YOMEDIA

Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Lý Thường Kiệt

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Lý Thường Kiệt​​​ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập.

ATNETWORK

TRƯỜNG TH LA THÀNH

ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 4 LÊN LỚP 5 NĂM 2021

MÔN TOÁN

 

Đề 1

Câu 1: Tìm x:

a) x : \(\frac{2}{5}=\frac{3}{7}\)                                                 

b) \(\frac{6}{5}-x=\frac{7}{8}\) 

Câu 2:Tính:

a) \(\frac{2}{5}\,\,+\,\,\frac{3}{4}\)                                               

b) \(\frac{2}{5}+\frac{3}{10}-\frac{1}{2}\)                                             

c) \(\frac{8}{11}+\frac{8}{33}\times \frac{3}{4}\) 

Câu 3: Một miếng kính hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 25m, đường chéo thứ hai có độ dài bằng \(\frac{3}{5}\) độ dài đường chéo thứ nhất. Tính diện tích miếng kính đó.

Câu 4:  Tính bằng cách thuận tiện nhất.

\(3\times \frac{7}{10}+\frac{7}{10}\times 5+2\times \frac{7}{10}\) 

Câu 5: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Số bé bằng \(\frac{3}{4}\) số lớn. Tìm hai số đó.

ĐÁP ÁN

Câu 1: Tìm x:

a) x : \(\frac{2}{5}=\frac{3}{7}\)

x = \(\frac{3}{7}\times \frac{2}{5}\) 

x = \(\frac{6}{35}\)

b) \(\frac{6}{5}-x=\frac{7}{8}\)

x = \(\frac{6}{5}-\frac{7}{8}\)

x = \(\frac{13}{40}\)

Câu 2: Tính

a) \(\frac{2}{5}\,\,+\,\,\frac{3}{4}\) = \(\frac{8}{20}\) + \(\frac{15}{20}\) = \(\frac{23}{20}\)                                              

a) \(\frac{2}{5}+\frac{3}{10}-\frac{1}{2}\) 

= \(\frac{4}{10}+\frac{3}{10}-\frac{1}{2}\)        

= \(\frac{7}{10}-\frac{1}{2}\)                

=\(\frac{7}{10}-\frac{5}{10}\) = \(\frac{2}{10}=\frac{1}{5}\)    

b) \(\frac{8}{11}+\frac{8}{33}\times \frac{3}{4}\)

= \(\frac{8}{11}+\frac{24}{132}\)  

= \(\frac{8}{11}-\frac{2}{11}\)      

= \(\frac{6}{11}\)         

Câu 3

Giải:

Độ dài đường chéo thứ hai là:

25 : 5 x 3 = 15 (m)

Diện tích hình thoi là:

25 x 15 = 375 (m2)

Đáp số: 375m2

Câu 4:

\(\frac{3}{7}\times \frac{2}{5}\) 

Câu 5:

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là: 98

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7

Số lớn là:

98 : 7 x 4 =  56

Đề 2

Câu 1: : Tính giá trị của biểu thức

a )   2550 : 25 + 5306                                                 

b ) 4214 -  5428 :  236

Câu 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 240cm, chiều dài bằng \(\frac{7}{5}\) chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó

Câu 3: Trung bình cộng của hai số bằng 345 , số bé kém số lớn  180 . Tìm hai số đó.

ĐÁP ÁN

Câu 1

102 + 5306             

= 5408     

b)  

4214 - 23

= 4191

Câu 2                                               

 Nửa chu vi hình chữ nhật là :

240 : 2 = 120 (cm)                        

Vẽ sơ đồ............................              

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 7 =12 (phần) 

Chiều rộng hình chữ nhật là

120 : 12 x 5 =50 (cm)              

Chiều dài của hình chữ nhật là :

120 – 50 = 70 (cm)                     

Diện tích hình chữ nhật là

50 x 70 = 3500 (\(c{{m}^{2}}\))                 

Đáp số :  3500 (\(c{{m}^{2}}\))                  

Câu 3                           

Tổng của hai số là

345 x 2 =690                  

Số bé là :

 (690 – 180) : 2 = 255              

Số lớn là :

255 + 180 = 435                

Đáp số : Số bé : 255

Số lớn : 435                 

Đề 3

Câu 1:  Viết số thích hợp vào ô trống  

2m2 5dm2 =…….dm2                                                    

6 tạ 30 kg=……….kg

Câu 2: Thực hiện phép tính:  

\(\frac{3}{7}+\frac{4}{5}\)=  ……………………………………        

\(\frac{6}{5}-\frac{4}{6}\)= ……………………………………       

\(\frac{3}{4}\times 5\)=  ……………………………………           

4 : \(\frac{3}{4}\)= ………………………………………

Câu 3: Từ một tờ giấy hình vuông có cạnh 4 cm. Bạn Đức cắt tờ giấy theo đường chéo thành hai hình tam giác bằng nhau. Hãy tính diện tích mỗi hình tam giác.

Câu 4 Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng \(\frac{2}{9}\) tuổi bố. Tính tuổi mỗi người.?

ĐÁP ÁN

1)  2m2 5dm2 = 205 dm2           

6 tạ 30 kg= 630 kg

2) \(\frac{3}{7}+\frac{4}{5}\) = \(\frac{15}{35}+\frac{28}{35}=\frac{43}{35}\)                \(\frac{6}{5}-\frac{4}{6}\)= \(\frac{36}{30}+\frac{20}{30}=\frac{56}{30}=\frac{28}{15}\)

\(\frac{3}{4}\times 5\) =  \(\frac{3}{4}\times \frac{5}{1}=\frac{15}{4}\)                           4 : \(\frac{3}{4}\)= \(\frac{4}{1}\times \frac{4}{3}=\frac{16}{3}\) 

3)    

Diện tích hình vuông là:

4 x 4  = 16 (cm2)

Diện tích hình tam giác là:

16 : 2 = 8 (cm2)

Đáp số: 8 cm2

4)                                     

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 2 = 7 (phần)

Tuổi của con là:

35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là

35 + 10 = 45 (tuổi)

Đáp số: Con 10 tuổi

Đề 4

Câu 1:  Hãy tính diện tích hình thoi. Biết độ dài hai đường chéo lần lượt là 4cm, 6cm. Diện tích hình thoi là:..........................................................................

Câu 2:  Tìm x :

a)  \(\frac{2}{5}+x=4\)                                              

b) \(\frac{8}{7}\): x = \(\frac{4}{5}\)

Câu 3:  Tính bằng cách thuận tiện.

\(\frac{5}{9}\)  x \(\frac{8}{17}\) + \(\frac{4}{9}\) x \(\frac{8}{17}\)

Câu 4:  Một cửa hàng bán vải. Ngày thứ nhất ít hơn ngày thứ hai 450m vải. Ngày thứ hai bán bằng  7/4 ngày thứ nhất . Ngày thứ nhất cửa hàng bán được là.............m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được là............m vải.

Câu 5:  Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136m; biết chiều dài bằng  \(\frac{5}{3}\) chiều rộng.(3đ)

a) Tính diện tích của thửa ruộng.

b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 3m2 diện tích thì thu được 5 kg thóc. Tính số thóc thu được.

ĐÁP ÁN                 

Câu 1: 4 x 6 : 2 = 12 cm2

Câu 2:  (1đ)

a)   \(\frac{2}{5}+x=4\)        

x = 4 - \(\frac{2}{5}\)          

x = \(\frac{18}{5}\)        

b) \(\frac{8}{7}\): x = \(\frac{4}{5}\)

x = \(\frac{8}{7}\): \(\frac{4}{5}\) 

x = \(\frac{10}{7}\) 

Câu 3:  Tính bằng cách thuận tiện.

\(\frac{5}{9}\)  x \(\frac{8}{17}\) + \(\frac{4}{9}\) x \(\frac{8}{17}\)= (\(\frac{5}{9}\)+ \(\frac{4}{9}\)) x \(\frac{8}{17}\)= 1 x \(\frac{8}{17}\)= \(\frac{8}{17}\)

Câu 4:  Một cửa hàng bán vải. Ngày thứ nhất ít hơn ngày thứ hai 450m vải. Ngày thứ hai bán bằng  7/4 ngày thứ nhất . Ngày thứ nhất cửa hàng bán được là 600m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được là1050m vải.

Câu 5:

Diện tích : .............m2?

3m2     :  5kg      

....m2 :   ...kg?     

Giải

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

136 : 8 x 5 = 85 (m)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:

136 - 85 = 51 (m)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

85 x 51 = 4335 (m2)

Cứ 3m2 diện tích thì thu được 5 kg thóc vậy thu được số thóc là:

4335 x 5 : 3 = 7225 (kg)

Đáp số:  4335 m2

7225 kg

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Lý Thường Kiệt​​​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON