YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Huệ có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Huệ có đáp án là tài liệu được HOC247 biên soạn và tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước với mong muốn cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh có tài liệu học tập ôn tập trước kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này giúp ích cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI HK I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN VẬT LÝ 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: (3,5 điểm)

a. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?

b. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 1,2 km hết 5 phút. Khi hết dốc người đó đi tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 0,6 km hết 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc, đoạn đường nằm ngang và trên cả hai đoạn đường.

Câu 2: (1,5 điểm) Hãy kể tên các loại lực ma sát. Ứng với mỗi loại hãy nêu một ví dụ minh họa.

Câu 3: (1,5 điểm) Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

Câu 4: (3,5 điểm) Một bình cao 1,5m chứa nước, mực nước trong bình cách miệng bình 30cm.

a. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 40cm.

b. Người ta đổ thêm dầu vào cho đầy bình, tính áp suất của dầu và nước tác dụng lên đáy bình. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1: (3,5 điểm)

a) Nêu đúng khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều (1,0 điểm)

b) Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc:

v1 = s1: t1 = 1200 : 300 = 4 (m/s) (0,75 điểm)

Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường ngang:

v2 = s2: t2 = 600 : 240 = 2,5 (m/s) (0,75 điểm)

Vận tốc trung bình của xe trên cả hai đoạn đường:

\({V_{tb}} = \frac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{1200 + 600}}{{300 + 240}} = 3,3(m/s)\) (1,0 điểm)

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.

Câu 1: Để khẳng định ôtô đang chuyển động trên đường, các hành khách chọn các vật mốc nào sau đây là đúng:

A. Bánh xe đang quay.

B. Tài xế ngồi lái trên xe.

C. Sự rung chuyển của người bên cạnh.

D. Các cây bên đường.

Câu 2: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?

Câu 3: Khi có lực tác dụng vào một vật, thì vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

A. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.

B. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.

C. Vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian.

D. Vận tốc của vật vừa tăng, vừa giảm dần theo thời gian.

Câu 4: Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã về phía sau. Do:

A. Người có khối lượng quá lớn.

B. Do tác dụng của hai lực cân bằng.

C. Do quán tính.

D. Do lực đẩy của không khí.

Câu 5: Trong các cách sau cách nào làm giảm lực ma sát?

A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.

B. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.

C. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.

D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.

Câu 6: Áp lực là:

A. Lực ép của vật lên mặt phẳng.

B. Lực do mặt phẳng tác dụng lên vật.

C. Là trọng lượng của vật.

D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

Câu 7: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống

B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

Câu 8: Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ thay đổi như thế nào?

A. Áp suất khí quyển càng giảm.

B. Áp suất khí quyển càng tăng.

C. Áp suất khí quyển không thay đổi.

D. Áp suất khí quyển có thể tăng hoặc.

Câu 9: Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?

A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.

B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

C. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên.

D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống .

Câu 10: Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi:

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật.

B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật.

C. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật.

D. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật.

Câu : Một vật có thể tích 0.8 m3 được nhúng chìm trong nước (d = 10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?

A. 8000N           B. 80N

C. 800N           D. 80000N

Câu 12: Một quả dừa rơi từ trên cao xuống, trong trường hợp này lực nào thực hiện công cơ học?

A. Lực cản của không khí thực hiện công.

B. Lực nâng của quả dừa thực hiện công.

C. Trọng lực thực hiện công.

D. Lực đẩy của cây dừa thực hiện công.

II. Tự Luận

Câu 1: (3,0 điểm) Một viên bi thép có khối lượng 1,5 kg đặt nằm yên trên nền nhà.

a. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi theo tỷ xích 1cm ứng với 5N. Em có nhận xét gì về các lực này?

b. Người ta đem viên bi trên đặt lên đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5m và thả cho nó lăn xuống đất, từ khi thả đến lúc chạm đất viên bi lăn mất 0,5 giây và sau đó nó còn lăn được 6m trong 2 giây rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của viên bi trong suốt cả quá trình trên.

Câu 2: (2,0 điểm) Hai quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm vào nước và một quả được nhúng chìm vào dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?

Câu 3: (2,0 điểm) Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.

a. Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?

b. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

B

B

C

D

D

C

A

A

D

A

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc Nghiệm

(Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng)

Câu 1: Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi:

A. Vật đó không chuyển động.

B. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian.

C. Vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.

D. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.

Câu 2: Khi xe đang chạy mà đột ngột dừng lại, hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã về phía trước. Cách giải thích nào sau đây là đúng?

A. Do hành khách ngồi không vững.

B. Do có các lực cân bằng nhau tác dụng lên mỗi người.

C. Do người có khối lượng lớn.

D. Do quán tính.

Câu 3: Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác động của 2 lực cân bằng

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động

B. Vật đạng chuyển động sẽ tiếp tuc chuyển động thẳng đều

C. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động chậm lại

D. Vật đạng chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên

Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần tăng ma sát?

A. Bảng trơn và nhẵn quá.

B. Khi quẹt diêm.

C. Khi cần phanh gấp để xe dừng lại.

D. Tất cả các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.

Câu 5: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.

C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất làm vật.

D. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.

B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.

C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.

D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay phồng lên.

Câu 7: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi?

A. Khi có một lực tác dụng vào vật.

B. Khi có hai lực tác dụng vào vật.

C. Khi các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau.

D. Khi các lực tác dụng vào vật không cân bằng nhau

Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp lực?

A. Áp lực là lực ép lên giá đỡ.

B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

C. Áp lực luôn bằng trọng lượng riêng của vật.

D. Áp lực là lực ép có phương nằm ngang.

Câu 9: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là

A. 50s           B. 25s

C. 10s           D. 40s

Câu 10: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

A. Không thay đổi.

C. Chỉ có thể tăng.

B. Chỉ có thể giảm.

D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.

Câu 11: Cách làm nào sau đây làm giảm lực ma sát?

A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc

B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc

D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc

Câu 12: Vì sao hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái?

A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc.

C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái.

B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.

D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.

II. Tự Luận

Câu 1: (3,0 điểm) Một xe máy chạy xuống một cái dốc dài 37,5m hết 3s. Khi hết dốc, xe chạy tiếp một quãng đường nằm ngang dài 75m trong 10s.

a) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ nhất?

b) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ hai?

c) Tính vận tốc trung bình của xe máy trên cả hai đoạn đường?

Câu 2: (3,0 điểm) Một cái thùng hình trụ cao 1,2m chứa đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000 N/m3

a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng.

b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?

c) Nếu thả một miếng sắt có thể tích là 2dm3 vào thùng thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm nó hoàn toàn trong nước là bao nhiêu?

Câu 3: (1,0 điểm) Để tính được độ sâu của tàu ngầm thì người ta dùng áp kế (áp suất). Khi áp kế chỉ 824000N/m3 thì tàu đang ở độ sâu là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10300 N/m3.

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

D

B

D

A

C

C

B

D

A

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của vận tốc? Viết công thức tính vận tốc? Nêu đơn vị đo của vận tốc?

Câu 2: (1,5 điểm) Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?

Câu 3: (2,0 điểm) Em hãy nêu điều kiện để một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? Khi nổi trên mặt thoáng chất lỏng lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?

Câu 4: (3,0 điểm)

a. Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 100m hết 2 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 400 trong thời gian 2,5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.

b. Một thùng cao 0,8(m) đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 (N/m3 ).

Câu 5: (2,0 điểm) Một người có trọng lượng là 700 (N), người đó có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 0,02 (m2). Hãy so sánh áp suất của người đó với áp suất của một xe tăng có trọng lượng 30 000 (N), diện tích tiếp xúc của các bản xích xe tăng lên mặt đất là 1,2(m2) .

 

ĐÁP ÁN

Câu 1: (1,5 điểm)

- Độ lớn của vân tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi đượctrong một đơn vị thời gian. (0,5 điểm)

- Công thức tính vận tốc v = S/t. (0,5 điểm)

Trong đó: v: Vận tốc của vật. (0,5 điểm)

S: quãng đường vật đi được, đơn vị : km hoặc m

t: Thời gian vật đi hết quãng đường đó , đơn vị : giờ hoặc giây

- Đợn vị vận tốc là: (m/s) hoặc (km/h)

Câu 2: (1,5 điểm)

- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. (0,5 điểm)

- Công thức tính áp suất : p = F/S (0,5 điểm)

Trong đó p: Áp suất

F: Áp lực, đơn vị N

S: Diện tích bị ép, đơn vị: m2

- Đơn vị của áp suất là (N/m2) hoặc Pa (0,5 điểm)

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Huệ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON