YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Thủ Khoa Huân

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Thủ Khoa Huân có đáp án gồm phần đề và đáp án giải chi tiết. Được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

THỦ KHOA HUÂN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Chọn phương án trả lời đúng nhất.

1. Động mạch có cấu tạo: "mạch nhỏ, có số lượng cơ trơn nhiều hơn sợi đàn hồi, nên có tính co rút" phù hợp với chức năng nào?

A. Giúp mạch chịu được áp lực của máu khi tim co bóp.

B. Dẫn máu từ các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc nhỏ và áp lực thấp.

C. Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.

D. Giúp điều hòa lượng máu đến từng cơ quan.

2. Trong chu kì tim, van nhĩ - thất đóng lại ở pha nào?

A. Co tâm nhĩ và dãn chung                 C. Dãn chung

B. Co tâm thất                                      D. Co tâm nhĩ

3. Máu được đẩy vào động mạch ở pha nào?

A. Dãn tâm nhĩ                C. Dãn tâm thất

B. Co tâm nhĩ                   D. Co tâm thất

4. Đặc điểm cấu tạo: thành dày, có 3 lớp, lớp cơ và sợi đàn hồi dày, co dãn tốt của động mạch phù hợp với chức năng nào?

A. Dẫn máu từ các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc nhỏ và áp lực thấp.  

B. Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.

C. Giúp mạch chịu được áp lực của máu khi tim co bóp.

D. Giúp điều hòa lượng máu đến từng cơ quan.

5. Chức năng trao đổi chất dinh dưỡng và O2 được thực hiện ở đâu?

A. Tĩnh mạch         B. Phổi        C. Động mạch        D. Mao mạch

6. Thời gian của một chu kì tim là

A. 1 phút                B. 0,6 giây             C. 0,7 giây             D. 0,8 giây

7. Tế bào máu có khả năng thực bào là:

A. Hồng cầu và bạch cầu trung tính.

B. Hồng cầu và tiểu cầu.

C. Bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân.

D. Bạch cầu đơn nhân và tiểu cầu.

8. Cấu tạo thành tĩnh mạch với 3 lớp, lớp cơ và sợi đàn hồi mỏng phù hợp với chức năng nào?

A. Giúp máu vận chuyển từ cơ quan phía dưới về tim được dễ dàng.         

B. Thực hiện trao đổi khí và trao đổi chất một cách dễ dàng.          

C. Giúp mạch chịu được áp lực của máu khi tim co bóp.

D. Dẫn máu từ các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.

9. Máu di chuyển chậm nhất trong?

A. Tĩnh mạch                   C. Mao mạch

B. Động mạch                  D. Động mạch và tĩnh mạch

10. Động mạch có cấu tạo: "mạch lớn hoặc mạch có đường kính trung bình, có số lượng sợi đàn hồi nhiều hơn sợi cơ trơn" phù hợp với chức năng nào?

A. Giúp điều hòa lượng máu đến từng cơ quan.

B. Giúp mạch chịu được áp lực của máu khi tim co bóp.

C. Dẫn máu từ các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc nhỏ và áp lực thấp. 

D. Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.

11. Lực đẩy chủ yếu giúp máu vận chuyển trong động mạch là?

A. Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của tim.

B. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tĩnh mạch.

C. Sức hút của lồng ngực khi hít vào.

D. Sự co bóp của tim và sức đẩy của tĩnh mạch.

12. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây không phải của động mạch?

A. Mạch nhỏ, có số lượng cơ trơn nhiều hơn sợi đàn hồi nên có tính co rút. 

B. Thành dày, có 3 lớp, lớp cơ và sợi đàn hồi dày nên co dãn tốt.

C. Thành mạch có 3 lớp, lớp cơ và sợi đàn hồi mỏng.

D. Mạch lớn hoặc mạch có đường kính trung bình, có số lượng sợi đàn hồi nhiều hơn sợi cơ trơn.

13. Mạch mang máu giàu ôxi rời khỏi tim là?

A. Động mạch chủ                     C. Tĩnh mạch chủ

B. Tĩnh mạch phổi                     D. Động mạch phổi

14. Trong hệ thống tuần hoàn máu loại mạch quan trong nhất là?

A. Mạch bạch huyết                   C. Tĩnh mạch

B. Mao mạch                              D. Động mạch

15. Thành phần của máu gồm?

A. Nước mô và bạch huyết                   C. Huyết tương và các tế bào máu

B. Huyết tương và bạch huyết              D. Nước mô và các tế bào máu

16. Môi trường trong của cơ thể gồm?

A. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể

B. Máu, nước mô và bạch huyết

C. Máu, nước mô và bạch cầu

D. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể

17. Cấu tạo của mao mạch phù hợp với chức năng nào?

A. Giúp máu vận chuyển từ cơ quan phía dưới về tim được dễ dàng.

B. Thực hiện sự trao đổi chất và trao đổi khí một cách dễ dàng.

C. Giúp điều hòa lượng máu đến từng cơ quan.

D. Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.

18. Khối máu đông trong sự đông máu bao gồm?

A. Tơ máu và các tế bào máu                         C. Bạch cầu và tơ máu

B. Huyết tương và các tế bào máu                  D. Tơ máu và hồng cầu

19. Đặc điểm cấu tạo của bạch cầu là?

A. Có nhân và không có màu               C. Có hình đĩa và hai mặt lõm

B. Có màu đỏ và có nhân                     D. Không có nhân và có màu đỏ

20. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ?

A. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim.

B. Sức đẩy của tim và sự co giãn của động mạch.

C. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch.

D. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

D

B

D

D

C

D

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

A

B

C

B

B

C

A

B

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (2.0 điểm)

Khi truyền máu cần tuân thủ những nguyên tắc nào? Giải thích vì sao máu O lại có thể truyền được cho tất cả các nhóm máu khác, máu AB lại có thể nhận được tất cả các nhóm máu?

Câu 2 (3.0 điểm)

Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại? Vì sao khi lao động hay đi ra ngoài đường cần phải đeo khẩu trang?

Câu 3 (2.0 điểm)

a. Với một khẩu phần ăn có đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì?

b. Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?

Câu 4 (3.0 điểm)

Công cơ là gì? Công cơ được sử dụng vào mục đích gì? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Ý nghĩa của việc luyện tập cơ. Biện pháp luyện tập cơ?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

Câu 1

* Khi truyền máu cần tuân thủ những nguyên tắc sau:

- Xét nghiệm nhóm máu

- Kiểm tra mầm bệnh của máu người cho.

* Máu O là máu có thể cho được tất cả các nhóm máu khác: Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu. Vì vậy khi truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu người nhận gây dính.

* Máu AB lại có thể nhậnđược tất cả các nhóm máu: Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy máu AB có thể nhận bất kì nhóm máu nào truyền cho nó.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm) Những nguyên nhân nào có thể dẫn đến gãy xương ?

Câu 2. (2,5 điểm) Để hoạt động được, cơ lấy năng lượng từ đâu ?

II. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1.(4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

1. Chất khoáng có chức năng

A. Làm cho xương bền chắc.

B. Làm cho xương có tính mềm dẻo.

C. Làm cho xương tăng trưởng.

D. Cả A và B.

2. Bộ xương người có chức năng cơ bản nhất là

A. Nâng đỡ cơ thể giúp cho cơ thể đứng thẳng trong không gian.

B. Tạo nên các khoang, chứa và bảo vệ các cơ quan.

C. Làm chỗ bám cho các phần mềm, giúp cho cơ thể có hình dạng nhất định.

D. Cùng với hệ cơ giúp cho cơ thể vận động dễ dàng.

3. Xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc vì

A. Cấu trúc hình ống và có muối khoáng.

B. Trong xương có tủy xương và có chất hữu cơ

C. Kết hợp chất hữu cơ và muối khoáng.

D. Cấu trúc hình ống và có tủy xương.

4. Sụn đầu xương có tác dụng

A. Làm cho xương lớn lên về bề ngang.

B. Sinh hồng cầu.

C. Giảm ma sát

D. Chịu áp lực.

5. Xương dài có đặc điểm là

A. Đầu xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.

B. Không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng

C. Xương hình ống, mô xương xốp gồm các nan xương.

D. Cả A và C.

6. Xương to ra về bề ngang là nhờ

A. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hoá xương.

B. Các mô xương cứng phân chia tạo ra những tế bào xương

C. Các mô xương xốp phân chia tạo ra những tế bào xương.

D. Cả A và B.

7. Vai trò bảo vệ và chứa đựng tuỷ sống là của

A. Lồng ngực.

B. Cột sống,

C. Sọ não.

D. Xương sườn.

8. Khi gặp người bị tai nạn gãy xương ta phải

A. Nắn lại chỗ xương bị gãy, dùng nẹp cố định.

B. Đặt nạn nhân nằm ngay tại chỗ, dùng nẹp, gạc sơ cứu.

C. Dùng nẹp và gạc tạm thời sơ cứu, để nạn nhân nằm thẳng chở ngay đến bệnh viện.

D. Khiêng người bị nạn lên xe chở ngay đến bệnh viện.

Câu 2.(1 điếm) Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và ghi kết quả vào cột 3.

Cột 1

Cột 2

Cột 3

1. Ở trẻ em

2. Ở người trưởng thành

A. Xương rắn chắc, khả năng đàn hồi tốt.

B. Xương giòn, khả năng đàn hồi kém.

C. Xương kém bền vững nhưng khả năng đàn hồi rất tốt

1...

2….

 

ĐÁP ÁN

I. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1(2,5 điểm)

Những nguyên nhân có thể dẫn đến gãy xương như có sự va đập mạnh xảy ra khi bị ngã, do tai nạn giao thông hoặc do ẩu đả... Tuổi càng cao, nguy cơ bị gãy xương càng tăng và tỉ lệ giữa chất cốt giao và chất vô cơ thay đổi theo hướng tăng dần chất vô cơ, Tuy nhiên, ở trẻ em vẫn có thể gãy xương nhất là ở các xương dài như xương tay, xương chân, xương sườn.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1.(2,5 điểm) Các xương liên hệ với nhau bằng các yếu tố nào? Nêu vai trò

của các yếu tố đó?

Câu 2.(2,5 điểm) Khả năng co cơ của người phụ nữ phụ thuộc vào các yếu tố nào?

II. Phần trắc nghiệm (5 điếm)

Câu 1.(2 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng :

1. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ là

A. Lượng nhiệt sinh ra nhiều.

B. Do dinh dưỡng thiếu hụt.

C. Do lượng cacbônic quá cao.

D. Lượng ôxi trong máu thiếu nến tích tụ lượng  axit trong cơ.

2. Xương ngắn có đặc điểm

A. Có kích thước ngắn.

B. Có hình ống mỏng,

C. Hình bản dẹt, mỏng.

D. Kích thước ngắn, mỏng

3. Nan xương có tác dụng

A. Làm cho xương lớn lên về bề ngang.

B. Sinh hồng cầu

C. Giảm ma sát

D. Phân tán lực tác động.

4. Xương dài nhất trong cơ thể người là

A. xương sống.       

B. xương đùi.

C.  xương cánh tay.   

D. xương sườn.

Câu 2.(1 điểm)

Chọn câu đúng, câu sai trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

1. Hộp sọ ở trẻ mới được sinh ra, mô liên kết phát triển ở góc các xương sọ tạo thành “thóp”, vể sau hoá dần thành xương.

 

 

2. Xương dài ra là nhờ các đĩa sụn tăng trưởng nằm ớ ranh giới giữa đầu xương và thân xương ở các xương dài.

 

 

3. Khi sụn đã hoàn thành sự hoá xương, cơ thể vẫn còn tăng trưởng theo chiều dài nhưng chậm.

 

 

4. Xương to ra là nhờ lớp tế bào sinh xương nằm ở phía trong màng xương.

 

 

Câu 3.(2 điểm) Đánh dấu X vào ô mà em cho là đúng.

Nội dung

Khớp

động

Khớp bán động

Khớp bất động

1. Khớp giữa các đốt sống

 

 

 

2. Khớp khuỷu tay

 

 

 

3. Khớp xương hộp sọ

 

 

 

4. Khớp xương cổ chân

 

 

 

5. Khớp hốc xương hông

 

 

 

6. Tác dụng nâng đỡ, bảo vệ

 

 

 

7. Hạn chế hoạt động các khớp

 

 

 

8. Làm cho cơ thể vận động được dễ dàng

 

 

 

 

ĐÁP ÁN

I. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

Các xương liên hệ với nhau bằng khớp. Cấu tạo của một khớp động điển hình gồm 2 diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn, có sụn trơn bóng và giữa có bao chứa dịch khớp.

Có 3 loại khớp : khớp động, khớp bán động, khớp bất động. Đặc điểm cấu tạo của khớp quyết định khả năng vận động của xương.

+ Khớp động đảm bảo sự hoạt động linh hoạt của tay, chân.

+ Khớp bán động giúp xương tạo thành khoang bảo vộ cơ thể (khoang ngực). Ngoài ra còn có vai trò quan trọng đối với việc giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và các lao động phức tạp.

+ Khớp bất động giúp xương tạo thành  hệ p, thành khối để bảo vộ nội quan ( hộp sọ bảo vệ não) hoặc nâng đỡ (xương chậu).

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi giữa HK1 môn Sinh Học 8 năm 2021 - 2022 Trường THCS Thủ Khoa Huân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON