YOMEDIA

Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Phúc Tân

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Phúc Tân​ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập.

ATNETWORK

TRƯỜNG TH PHÚC TÂN

ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 2 LÊN LỚP 3 NĂM 2021

MÔN TOÁN

Đề 1

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 448 được viết thành tổng là:

A. 400 + 40 + 8

B. 400 + 8

C. 400 + 40

D. 40 + 40 + 8

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 482, 194, 924, 738 là:

A. 738

B. 924

C. 194

 D. 482

Câu 3: Giá trị của X thỏa mãn X + 100 = 789 là:

A. X = 889

B. X = 689

C. X = 864

D. X = 624

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 8dm = ….mm là:

A. 800

B. 80

C. 8

D. 88

Câu 5: Mỗi bao gạo nặng 2kg. 6 bao gạo như vậy nặng số ki-lô-gam là:

A. 18kg

B. 16kg

C. 14kg

D. 12kg

Câu 6: Kết quả của phép tính 214 + 583 – 383 là:

A. 460

B. 452

C. 414

D. 422

II. Phần tự luận

Câu 8: Thực hiện phép tính:

a) 104 + 255 – 112

b) 234 – 110 + 542

c) 120 + 257 + 100

d) 899 – 463 – 210

Câu 9: Tìm X, biết:

a) X x 5 = 35

b) X : 7 = 4

Câu 10: Tính:

a) 12kg + 54kg – 47kg

b) 22km – 15km + 55km

Câu 11: Bạn Lan chia đều 30 viên kẹo vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên kẹo?

Câu 12: Hà có 15 nhãn vở. Hà được mẹ cho thêm 18 nhãn vở. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu nhãn vở?

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1. A

2. B

3. B

4. A

5. D

6. C

II. Phần tự luận

Câu 8:

a) 104 + 255 – 112 = 359 – 112 = 247

b) 234 – 110 + 542 = 124 + 542 = 666

c) 120 + 257 + 100 = 377 + 100 = 477

d) 899 – 463 – 210 = 436 – 210 = 226

Câu 9:

a) X x 5 = 35

X = 35 : 5

X = 7

b) X : 7 = 4

X = 4 x 7

X = 28

Câu 10:

a) 12kg + 54kg – 47kg = 66kg – 47kg = 19kg

b) 22km – 15km + 55km = 7km + 55km = 62km

Câu 11:

Mỗi hộp có số viên kẹo là:

30 : 5 = 6 (viên kẹo)

Đáp số: 6 viên kẹo

Câu 12:

Hà có tất cả số nhãn vở là:

15 + 18 = 33 (nhãn vở)

Đáp số: 33 nhãn vở

Đề 2

Bài 1: Tính:

6kg : 1 = …

4m x 6 + 7m = …

39m – 16m + 24m = …

7kg x 3 – 10kg = …

8cm x 7 + 37cm = …

14cm + 5dm = …

Bài 2: Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 61, 63, 65, …, …, 71, …, ….

b, 1, 5, 9, 13, 17, …, …, ….

Bài 3: Mẹ có 30 gói bánh chia đều cho 3 chị em Hoa. Hỏi mỗi chị em có bao nhiêu gói bánh?

Bài 4: Tìm X, biết:

35 < X + 12 < 37

112 < X – 32 < 114

ĐÁP ÁN

Bài 1:

6kg : 1 = 6kg

4m x 6 + 7m = 31m

39m – 16m + 24m = 47m

7kg x 3 – 10kg = 11kg

8cm x 7 + 37cm = 93kg

14cm + 5dm = 64cm

Bài 2:

a, 61, 63, 65, 67, 69, 71, 73, 75

b, 1, 5, 9, 13, 17, 21, 25, 29 (số liền sau hơn số liền trước 4 đơn vị)

Bài 3:

Mỗi chị em Hoa có số gói bánh là:

30 : 3 = 10 (gói bánh)

Đáp số: 10 gói bánh

Bài 4: Tìm X, biết:

Vì 35 < X + 12 < 37 nên X + 12 = 36

X = 36 – 12

X = 24

Vì 112 < X – 32 < 114 nên X – 32 = 113

X = 113 + 32

X = 145

Đề 3

I. Phần trắc nghiệm : Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm …. > 382 là:

A. 390

B. 380

C. 370

D. 360

Câu 2: Kết quả của phép tính 415 + 253 là:

A. 624

B. 668

C. 612

D. 680

Câu 3: Kết quả của phép tính 756 – 413 là:

A. 331

B. 327

C. 325

D. 343

Câu 4: Giá trị của X thỏa mãn X x 2 = 10 là:

A. X = 2

B. X = 3

C. X = 4

D. X = 5

Câu 5: Bạn Hoa đi học lúc 9 giờ. Giờ đó thuộc buổi:

A. Buổi tối

B. Buổi sáng

C. Buổi trưa

D. Buổi chiều

Câu 6: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4cm = ….mm là:

A. 40

B. 4

C. 44

D. 400

Câu 7: Số cạnh của một hình tam giác là:

A. 3 cạnh

B. 4 cạnh

C. 5 cạnh

D. 6 cạnh

Câu 8: Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và bằng 5cm là:

A. 14cm

B. 13cm

C. 15cm

D. 16cm

II. Phần tự luận

Bài 1: Tìm X, biết:

a) X – 100 = 215

b) 987 – X = 345

c) X : 5 = 2

d) 12 : X = 3

Bài 2: Lớp 2A có 18 bạn học sinh nam. Biết số học sinh nữ của lớp nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học sinh nữ?

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1. A

2. B

3. D

4. D

5. B

6. A

79. A

8. C

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) X – 100 = 215

X = 215 + 100

X = 315

b) 987 – X = 345

X = 987 – 345

X = 642

c) X : 5 = 2

X = 2 x 5

X = 10

d) 12 : X = 3

X = 12 : 3

X = 4

Bài 2:

Lớp 2A có số bạn học sinh nữ là:

18 + 7 = 25 (học sinh)

Đáp số: 25 học sinh

Đề 4

Bài 1:

a, Tìm các số có hai chữ số sao cho tích của hai chữ số đó là 5

b, Tìm các số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số đó là 3

c, Tìm hiệu giữa số nhỏ nhất có 3 chữ số và số chẵn lớn nhất có 2 chữ số

Bài 2: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:

1dm6cm = … cm                                5cm7mm = …mm

3m5dm = …dm                                  95dm = …m …dm

Bài 3: Một lớp học có 13 bạn học sinh nam. Số bạn học sinh nữ nhiều hơn số bạn học sinh nam 9 bạn. Hỏi lớp học đó có tổng cộng bao nhiêu bạn học sinh?

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng lần lượt là AB = 12cm, BC = 27cm và CD = 8cm.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

a, Vì 5 = 1 x 5 = 5 x 1 nên số có hai chữ số cần tìm là: 15 và 51

b, Tìm các số có hai chữ số sao cho tổng của hai chữ số đó là 10

Vì 3 = 1 + 2 = 2 + 1 = 3 + 0 nên số có hai chữ số cần tìm là 12, 21 và 30

c, Số nhỏ nhất có 3 chữ số là: 100

Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98

Ta có: 100 – 98 = 2

Bài 2:

1dm6cm = 16 cm                                5cm7mm = 57mm

3m5dm = 35dm                                  95m = 9dm 5dm

Bài 3:

Số bạn học sinh nữ của lớp học đó là:

13 + 9 = 22 (học sinh)

Lớp học có tổng cộng số bạn học sinh là:

13 + 22 = 35 (học sinh)

Đáp số: 35 bạn học sinh

Bài 4: Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

12 + 27 + 8 = 47 (cm)

Đáp số: 47cm

Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Phúc Tân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON