Tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thanh Đa có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng Địa lý 10 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT THANH ĐA |
ĐỀ THI GIỮA HK1 NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: ĐỊA LÝ 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ người ta dùng các kí hiệu có
A. kích thước khác nhau.
B. màu sắc khác nhau.
C. hình dạng khác nhau.
D. vị trí khác nhau.
Câu 2: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí trong các đặc điểm sau:
A. giá trị tổng cộng của đối tượng.
B. chính xác vị trí của đối tượng.
C. sự di chuyển của đối tượng.
D. động lực phát triển của đối tượng.
Câu 3: Trong Vũ Trụ, ngôi sao là:
A. thiên thể có khả năng phát sáng.
B. thiên thể chiếu sáng trên bầu trời đêm.
C. các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
D. các sao chổi.
Câu 4: Khi nào được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương
B. Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất lúc 12h trưa
C. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 5: Ý nào sau đây không đúng về thuyết Kiến tạo mảng:
A. các mảng hiện không còn di chuyển.
B. vùng tiếp xúc của các mảng thường sinh ra động đất, núi lửa.
C. các mảng nổi và di chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc lớp Manti.
D. khi dịch chuyển các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau hoặc hút chờm lên nhau.
Câu 6: Sản phẩm của quá trình phong hóa lí học là:
A. đá bị phá hủy thành các khối vụn có kích thước khác nhau.
B. đá bị biến đổi về thành phần và tính chất hóa học.
C. đá vừa bị phá hủy về mặt cơ giới vừa bị phá hủy về mặt hóa học.
D. đá uốn thành nếp.
Câu 7: Trên mỗi bán cầu có mấy khối khí chính?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
A. Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
B. Mỗi bán cầu có 4 đai khí áp, phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
C. Mỗi bán cầu có 3 đai khí áp, 2 đai áp thấp và áp cao ở giữa.
D. Trái Đất có 8 đai khí áp phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
Câu 9: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở nào?
A. Địa lí
B. Toán học
C. Suy đoán của con người
D. Các ý trên đều đúng
Câu 10: Nguyên nhân khiến trên Trái Đất có ngày và đêm luân phiên nhau là:
A. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của mình.
C. Trái Đất hình cầu nên một nửa được chiếu sáng còn một nủa không được chiếu sáng.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 11: Dạng địa hình nấm đá được hình thành bởi sự bóc mòn của tác nhân ngoại lực nào sau đây?
A. gió.
B. nước chảy.
C. sóng biển.
D. băng hà.
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng về sự thay đổi khí áp?
A. Nhiệt độ tăng khí áp tăng.
B. Nhiệt độ tăng khí áp giảm.
C. Khí áp giảm theo độ cao.
D. Hơi nước càng nhiều khí áp càng giảm
Câu 13: Để thể hiện các đối tượng: điểm dân cư, hải cảng , sân bay, mỏ khoáng sản… người ta sử dụng phương pháp:
A. Kí hiệu
B. Chấm điểm
C. Đường dẳng trị
D. Bản đồ - Biểu đồ
Câu 14: Các đồng bằng châu thổ sông là dạng địa hình được hình thành bởi quá trình bồi tụ của tác nhân
A. nước chảy.
B. gió.
C. sóng biển.
D. băng hà.
Câu 15: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì:
A. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
B. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
C. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời nhiều hơn lục địa
D. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời ít hơn lục địa
Câu 16: Vì sao phải chọn một kinh tuyến làm đường đổi ngày quốc tế?
A. Do Trái Đất hình cầu, tia sáng Mặt Trời chỉ chiếu được một nửa nên luôn có 1 nửa là ngày, 1 nửa đêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất đã sinh ra các ngày khác nhau ở hai nửa cầu.
C. Trên Trái Đất có nhiều múi giờ và ngày khác nhau
D. Do quy ước tính giờ, trên Trái Đ ất bao giờ cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau
Câu 17: Một bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000. Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa
A. 2 km
B. 20 km
C. 200 km
D. 2000 km
Câu 18: Ở khu vực Tây Bắc Phi mặc dù ven biển nhưng mưa rất ít. Nguyên nhân chủ yếu do
A. hoạt động của các dòng biển lạnh.
B. tồn tại các áp cao.
C. gió Mậu dịch khô thổi quanh năm.
D. ở bên sườn khuất gió.
Câu 19: Giờ GMT là 04h ngày 01/3/2016, Việt Nam là mấy giờ ngày bao nhiêu?
A. 11h ngày 28/2/2016 B. 21h ngày 28/2/2016
C. 11h ngày 01/3/2016 D. 21h ngày 29/2/2016
Câu 20: Hồ Tây nước ta là loại hồ móng ngựa được hình thành từ:
A. Băng hà
B. Đứt gãy kiến tạo
C. Khúc uốn của một con sông
D. Hiện tượng núi lửa
II. Tự luận
Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa hóa học và phong hóa lí học
Câu 2: Vũ Trụ là gì? Em có những hiểu biết gì về Trái Đất trong Hệ Mặt trời
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ĐA |
C |
D |
C |
C |
C |
B |
B |
A |
A |
D |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐA |
B |
A |
D |
A |
B |
A |
C |
A |
A |
B |
II. Tự luận
Câu 1: Sự khác nhau giữa ……
Phong hóa lí học : không làm thay đổi thành phần hóa học của đá
Phong hóa hóa học : làm thay đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật\
Câu 2:
a. Vũ Trụ là:
Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà
Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó
b. Trái Đất trong Hệ Mặt trời:
Trái Đất cùng lúc có 2 chuyển động : Tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông cky và Quay xung quanh Mặt trời với chu kỳ..
Trái Đất cùng một lúc có hai tác đông : nội lực và ngoại lực
Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
2. ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Sản phẩm của quá trình phong hóa lí học là:
A. đá bị phá hủy thành các khối vụn có kích thước khác nhau.
B. đá bị biến đổi về thành phần và tính chất hóa học.
C. đá vừa bị phá hủy về mặt cơ giới vừa bị phá hủy về mặt hóa học.
D. đá uốn thành nếp.
Câu 2: Trên mỗi bán cầu có mấy khối khí chính?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 3: Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
A. Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
B. Mỗi bán cầu có 4 đai khí áp, phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
C. Mỗi bán cầu có 3 đai khí áp, 2 đai áp thấp và áp cao ở giữa.
D. Trái Đất có 8 đai khí áp phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
Câu 4: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở nào?
A. Địa lí
B. Toán học
C. Suy đoán của con người
D. Các ý trên đều đúng
Câu 5: Nguyên nhân khiến trên Trái Đất có ngày và đêm luân phiên nhau là:
A. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của mình.
C. Trái Đất hình cầu nên một nửa được chiếu sáng còn một nủa không được chiếu sáng.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 6: Vì sao phải chọn một kinh tuyến làm đường đổi ngày quốc tế?
A. Do Trái Đất hình cầu, tia sáng Mặt Trời chỉ chiếu được một nửa nên luôn có 1 nửa là ngày, 1 nửa đêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất đã sinh ra các ngày khác nhau ở hai nửa cầu.
C. Trên Trái Đất có nhiều múi giờ và ngày khác nhau
D. Do quy ước tính giờ, trên Trái Đ ất bao giờ cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau
Câu 7: Một bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000. Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa
A. 2 km
B. 20 km
C. 200 km
D. 2000 km
Câu 8: Ở khu vực Tây Bắc Phi mặc dù ven biển nhưng mưa rất ít. Nguyên nhân chủ yếu do
A. hoạt động của các dòng biển lạnh.
B. tồn tại các áp cao.
C. gió Mậu dịch khô thổi quanh năm.
D. ở bên sườn khuất gió.
Câu 9: Giờ GMT là 04h ngày 01/3/2016, Việt Nam là mấy giờ ngày bao nhiêu?
A. 11h ngày 28/2/2016 B. 21h ngày 28/2/2016
C. 11h ngày 01/3/2016 D. 21h ngày 29/2/2016
Câu 10: Hồ Tây nước ta là loại hồ móng ngựa được hình thành từ:
A. Băng hà
B. Đứt gãy kiến tạo
C. Khúc uốn của một con sông
D. Hiện tượng núi lửa
Câu 11: Dạng địa hình nấm đá được hình thành bởi sự bóc mòn của tác nhân ngoại lực nào sau đây?
A. gió.
B. nước chảy.
C. sóng biển.
D. băng hà.
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng về sự thay đổi khí áp?
A. Nhiệt độ tăng khí áp tăng.
B. Nhiệt độ tăng khí áp giảm.
C. Khí áp giảm theo độ cao.
D. Hơi nước càng nhiều khí áp càng giảm
Câu 13: Để thể hiện các đối tượng: điểm dân cư, hải cảng , sân bay, mỏ khoáng sản… người ta sử dụng phương pháp:
A. Kí hiệu
B. Chấm điểm
C. Đường dẳng trị
D. Bản đồ - Biểu đồ
Câu 14: Các đồng bằng châu thổ sông là dạng địa hình được hình thành bởi quá trình bồi tụ của tác nhân
A. nước chảy.
B. gió.
C. sóng biển.
D. băng hà.
Câu 15: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì:
A. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
B. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
C. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời nhiều hơn lục địa
D. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời ít hơn lục địa
Câu 16: Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ người ta dùng các kí hiệu có
A. kích thước khác nhau.
B. màu sắc khác nhau.
C. hình dạng khác nhau.
D. vị trí khác nhau.
Câu 17: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí trong các đặc điểm sau:
A. giá trị tổng cộng của đối tượng.
B. chính xác vị trí của đối tượng.
C. sự di chuyển của đối tượng.
D. động lực phát triển của đối tượng.
Câu 18: Trong Vũ Trụ, ngôi sao là:
A. thiên thể có khả năng phát sáng.
B. thiên thể chiếu sáng trên bầu trời đêm.
C. các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
D. các sao chổi.
Câu 19: Khi nào được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương
B. Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất lúc 12h trưa
C. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 20: Ý nào sau đây không đúng về thuyết Kiến tạo mảng:
A. các mảng hiện không còn di chuyển.
B. vùng tiếp xúc của các mảng thường sinh ra động đất, núi lửa.
C. các mảng nổi và di chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc lớp Manti.
D. khi dịch chuyển các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau hoặc hút chờm lên nhau.
II. Tự luận
Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa hóa học và phong hóa lí học
Câu 2: Vũ Trụ là gì? Em có những hiểu biết gì về Trái Đất trong Hệ Mặt trời
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ĐA |
B |
B |
A |
A |
D |
A |
C |
A |
A |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐA |
B |
A |
D |
A |
B |
C |
D |
C |
C |
C |
II. Tự luận
Câu 1: Sự khác nhau giữa ……
- Phong hóa lí học : không làm thay đổi thành phần hóa học của đá
- Phong hóa hóa học : làm thay đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật\
Câu 2:
a. Vũ Trụ là :
- Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà
- Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó
b. Trái Đất trong Hệ Mặt trời:
- Trái Đất cùng lúc có 2 chuyển động : Tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông cky và Quay xung quanh Mặt trời với chu kỳ..
- Trái Đất cùng một lúc có hai tác đông : nội lực và ngoại lực
- Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Vì sao phải chọn một kinh tuyến làm đường đổi ngày quốc tế?
A. Do Trái Đất hình cầu, tia sáng Mặt Trời chỉ chiếu được một nửa nên luôn có 1 nửa là ngày, 1 nửa đêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất đã sinh ra các ngày khác nhau ở hai nửa cầu.
C. Trên Trái Đất có nhiều múi giờ và ngày khác nhau
D. Do quy ước tính giờ, trên Trái Đ ất bao giờ cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau
Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000. Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa
A. 2 km
B. 20 km
C. 200 km
D. 2000 km
Câu 3: Ở khu vực Tây Bắc Phi mặc dù ven biển nhưng mưa rất ít. Nguyên nhân chủ yếu do
A. hoạt động của các dòng biển lạnh.
B. tồn tại các áp cao.
C. gió Mậu dịch khô thổi quanh năm.
D. ở bên sườn khuất gió.
Câu 4: Giờ GMT là 04h ngày 01/3/2016, Việt Nam là mấy giờ ngày bao nhiêu?
A. 11h ngày 28/2/2016 B. 21h ngày 28/2/2016
C. 11h ngày 01/3/2016 D. 21h ngày 29/2/2016
Câu 5: Hồ Tây nước ta là loại hồ móng ngựa được hình thành từ:
A. Băng hà
B. Đứt gãy kiến tạo
C. Khúc uốn của một con sông
D. Hiện tượng núi lửa
Câu 6: Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ người ta dùng các kí hiệu có
A. kích thước khác nhau.
B. màu sắc khác nhau.
C. hình dạng khác nhau.
D. vị trí khác nhau.
Câu 7: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí trong các đặc điểm sau:
A. giá trị tổng cộng của đối tượng.
B. chính xác vị trí của đối tượng.
C. sự di chuyển của đối tượng.
D. động lực phát triển của đối tượng.
Câu 8: Trong Vũ Trụ, ngôi sao là:
A. thiên thể có khả năng phát sáng.
B. thiên thể chiếu sáng trên bầu trời đêm.
C. các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
D. các sao chổi.
Câu 9: Khi nào được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương
B. Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất lúc 12h trưa
C. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 10: Ý nào sau đây không đúng về thuyết Kiến tạo mảng:
A. các mảng hiện không còn di chuyển.
B. vùng tiếp xúc của các mảng thường sinh ra động đất, núi lửa.
C. các mảng nổi và di chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc lớp Manti.
D. khi dịch chuyển các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau hoặc hút chờm lên nhau.
Câu 11: Nguyên nhân khiến trên Trái Đất có ngày và đêm luân phiên nhau là:
A. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của mình.
C. Trái Đất hình cầu nên một nửa được chiếu sáng còn một nủa không được chiếu sáng.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 12: Dạng địa hình nấm đá được hình thành bởi sự bóc mòn của tác nhân ngoại lực nào sau đây?
A. gió.
B. nước chảy.
C. sóng biển.
D. băng hà.
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng về sự thay đổi khí áp?
A. Nhiệt độ tăng khí áp tăng.
B. Nhiệt độ tăng khí áp giảm.
C. Khí áp giảm theo độ cao.
D. Hơi nước càng nhiều khí áp càng giảm
Câu 14: Để thể hiện các đối tượng: điểm dân cư, hải cảng , sân bay, mỏ khoáng sản… người ta sử dụng phương pháp:
A. Kí hiệu
B. Chấm điểm
C. Đường dẳng trị
D. Bản đồ - Biểu đồ
Câu 15 Các đồng bằng châu thổ sông là dạng địa hình được hình thành bởi quá trình bồi tụ của tác nhân
A. nước chảy.
B. gió.
C. sóng biển.
D. băng hà.
Câu 16: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì:
A. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
B. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
C. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời nhiều hơn lục địa
D. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời ít hơn lục địa
Câu 17: Sản phẩm của quá trình phong hóa lí học là:
A. đá bị phá hủy thành các khối vụn có kích thước khác nhau.
B. đá bị biến đổi về thành phần và tính chất hóa học.
C. đá vừa bị phá hủy về mặt cơ giới vừa bị phá hủy về mặt hóa học.
D. đá uốn thành nếp.
Câu 18: Trên mỗi bán cầu có mấy khối khí chính?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 19: Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
A. Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
B. Mỗi bán cầu có 4 đai khí áp, phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
C. Mỗi bán cầu có 3 đai khí áp, 2 đai áp thấp và áp cao ở giữa.
D. Trái Đất có 8 đai khí áp phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
Câu 20: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở nào?
A. Địa lí
B. Toán học
C. Suy đoán của con người
D. Các ý trên đều đúng
II. Tự luận
Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa hóa học và phong hóa lí học
Câu 2: Vũ Trụ là gì? Em có những hiểu biết gì về Trái Đất trong Hệ Mặt trời?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ĐA |
A |
C |
A |
A |
B |
C |
D |
C |
C |
C |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐA |
D |
B |
A |
D |
A |
B |
B |
B |
A |
A |
II. Tự luận
Câu 1: Sự khác nhau giữa ……
- Phong hóa lí học : không làm thay đổi thành phần hóa học của đá
- Phong hóa hóa học : làm thay đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật\
Câu 2:
a. Vũ Trụ là:
- Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà
- Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó
b. Trái Đất trong Hệ Mặt trời:
- Trái Đất cùng lúc có 2 chuyển động : Tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông cky và Quay xung quanh Mặt trời với chu kỳ..
- Trái Đất cùng một lúc có hai tác đông : nội lực và ngoại lực
- Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
4. ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Dạng địa hình nấm đá được hình thành bởi sự bóc mòn của tác nhân ngoại lực nào sau đây?
A. gió.
B. nước chảy.
C. sóng biển.
D. băng hà.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng về sự thay đổi khí áp?
A. Nhiệt độ tăng khí áp tăng.
B. Nhiệt độ tăng khí áp giảm.
C. Khí áp giảm theo độ cao.
D. Hơi nước càng nhiều khí áp càng giảm
Câu 3: Để thể hiện các đối tượng: điểm dân cư, hải cảng , sân bay, mỏ khoáng sản… người ta sử dụng phương pháp:
A. Kí hiệu
B. Chấm điểm
C. Đường dẳng trị
D. Bản đồ - Biểu đồ
Câu 4: Các đồng bằng châu thổ sông là dạng địa hình được hình thành bởi quá trình bồi tụ của tác nhân
A. nước chảy.
B. gió.
C. sóng biển.
D. băng hà.
Câu 5: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì:
A. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
B. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
C. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời nhiều hơn lục địa
D. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời ít hơn lục địa
Câu 6: Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ người ta dùng các kí hiệu có
A. kích thước khác nhau.
B. màu sắc khác nhau.
C. hình dạng khác nhau.
D. vị trí khác nhau.
Câu 7: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí trong các đặc điểm sau:
A. giá trị tổng cộng của đối tượng.
B. chính xác vị trí của đối tượng.
C. sự di chuyển của đối tượng.
D. động lực phát triển của đối tượng.
Câu 8: Trong Vũ Trụ, ngôi sao là:
A. thiên thể có khả năng phát sáng.
B. thiên thể chiếu sáng trên bầu trời đêm.
C. các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
D. các sao chổi.
Câu 9: Khi nào được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương
B. Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất lúc 12h trưa
C. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 10: Ý nào sau đây không đúng về thuyết Kiến tạo mảng:
A. các mảng hiện không còn di chuyển.
B. vùng tiếp xúc của các mảng thường sinh ra động đất, núi lửa.
C. các mảng nổi và di chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc lớp Manti.
D. khi dịch chuyển các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau hoặc hút chờm lên nhau.
Câu 11: Vì sao phải chọn một kinh tuyến làm đường đổi ngày quốc tế?
A. Do Trái Đất hình cầu, tia sáng Mặt Trời chỉ chiếu được một nửa nên luôn có 1 nửa là ngày, 1 nửa đêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất đã sinh ra các ngày khác nhau ở hai nửa cầu.
C. Trên Trái Đất có nhiều múi giờ và ngày khác nhau
D. Do quy ước tính giờ, trên Trái Đ ất bao giờ cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau
Câu 12: Một bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000. Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa
A. 2 km
B. 20 km
C. 200 km
D. 2000 km
Câu 13: Ở khu vực Tây Bắc Phi mặc dù ven biển nhưng mưa rất ít. Nguyên nhân chủ yếu do
A. hoạt động của các dòng biển lạnh.
B. tồn tại các áp cao.
C. gió Mậu dịch khô thổi quanh năm.
D. ở bên sườn khuất gió.
Câu 14: Giờ GMT là 04h ngày 01/3/2016, Việt Nam là mấy giờ ngày bao nhiêu?
A. 11h ngày 28/2/2016 B. 21h ngày 28/2/2016
C. 11h ngày 01/3/2016 D. 21h ngày 29/2/2016
Câu 15: Hồ Tây nước ta là loại hồ móng ngựa được hình thành từ:
A. Băng hà
B. Đứt gãy kiến tạo
C. Khúc uốn của một con sông
D. Hiện tượng núi lửa
Câu 16: Sản phẩm của quá trình phong hóa lí học là:
A. đá bị phá hủy thành các khối vụn có kích thước khác nhau.
B. đá bị biến đổi về thành phần và tính chất hóa học.
C. đá vừa bị phá hủy về mặt cơ giới vừa bị phá hủy về mặt hóa học.
D. đá uốn thành nếp.
Câu 17: Trên mỗi bán cầu có mấy khối khí chính?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 18: Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
A. Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
B. Mỗi bán cầu có 4 đai khí áp, phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
C. Mỗi bán cầu có 3 đai khí áp, 2 đai áp thấp và áp cao ở giữa.
D. Trái Đất có 8 đai khí áp phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
Câu 19: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở nào?
A. Địa lí
B. Toán học
C. Suy đoán của con người
D. Các ý trên đều đúng
Câu 20: Nguyên nhân khiến trên Trái Đất có ngày và đêm luân phiên nhau là:
A. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của mình.
C. Trái Đất hình cầu nên một nửa được chiếu sáng còn một nủa không được chiếu sáng.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
II. Tự luận
Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa hóa học và phong hóa lí học ?
Câu 2: Vũ Trụ là gì? Em có những hiểu biết gì về Trái Đất trong Hệ Mặt trời?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ĐA |
B |
A |
D |
A |
B |
C |
D |
C |
C |
C |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐA |
A |
C |
A |
A |
B |
B |
B |
A |
A |
D |
II. Tự luận
Câu 1: Sự khác nhau giữa ……
- Phong hóa lí học : không làm thay đổi thành phần hóa học của đá
- Phong hóa hóa học : làm thay đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật\
Câu 2:
a. Vũ Trụ là :
- Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà
- Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó
b. Trái Đất trong Hệ Mặt trời:
- Trái Đất cùng lúc có 2 chuyển động : Tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông cky và Quay xung quanh Mặt trời với chu kỳ..
- Trái Đất cùng một lúc có hai tác đông : nội lực và ngoại lực
- Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Địa lý 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thanh Đa có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Các em có thể tham khảo các tài liệu khác tại đây: