |
C |
C |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
D |
A |
A |
D |
B |
C |
C |
C |
B |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Cho các chất sau: HF, C2H5OH (rượu etylic), KCl, NaOH, AgNO3. Xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết phương trình điện li (nếu có) khi hòa tan chúng vào nước.
Câu 2: Cho 100 ml dung dịch A chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol); Fe3+ (0,03 mol); NO3- (x mol) và SO42- (0,04 mol). Cô cạn dung dịch A được m1 (gam) muối khan.
1 - Tính x, m1. Biết rằng trong quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi.
2 - Cho dung dịch BaCl2 dư vào 100 dung dịch A thu được m2 gam kết tủa. Tính m2.
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng và ghi điều kiện (nếu có) trong 2 trường hợp sau:
1 - Đốt cháy P trong khí O2 dư
2 - Đun nóng hỗn hợp Mg và Si ở nhiệt độ cao.
Câu 4: Cho dung dịch HCl 0,001M. Tính nồng độ ion H+ ; ion Cl- và pH của dung dịch.
Câu 5: Cho biết khoảng pH (< 7; = 7; > 7) và màu sắc của quỳ tím khi lần lượt nhúng vào mỗi dung dịch riêng biệt Na2SO3 ; FeCl3 một mẩu quỳ tím (không giải thích).
Câu 6: Hoàn thành phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các cặp chất sau xảy ra trong dung dịch (nếu có):
1 - Cho dd HCl vào dd KOH
2 - Cho dd Ca(NO3)2 vào dd Na2CO3
Câu 7: Điều chế các chất sau từ nguồn nguyên liệu tương ứng (các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng coi như có đủ):
1 - NH3 trong công nghiệp từ N2.
2 - CO2 trong PTN từ đá vôi (CaCO3).
Câu 8: Viết PTHH chứng minh:
1 - Cacbon (C) có tính khử.
2 - HNO3 có tính oxi hóa.
Giải thích ngắn gọn bằng sự thay đổi số oxi hóa.
Câu 9: Cho 100 ml dung dịch Al(NO3)3 1M vào 175 ml dung dịch KOH 2M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Tính x.
Câu 10: Nhỏ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng nhẹ. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
Câu 11: Cho dung dịch NH3 đến dư vào 200 ml dung dịch MgSO4 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a (gam) kết tủa. Tính giá trị a.
Câu 12: Hòa tan hết 4,93 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Zn và Fe trong dd HNO3 đặc, nóng (dùng dư 15% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,256 lít khí NO2 thoát ra (ở đktc) (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X. Tính số mol HNO3 ban đầu.
Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm KOH 1,1M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch Y và m (gam) kết tủa. Tính m và tính khối lượng chất tan trong dung dịch Y.
Câu 14:
1 - Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 29,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3; Fe3O4 nung nóng đến hoàn toàn thu được a gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa trắng. Tính giá trị a.
2 - Cho 1 luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 8,48 g hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hết X bằng dd HNO3 đặc nóng, dư được 0,4032 lít NO (đktc) (NO sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Tính m. Nếu hòa tan hết X bằng 300ml dd HCl 1M vừa đủ thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Tính V?
Câu 15: Nén hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 (có tỉ khối so với H2 là 11,4) vào bình pứ có sẵn chất xúc tác và nung nóng (giữ nhiệt độ của bình không đổi ở 4500C). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B so với A. Biết hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 75%.
Câu 16: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên, tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết tỉ khối của T so với H2 là 218/15 ). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,21 mol. Tính giá trị V.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề ôn tập hè môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phan Chu Trinh. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: