YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Trãi có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 8 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Trãi có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI HK I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN VẬT LÝ 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?

A. p = d.V.

B. p = d.h.

C. p = F/S 

D. p = F. S

Câu 2. Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?

A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn khúc gỗ.

B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn khối thép.

C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và khối thép bằng nhau.

D. Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện.

Câu 3. Khi nói Trái đất quay quanh Mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?

A. Mặt trời.

B. Trái đất.

C. Ngôi sao.

D. Một vật trên mặt đất.

Câu 4. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 5. Áp lực là gì?

A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép.

B. Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.

C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

D. Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.

Câu 6. Móc một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên           

B. Giảm đi            

C. Không thay đổi 

D. Chỉ số 0.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (7 điểm) 

Bài 1: (2 điểm) Hành khách đang ngồi trên ô tô, ô tô đột ngột tăng vận tốc. Hỏi hành khách ngã về phía nào? Tại sao?

Bài 2: (2 điểm) Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Tính:

a/ Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể?

b/ Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm?

Bài 3: (3 điểm) Một học sinh chạy xe đạp đến trường đi trên đoạn đường bằng 2,5km hết 12 phút, đoạn đường dốc hết 2 phút biết vận tốc của xe đạp lúc đó bằng 18km/h. 

a. Tính vận tốc trung bình của xe đạp đi trên quãng đường bằng.

b. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả hai quãng đường.

 

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Công thức dùng để tính áp suất chất lỏng là p = d.h

Trong đó:

+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

+ h là độ cao cột chất lỏng (m)

+ p là áp suất chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)

Chọn đáp án B

Câu 2.

Lực đẩy Ác – si – mét được tính theo công thức F = d.V

Trong đó:

+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng

+ V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ = thể tích vật chìm trong chất lỏng

Theo đề bài ta có:

- khúc gỗ và khối thép có cùng thể tích và được nhấn chìm => V là như nhau

- Khúc gỗ và khối thép được nhấn cùng vào nước => d như nhau

=> Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và khối thép bằng nhau.

Chọn đáp án C

Câu 3. 

Khi nói Trái đất quay quanh Mặt trời, ta đã chọn vật Mặt Trời làm mốc.

Chọn đáp án A

Câu 4. 

A – chuyển động do trọng lực tác dụng 

B – chuyển động do lực từ động cơ xe máy

C – chuyển động do trọng lực tác dụng 

D – chuyển động do quán tính, vì khi không đạp nữa tức là không có lực tác dụng vào xe đạp mà xe vẫn chuyển động.

Chọn đáp án D

Câu 5. 

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Chọn đáp án C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

PHẦN I:   TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Đơn vị của áp suất là:

A. kg/m3

B. N/m3.

C. N

D. N/mhoặc Pa

Câu 2. Độ lớn của vận tốc cho ta biết:

A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.

B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

C. Nguyên nhân vì sao vật chuyển động.

D. Sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động.

Câu 3. Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước: dn = 10 000 N/m3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối sắt?

A. 25 N

B. 0,5 N

C. 5 N

D. 50 N.

Câu 4. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.

B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

C. Độ dày của các nhánh như nhau.

D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 5. Hình 1 biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg với tỉ xích nào sau đây là đúng?

A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.

B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.

C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.

D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.

Câu 6. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 9km.

B. 4km.

C. 6km/h.

D. 3km.

PHẦN II:   TỰ LUẬN (7 điểm) 

Bài 1: (2 điểm) So sánh áp suất gây ra tại các điểm A ,B ,C ,D ,E

Bài 2: (2 điểm) Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại?

Bài 3: (3 điểm) Một người thợ lặn ở độ sâu 32m so với mặt nước biển. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300N/m3.

a, Tính áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn.

b, Khi áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn là 206 000N/m2, hãy tính độ sâu của thợ lặn? Người thợ lặn đã bơi lên hay lặn xuống? Vì sao?

 

ĐÁP ÁN

Câu 1.

Đơn vị của áp suất là N/mhoặc Pa

Chọn đáp án D

Câu 2. Độ lớn của vận tốc cho ta biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Chọn đáp án B

Câu 3. 

Đổi V = 50 cm3 = 0,00005 m3

Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên khối sắt là

FA = d . V = 10 000 . 0,00005 = 0,5 N

Chọn đáp án B

Câu 4. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

Chọn đáp án B

Câu 5.

Trọng lượng của vật là P = 10 . m = 10 . 8 = 80 N

Hình 1 biểu diện lực với 4cm ứng với 80N

=> tỉ xích 1cm ứng với 20N

Chọn đáp án A

Câu 6.

Đổi t = 45p = 0,75h

Quãng đường người đó đi được là

S = v . t = 12. 0,75 = 9 km

Chọn đáp án A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

PHẦN I:   TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.

Câu 2.Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động?

A. Bến xe

B. Một ôtô khác đang rời bến

C. Cột điện trước bến xe

D. Một ôtô khác đang đậu trong bến

Câu 3. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

B. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. 

C. Độ dày của các nhánh như nhau.

D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 4. Một vật khối lượng 250kg, đặt trên mặt đất. Diện tích của vật tác dụng lên mặt đất là 500dm2. Áp suất vật đó gây trên mặt đất là:

A. 250N/m2

B. 2500N/m2

C. 500N/m2

D. 5000N/m2

Câu 5. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 6km.

B. 4km.

C. 9km/h.

D. 3km.

Câu 6. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng độ lớn của lực nào?

A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.

B. Trọng lực của tàu.

C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.

D. Lực cản của không khí.

Câu 7. Sự tạo thành áp suất khí quyển là do đâu?

A. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.

B. Do mặt trời tác dụng lực vào Trái Đất.

C. Do mặt trăng tác dụng lực vào Trái Đất.

D. Do Trái Đất tự quay.

Câu 8. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng như thế nào?

A. Hướng thẳng từ trên xuống dưới.   

B. Hướng thẳng từ dưới lên trên.

C. Theo mọi hướng.        

D. Hướng thẳng từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Một thùng cao 3m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm A cách đáy thùng 1m là bao nhiêu? Biết dnước = 10 000N/m3.

Bài 2. (2 điểm) Lưỡi dao, kéo cần mài cho thật sắc còn móng nhà và chân bàn, ghế thì cần làm to bản và chắc chắn. Hãy giải thích.

Bài 3. (2 điểm) Hãy cho biết một vật chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của mấy lực? Đó là những lực nào? Hãy tính trọng lượng của vật và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trong trường hợp vật đang lơ lửng trong lòng chất lỏng. Biết vật nặng 2kg, tỉ lệ xích tùy ý.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1. 

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.

Chọn đáp án D

Câu 2.

- Một ôtô đỗ trong bến xe đối với vật mốc là một ô tô khác đang rời bến thì ôtô xem là chuyển động.

- Còn lấy vật mốc là bến xe, cột điện hay một ô tô khác đậu trong bến thì xe ô tô đỗ trong bến xe đều là đang đứng yên.

Chọn đáp án B

Câu 3.

Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

Chọn đáp án A

Câu 4. 

Áp suất vật đó gây trên mặt đất là

p = F/S = P/S = 10.m/S = (10.250)/5 = 500N/m2 

Chọn đáp án C

Câu 5.

Đổi t = 45p = 0,75h

Quãng đường người đó đi được là

S = v . t = 12. 0,75 = 9 km

Chọn đáp án C

Câu 6. 

Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng độ lớn của trọng lực của tàu.

Chọn đáp án B

Câu 7.

Sự tạo thành áp suất khí quyển là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.

Chọn đáp án A

Câu 8.

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có hướng thẳng từ dưới lên trên.

Chọn đáp án B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

PHẦN I:   TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1. Công thức tính áp suất là

A. p = F/S                B. p = S/F        C. F = p/S                   D. f = S/P

Câu 2. Lực nào sau đây không phải là áp lực?

A. Trọng lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.

B. Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.

C. Lực kéo vật chuyển động trên mặt sàn nằm ngang.

D. Lực mà chiếc tủ tác dụng lên mặt đất.

Câu 3. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?

A. Cắm ống hút vào cốc nước rồi để yên.

B. Đổ đầy nước vào một chiếc cốc.

C. Uống nước trong cốc bằng cách đổ dần nước trong cốc vào miệng.

D. Hộp sữa sau khi hút hết bị bẹp về mọi phía.

Câu 4. Móc một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A. Giảm đi            

B. Tăng lên           

C. Không thay đổi 

D. Chỉ số 0.

Câu 5. Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?

Câu 6. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần tăng ma sát?

A. Bảng trơn và nhẵn quá.

B. Khi quẹt diêm.

C. Khi cần phanh gấp để xe dừng lại.

D. Tất cả các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.

Câu 7. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là

A. 50s           

B. 25s

C. 10s           

D. 40s

Câu 8.Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:

A. Ma sát.    

B. Quán tính.     

C. Trọng lực.     

D. Đàn hồi.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1.(2 điểm) Một người đứng bàng hai tấm ván mỏng đặt trên sàn nhà và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,6.104N/m2. Diện tích của một tấm ván tiếp xúc với mặt sàn là 2dm2. Bỏ qua khối lượng của tấm ván, tính khối lượng của người đó?

Bài 2. (3 điểm) Một người thợ lặn ở độ sâu 24m so với mặt nước biển. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 300N/m3.

a, Tính áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn.

b, Khi áp suất nước biển tác dụng lên thợ lặn là 309 000N/m2, hãy tính độ sâu của thợ lặn? Người thợ lặn đã bơi lên hay lặn xuống? Vì sao?

Bài 3. (1 điểm) Khi lặn sâu dưới nước, ta thường có cảm giác tức ngực, ù tai, chóng mặt. Hãy giải thích.

 

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

Công thức tính áp suất là p =  F/S

Chọn đáp án A

Câu 2.

A – Trọng lực là áp lực

B – Lực búa là áp lực

C – lực kéo không phải là áp lực vì trong trường hợp này nó song song với mặt sàn.

D – Lực mà chiếc tủ tác dụng lên mặt đất là trọng lực của vật chính là áp lực

Câu 3.

Hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển là hộp sữa sau khi hút hết bị bẹp về mọi phía.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Trãi có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF