HỌC247 xin giới thiệu đến Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Cát Linh. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập tự luận, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Toán. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.
TRƯỜNG TH CÁT LINH |
ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 4 LÊN LỚP 5 NĂM 2021 MÔN TOÁN |
Đề 1
Bài 1: Tính:
a, 7273 x 14 – 8873 |
b, 1383 + 110980 : 124 |
c, 125 x 8 x 25 x 4 x 7 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a, \(\frac{1}{5}+X=\frac{3}{2}\times \frac{16}{24}\) |
b, \(\frac{7}{3}-X=\frac{12}{7}:\frac{7}{9}\) |
c, \(X+\frac{10}{4}\times \frac{2}{5}:\frac{12}{9}=\frac{15}{20}\) |
Bài 3: Xe tải nhỏ chở được 12 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 60kg. Xe tải lớn chở đợc 38 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 100kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng kém chiều dài 10m người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 25cm. Giá mỗi viên gạch là 4000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó sẽ mất bao nhiêu tiền (biết phần mạch vữa không đáng kể)?
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a, 7273 x 14 – 8873 = 92949
b, 1383 + 110980 : 124 = 2278
c, 125 x 8 x 25 x 4 x 7 = 700000
Bài 2:
a, \(X=\frac{4}{5}\) |
b, \(X=\frac{19}{147}\) |
c, X = 0 |
Bài 3:
Số ki-lô-gam gạo xe tải nhỏ chở được là:
60 x 12 = 720 (kg)
Số ki-lô-gam gạo xe tải lớn chở được là:
100 x 38 = 3800 (kg)
Xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải nhỏ số ki-lô-gam gạo là:
3800 – 720 = 3080 (kg)
Đáp số: 3080 kg
Bài 4:
Chiều rộng của phòng học hình chữ nhật là:
30 – 10 = 20 (m)
Diện tích phòng học hình chữ nhật là:
30 x 20 = 600 (m2) = 6 000 000 (cm2)
Diện tích một miếng men gạch hình vuông là:
25 x 25 = 625 (cm2)
Số viên gạch cần dùng là:
6 000 000 : 625 = 9600 (viên gạch)
Để lát kín phòng học cần số tiền là:
4000 x 9600 = 38 400 000 (đồng)
Đề 2
I. Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số sáu mươi hai nghìn bảy trăm sáu mươi bảy được viết là:
A. 62767 |
B. 62743 |
C. 62776 |
D. 62677 |
Câu 2: Số 75462 được đọc là:
A. Bảy năm bốn sáu hai
B. Bảy mười năm nghìn bốn trăm sáu và hai
C. Bảy mươi năm nghìn bốn trăm sáu mươi hai
D. Bảy mươi lăm nghìn bốn trăm sáu mươi hai
Câu 3: Số bé nhất trong các số 62763, 62748, 62847, 62857 là số
A. 62857 |
B. 62847 |
C. 62763 |
D. 62748 |
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 7 tạ 9 kg = ….kg là:
A. 790 |
B. 709 |
C. 970 |
D. 907 |
Câu 5: Diện của hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm và chiều dài hơn chiều rộng 6cm là:
A. 288cm2 |
B. 135cm2 |
C. 144cm2 |
D. 240cm2 |
II. Phần II: Tự luân
Bài 1: Đặt rồi tính:
67163 x 138 |
17382 x 245 |
19362 : 42 |
72847 : 63 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a, 72 x X = 3600 |
b, 7428 : X = 12 |
c, X : 647 = 243 |
Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 526kg hoa quả, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 76kg hoa quả, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng hai ngày thứ nhất và thứ hai 213kg hoa quả. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Bài 4: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài là 180m. Trung bình cộng giữa chiều rộng và chiều dài là 150m. Người ta chia miếng đất thành hai phần. 1/3 diện tích dùng để xây nhà và 2/3 diện tích còn lại dùng để trồng cây táo. Biết cứ 1m2 thì thu hoạch được 3kg táo. Hỏi cả miếng đất thu hoạch được bao nhiêu tạ táo?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
A |
D |
D |
B |
B |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
67163 x 138 = 9 268 494 |
17382 x 245 = 4 258 590 |
19362 : 42 = 461 |
72847 : 63 = 1156 dư 19 |
Bài 2:
a, X = 50 |
b, X = 619 |
c, X = 157 221 |
Bài 3:
Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam hoa quả là:
526 + 76 = 602 (kg)
Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam hoa quả là:
(526 + 602) – 213 = 915 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam hoa quả là:
(602 + 526 + 915) : 3 = 681 (kg)
Đáp số: 681kg
Bài 4:
Tổng độ dài giữa chiều dài và chiều rộng là:
150 x 2 = 300 (m)
Chiều rộng của miếng đất hình chữ nhật là:
300 – 180 = 120 (m)
Diện tích của miếng đấy hình chữ nhật là:
120 x 180 = 21600 (m2)
Diện tích đất dùng để trồng táo là:
21600 x 2 : 3 = 14400 (m2)
Số ki-lô-gam táo thu hoạch được là:
3 x 14400 = 43200 (kg) = 432 tạ
Đáp số: 432 tạ táo
Đề 3
I. Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 8 triệu, 7 trăm nghìn, 3 trăm, 5 chục và 9 đơn vị được viết là:
A. 870 359 |
B. 87 359 |
C. 8 700 359 |
D. 8 700 953 |
Câu 2: Số 3 637 184 được đọc là:
A. Ba triệu sáu trăm ba mươi bảy nghìn một trăm tám mươi tư
B. Ba sáu trăm ba mươi bảy nghìn một trăm tám mươi tư
C. Ba triệu sáu ba bảy một trăm tám mươi tư
D. Ba triệu sáu trăm ba mươi bảy nghìn một tám tư
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 99998, …., 100000 là số:
A. 99999 |
B. 9999 |
C. 999999 |
D. 999 |
Câu 4: Một bao gạo nặng 6 kg. Một ô tô chở 12 tấn gạo thì chở được bao nhiêu bao gạo?
A. 200 bao gạo |
B. 2000 bao gạo |
C. 20 bao gạo |
D. 2 bao gạo |
Câu 5: Hình vuông có độ dài cạnh 12cm và hình chữ nhật có chiều dài bằng 12cm và chiều rộng bằng 10cm. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu mét vuông?
A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật 24cm2
B. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình chữ nhật 12cm2
C. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật 12cm2
D. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông 24cm2
II. Phần II: Tự luân
Bài 1: Đặt rồi tính:
578 x 645 |
72561 x 32 |
110084 : 13 |
25240 : 18 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a, 97387 – X = 149952 : 32 |
b, X + 1682 = 57 x 84 |
c, X – 761 = 9828 : 52 |
Bài 3: Ba đội công nhân sửa đường trong một ngày đã sửa được tất cả 2km đường. Đội thứ nhất sửa được nhiều hơn đội thứ hai 333m đường. Hỏi mỗi đội đã sửa được bao nhiêu mét đường biết đội thứ ba sửa được 635m đường?
Bài 4: Một khu vườn hình vuông có cạnh bằng 80m. Người ta chia khu vườn thành hai mảnh vườn hình chữ nhật nhỏ hơn. Mảnh vườn đầu tiên chiếm 1/4 diện tích khu vườn, mảnh vườn thứ hai chiếm 3/4 diện tích khu vườn. Ở mảnh vườn đầu tiên người ta trồng rau, cứ 1m2 thu hoạch được 6kg rau. Ở mảnh vườn thứ hai người ta trồng nhãn, cứ 1m2 thu hoạch được 8kg nhãn. Tính số ki-lô-gam rau và nhãn tổng cộng thu hoạch được?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
C |
A |
A |
B |
A |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
578 x 645 = 372810 |
72561 x 32 = 2 321 952 |
110084 : 13 = 8468 |
25240 : 18 = 1402 dư 4 |
Bài 2:
a, X = 92701 |
b, X = 3106 |
c, X = 950 |
Bài 3:
Đổi 2km = 2000m
Đội thứ nhất và đội thứ hai sửa được số mét đường là:
2000 – 635 = 1365 (m)
Đội thứ nhất sửa được số mét đường là:
(1365 + 333) : 2 = 849 (m)
Đội thứ hai sửa được số mét đường là:
849 – 333 = 516 (m)
Đáp số: đội thứ nhất 849m, đội thứ hai 516m, đội thứ ba 635m
Bài 4:
Diện tích của khu vườn hình vuông là:
80 x 80 = 6400 (m2)
Diện tích mảnh vườn đầu tiên là:
6400 : 4 = 1600 (m2)
Diện tích mảnh vườn thứ hai là:
1600 x 3 = 4800 (m2)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
1600 x 6 = 9600 (kg)
Số ki-lô-gam nhãn thu hoạch được là:
4800 x 8 = 28800 (kg)
Số ki-lô-gam rau và nhãn thu hoạch được là:
9600 + 28800 = 38400 (kg)
Đáp số: 38400kg
Đề 4
I. Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số tự nhiên liền trước số 726742 là số:
A. 726 741 |
B. 726 743 |
C. 726 |
D. 8 700 953 |
Câu 2: Giá trị của chữ số 7 trong số 137429 là:
A. 700 |
B. 7000 |
C. 70000 |
D. 700000 |
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5 phút 40 giây = … giây:
A. 300 |
B. 310 |
C. 320 |
D. 340 |
Câu 4: Năm 1837 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. XX |
B. XVII |
C. XVIII |
D. XIX |
Câu 5: Một người đi xe máy trong 1/12 phút được 865m. Hỏi trong một giây người ấy đi được bao nhiêu mét?
A. 173m |
B. 182m |
C. 164m |
D. 155m |
II. Phần II: Tự luân
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a, (738 + 3350 : 25) x 14 |
b, 89294 – 30328 : 34 |
c, 9728 + 829 x 83 – 11839 |
d, (89294 – 730 x 20) : 6 |
Bài 2: Tính nhanh:
a, 68313 – (200 + 313) |
b, 773 x 36 + 773 x 65 - 773 |
c, 35 x 49 + 51 x 36 |
Bài 3: Một mảnh vườn có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta trồng hoa ở đó. Cứ 10m2 thì thu hoạch được 125 bó hoa. Hỏi cả mảnh vườn đã thu hoạch được bao nhiêu bó hoa?
Bài 4: Một đoàn xe tải chở hàng. 4 xe đầu mỗi xe chở được 4720kg hàng, 6 xe sau mỗi xe chở được 4820kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng?
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
A |
B |
D |
C |
A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a, (738 + 3350 : 25) x 14 = 12208 |
b, 89294 – 30328 : 34 = 88402 |
c, 9728 + 829 x 83 – 11839 = 66696 |
d, (89294 – 730 x 20) : 6 = 12449 |
Bài 2:
a, 68313 – (200 + 313) = 68313 – 200 – 313 = (68313 - 313) + 200 = 68000 + 200 = 68200
b, 773 x 36 + 773 x 65 – 773 = 773 x (36 + 65 -1) = 773 x 100 = 77300
c, 35 x 49 + 51 x 36 = 35 x 49 + 51 x 35 + 51 x 1 = 35 x (49 + 51) + 51 = 3500 + 51 = 3551
Bài 3:
Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là:
40 x 3 = 120 (m)
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
120 x 40 = 4800 (m2)
Số bó hoa thu hoạch được trên mảnh vườn là:
4800 x 125 : 10 = 60000 (bó hoa)
Đáp số: 60000 bó hoa
Bài 4:
Số ki-lô-gam hàng 4 xe đầu chở được là:
4720 x 4 = 18880 (kg)
Số ki-lô-gam hàng 5 xe sau chở được là:
4820 x 6 = 28920 (kg)
Tổng số hàng 10 xe chở được là:
18880 + 28920 = 47800 (kg)
Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
47800 : 10 = 4780 (kg)
Đáp số: 4780kg
Trên đây là nội dung tài liệu Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Cát Linh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 4 đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Bùi Thị Xuân
- ộ 4 đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Toán có đáp án năm 2021 Trường TH Thịnh Quang
Chúc các em học tập tốt !
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm