Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Du dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GDCD Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1. ( Nhận biết) Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
A. tính tự giác của nhân dân. B. tiềm lực tài chính quốc gia.
C. quyền lực nhà nước. D. sức mạnh chuyên chính.
Câu 2. ( Nhận biết) Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà
A. xã hội kì vọng. B. pháp luật cấm.
C. tập thể hạn chế. D. đạo đức chi phối.
Câu 3. ( Nhận biết) Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi
A. thay đổi quan hệ công vụ. B. nguy hiểm cho xã hội.
C. ảnh hưởng quy tắc quản lí. D. tác động quan hệ nhân thân.
Câu 4. ( Nhận biết) Thực hiện pháp luật là hành vi
A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. B. không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức. D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội.
Câu 5. ( Nhận biết) Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ. B. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
C. Ổn định ngân sách quốc gia. D. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.
Câu 6. ( Nhận biết) Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. tôn trọng danh dự của nhau. B. áp đặt quan điểm cá nhân.
C. che giấu hành vi bạo lực. D. chiếm hữu tài sản công cộng.
Câu 7. ( Nhận biết) Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều được
A. mở rộng quy mô sản xuất. B. chủ động tìm kiếm thị trường.
C. phê duyệt ngân sách quốc gia. D. tự do liên doanh, liên kết.
Câu 8. ( Nhận biết) Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua
A. ý muốn của người lao động. B. hợp đồng dân sự.
C. ý muốn của người sử dụng lao động. D. hợp đồng lao động.
Câu 9. (Nhận biết) Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền
A. bình đẳng. B. tự do. C. và nghĩa vụ. D. phát triển.
Câu 10. (Nhận biết) Theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp phạm tội quả tang, không ai bị bắt nếu không có quyết định của
A. Uỷ ban nhân dân. B. Thủ trưởng cơ quan. C. Toà án. D. Quân sự.
Câu 11. (Nhận biết) Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người
A. nghiêm cấm. B. tôn trọng. C. bảo mật. D. công khai.
Câu 12. (Nhận biết) Hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng của người khác là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng, sức khoẻ. B. thân thể. C. bí mật đời tư. D. danh dự, nhân phẩm.
Câu 13. (Nhận biết) Theo quy định của pháp luật, quyền bầu cử ứng cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp, tập trung, dân chủ, tự do.
D. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện.
Câu 14. (Nhận biết) Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để công dân thực hiện dân chủ
A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. đại diện. D. uỷ quyền.
Câu 15. (Nhận biết) Việc Nhà nước lấy ý kiến đóng góp của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ trong phạm vi
A. cơ sở. B. địa phương. C. vùng miền. D. cả nước.
Câu 16. (Nhận biết) Mọi công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội đều được đi học là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?
A. Học thường xuyên, học suốt đời. B. Học bất cứ ngành nghề nào.
C. Bình đẳng về cơ hội học tập. D. Học không hạn chế.
Câu 17. ( Nhận biết) Pháp luật quy định quyền sáng tạo của công dân bao gồm các quyền nào sau đây?
A. Tác giả; Sở hữu công nghiệp; Hoạt động khoa học, công nghệ.
B. Sở hữu công nghiệp; Hoạt động khoa học, công nghệ.
C. Tác giả; Hoạt động khoa học; Hoạt động công nghệ.
D. Tác giả; Sở hữu công nghệ; Hoạt động khoa học, công nghệ.
Câu 18. ( Nhận biết) Các quy định của pháp luật về giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực
A. xã hội. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hoá.
Câu 19. ( Nhận biết) Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là
A. tư liệu lao động B. tư liệu sản xuất C. người lao động D. nguyên liệu
Câu 20. ( Nhận biết) Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 21. (Thông hiểu) Ông B tự nguyện đăng ký hiến tặng cơ thể của mình sau khi ông qua đời nhằm phục vụ công tác nghiên cứu trong y học. Ông B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật D. Phổ biến pháp luật
Câu 22. (Thông hiểu) Người có đủ trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
A. Sản xuất trái phép chất ma túy. B. Từ chối nhận di sản thừa kế.
C. Định vị sai địa điểm giao hàng. D. Tham gia lễ hội truyền thống
Câu 23. (Thông hiểu) Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa?
A. Phát triển văn hóa truyền thống. B. Bảo tồn trang phục của dân tộc mình .
C. Phát triển kinh tế gia đình. D. Khôi phục ngôn ngữ và chữ viết.
Câu 24. (Thông hiểu) Công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự khi công khai
A. công nghệ sản xuất. B. thông tin quản lý C. kinh nghiệm quản lý. D. bí mật đời tư.
Câu 25. (Thông hiểu) Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Biểu quyết công khai trong hội nghị. B. Đóng góp ý kiến trong các cuộc họp.
C. Góp ý xây dựng các văn bản pháp luật. D. Phản ánh bất cập của các chính sách.
Câu 26. (Thông hiểu) Anh H chủ động, tích cực tham gia góp ý vào dự thảo sửa đổi, bổ sung Hiến pháp 2013 khi Nhà nước tổ chức lấy ý kiến nhân dân. Anh H đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Quyền đóng góp ý kiến. B. Quyền kiểm tra, giám sát.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 27. (Thông hiểu) Khi phát hiện người có hành vi nhập cảnh trái phép, công dân thực hiện quyền tố cáo nhằm mục đích ngăn chặn
A. hình thức thay đổi nơi cư trú. B. hành vi vi phạm pháp luật.
C. cách thức điều tra nhân khẩu. D. hoạt động thương mại quốc tế.
Câu 28. (Thông hiểu) Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào dưới đây?
A. Trích nguồn tài liệu tham khảo. B. Thiết kế logo sản phẩm.
C. Sao chép logo nhãn hiệu độc quyền. D. Thống kê tài sản cá nhân.
Câu 29. (Thông hiểu) Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị trao đổi. C. Giá trị thương hiệu. D. Giá trị, giá trị sử dụng.
Câu 30. (Thông hiểu) Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công. B. Kiểm soát tăng trưởng kinh tế.
C. Thu lợi nhuận cho người kinh doanh. D. Hạn chế sử dụng nhiên liệu.
Câu 31. (Vận dụng) Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung D. Tính quyền lực bắt buộc chung
Câu 32. (Vận dụng) Bạn L viết bài ca ngợi ý thức vệ sinh môi trường, tích cực tham gia phòng chống dich của các bạn học sinh trong trường sau đó đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 33. (Vận dụng) Bạn Sình A Tống, người dân tộc H’mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại Khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng điểm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hóa.
Câu 34. (Vận dụng) Anh T bắt H đưa về trụ sở công an phường khi H đang thực hiện hành vi bẻ khoá lấy trộm xe máy. H chống cự làm T bị thương nặng. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, tài sản.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 35. (Vận dụng) Phát hiện chị T là trưởng phòng Kế toán của công ty X có hành vi gian lận, lập khống nhiều chứng từ để rút tiền của công ty chi tiêu cá nhân. Anh H nhiều lần làm đơn tố cáo lên Giám đốc công ty X nhưng không được Giám đốc giải quyết. Trong trường hợp này giám đốc công ty X đã vi phạm nội dung quyền dân chủ nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 36. (Vận dụng) Trường Trung học phổ thông X đã tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm nhằm định hướng nghề nghiệp cho học sinh toàn trường. Học sinh trường THPT X được đảm bảo thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Chuyển giao công nghệ. B. Lựa chọn việc làm
C. Được phát triển. D. Tự phán quyết.
Câu 37. (Vận dụng cao) Anh K là thủ quỹ của công ti xăng dầu X. Trong quá trình làm việc anh K đã thông đồng với anh T, kế toán trưởng, nhập một số lượng lớn xăng dầu giả để pha trộn bán cùng với xăng dầu thật. Anh Y, nhân viên bán hàng phát hiện ra việc làm trên của anh K và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Do có quan hệ họ hàng với anh K nên giám đốc Q đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Anh K và giám đốc Q. B. Anh K và anh T.
C. Anh Y, anh K và anh T. D. Anh K, anh T và giám đốc Q.
Câu 38. (Vận dụng cao) Ông S là giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị A và ông S. B. Ông S và chị Q.
C. Ông S, chị A và chị Q. D. Chị A, ông S và anh B.
Câu 39. (Vận dụng cao). Chị L bỏ quên điện thoại di động của Uỷ ban xã X. Anh T là cán bộ văn phòng nhặt được. Anh T rủ anh H là trưởng công an xã cùng mở ra xem và phát hiện có rất nhiều nội dung nhạy cảm giữa chị L và Chủ tịch xã X. Anh T gửi các nội dung trong điện thoại của chị L cho Chủ tịch xã X nhằm mục đích tống tiền. Chủ tịch xã X yêu cầu anh T đưa điện thoại của chị L cho mình để xoá hết các nội dung trong điện thoại. Anh H ngăn cản Chủ tịch xã dẫn đến xô xát làm Chủ tịch xã X bị ngã chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Chủ tịch xã X, anh T và anh H. B. Anh T, chị L và anh H.
C. Anh H, chủ tịch xã X, và chị L. D. Chị L, chủ tịch xã và anh T.
Câu 40. (Vận dụng cao) Do phải thường xuyên đi làm ăn xa nên chị A gửi cháu V vừa tròn 16 tuổi nhờ gia đình anh họ T chăm sóc đồng thời có gửi tiền nhờ anh T nuôi cháu V ăn học. Vợ chồng anh T đã chiếm đoạt số tiền chị A gửi đồng thời bắt cháu V phải nghỉ học để đi làm nhân viên cho quán Karaoke X. Một lần đang dọn dẹp phòng hát, cháu V đã bị anh H là chủ quán Karaoke giở trò đồi bại. hoảng sợ, V đã lấy chai rượu đập vào người anh H làm anh bị thương. Những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Vợ chồng anh T. B. Chủ quán H và cháu V.
C. Vợ chồng T và chủ quán H. D. Cháu V và vợ chồng T.
-----------HẾT-----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ĐÁP ÁN |
C |
B |
B |
A |
B |
A |
C |
D |
A |
C |
CÂU |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐÁP ÁN |
B |
A |
B |
B |
D |
C |
A |
A |
A |
A |
CÂU |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
ĐÁP ÁN |
B |
A |
C |
D |
B |
D |
B |
C |
D |
C |
CÂU |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
ĐÁP ÁN |
D |
A |
C |
A |
C |
C |
D |
A |
A |
C |
ĐỀ THI SỐ 2
Câu 1: Theo quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường được thực hiện theo
A. chiều hướng tăng lên. B. thời gian lao động cá biệt.
C. nguyên tắc ngang giá. D. tỉ lệ giảm dần đều.
Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất của tư liệu lao động là
A. công cụ lao động. B. kết cấu hạ tầng. C. phương tiện lao động. D. hệ thống bình chứa.
Câu 3. Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. rút tiền khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
B. dùng làm phương tiện lưu thông và mua bán hàng hóa.
C. dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán hàng hoá.
D. dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
Câu 4: Khi trên thị trường giá cả tăng thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng. B. Cung và cầu giảm. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 5. Cảnh sát giao thông xử lí đúng luật việc A đi xe máy ngược chiều và gây tai nạn là biểu hiện rõ nhất đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính chặt chẽ về nội dung.
Câu 6. “Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp, không được trái hiến pháp”, khẳng định này đề cập đến.
A. tính quyền lực bắt buộc chung. B. tính khuôn mẫu, ràng buộc.
C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. tính quy phạm phổ biến.
Câu 7: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là
A. đe dọa. B. giáo dục. C. trừng trị. D. trấn áp.
Câu 9: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản là vi phạm
A. quy chế. B. hành chính. C. công vụ. D. dân sự.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, cửa hàng kinh doanh đồ ăn không đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự B. Kỉ luật C. Hành chính D. Hình sự
Câu 11: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xác minh lí lịch cá nhân. B. Công khai danh tính người tố cáo.
C. Từ chối nhận di sản thừa kế. D. Bắt người phạm tội quả tang.
Câu 12: Nghi ngờ K đi về từ vùng có dịch, chị M đã tung tin lên mạng xã hội về việc chị A đi từ vùng dịch về mà không thực hiện cách ly dẫn đến có một số người bị nhiễm Covid 19. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 13: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đang chờ đèn đỏ khiến hai ông cháu bị ngã, xe bị hỏng nặng. Anh X là đang phơi thóc dưới lòng đường gần đó thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào dùng gậy làm hỏng xe máy của anh K. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự?
A. Ông L và anh X. B. Anh X, chị H và chị P. C. Anh K và anh X. D. Anh K và chị H, chị P.
Câu 14: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. bình đẳng về quyền con người.
Câu 15: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. kí hợp đồng lao động. B. thực hiện nghĩa vụ lao động.
C. sử dụng lao động. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 16: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi
A. đồng nghiệp và hàng xóm. B. dòng họ và địa phương.
C. gia đình và xã hội. D. cơ quan và trường học.
Câu 17: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng theo quy định của pháp luật khi tham gia vào các
A. quan hệ lao động. B. quan hệ pháp luật. C. quan hệ kinh tế. D. quan hệ xã hội.
Câu 18: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh G, anh K và ông N. B. Anh K, chị H, ông N và anh G.
C. Anh K, anh G, ông N và chị M. D. Chị H, anh K và ông N.
Câu 19: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 20: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
A. các bên cùng có lợi. B. tôn trọng lợi ích dân tộc thiểu số.
C. bình đẳng giữa các dân tộc. D. đoàn kết giữa các dân tộc.
Câu 21: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được
A. bảo đảm an toàn. B. Nhà nước bảo vệ.
C. pháp luật bảo hộ. D. Nhà nước bảo đảm.
Câu 22: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình
A. ở bất cứ nơi nào. B. ở những nơi công cộng.
C. trong các cuộc họp của cơ quan. D. ở những nơi có người tụ tập.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
C |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
A |
2 |
A |
12 |
D |
22 |
C |
32 |
C |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
B |
33 |
A |
4 |
C |
14 |
B |
24 |
A |
34 |
D |
5 |
B |
15 |
D |
25 |
D |
35 |
D |
6 |
C |
16 |
C |
26 |
C |
36 |
C |
7 |
B |
17 |
C |
27 |
A |
37 |
C |
8 |
B |
18 |
A |
28 |
C |
38 |
D |
9 |
D |
19 |
D |
29 |
C |
39 |
C |
10 |
C |
20 |
C |
30 |
C |
40 |
C |
ĐỀ THI SỐ 3
Câu 81 :Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được gọi là
A. lao động B. khả năng lao động C. sức lao động D. lực lượng lao động
Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất.
B. Thời gian lao động cá nhân của người sản xuất.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. Thời gian lao động tối thiểu để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 83 : Khẳng định nào dưới đây không thể hiện bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.
C. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
D. Pháp luật đảm bảo sự phát triển của xã hội.
Câu 84 : Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền có thể ra quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của công dân là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 85: Hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường của người điều khiển, ngồi trên xe moto là vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 86 : Bạn M là học sinh lớp 12 đủ 18 tuổi. Bạn rất vui khoe với bạn mình vì được đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong đợt bầu cử vừa qua, trường hợp này Bạn M đã
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 87: Mọi công dân Việt Nam đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền,thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. Quy định này thể hiện điều gì ?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C.Công dân bình đẳng về các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Công dân bình đẳng trước pháp luật.
Câu 88: Việc kí kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
C. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. D. Tích cực, chủ động, tự quyết.
Câu 89: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền
A. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. B. sở hữu, sử dụng, định đoạt.
C. sử dụng hay cho người khác thuê. D. sử dụng, cho, bán, tặng.
Câu 90. Hai vợ chồng anh A cùng làm trong cơ quan của Nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh A luôn bắt vợ phải nghỉ làm. Hành vi của anh A vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng giữu vợ và chồng?
A. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện các chức năng của gia đình.
C. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
D. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
Câu 91:Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 92: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có
A. hoạt động tôn giáo. B. tranh chấp tài sản.
C. người lạ tạm trú. D. tội phạm lẩn trốn.
Câu 93: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào?
A. Trường hợp vi phạm hành chính. B. Trường hợp khẩn cấp.
C. Trường hợp nghi vấn phạm tội. D. Trường hợp chưa phạm tội.
Câu 94: Công dân có hành vi bịa đặt điều xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự, nhân phẩm. B. quy trình bảo trợ.
C. sở hữu tài sản. D. hình thức tín ngưỡng.
Câu 95: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu là thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 96: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa
A. quyền lợi và nghĩa vụ. B. tội phạm và Nhà nước.
C. công dân và xã hội. D. Nhà nước và công dân.
Câu 97:Việc Nhà nước lấy ý kiến đóng góp của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ trong phạm vi
A. cơ sở. B. địa phương. C. vùng miền. D. cả nước.
Câu 98 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học không hạn chế. B. học bất cứ ngành, nghề nào.
C. học thường xuyên, học suốt đời. D. bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 99: Quyền được tự do nghiên cứu, tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền được khuyến khích.
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
81 |
C |
91 |
C |
101 |
C |
111 |
D |
82 |
C |
92 |
B |
102 |
C |
112 |
D |
83 |
B |
93 |
B |
103 |
B |
113 |
A |
84 |
D |
94 |
A |
104 |
C |
114 |
D |
85 |
A |
95 |
C |
105 |
B |
115 |
A |
86 |
A |
96 |
D |
106 |
C |
116 |
B |
87 |
D |
97 |
D |
107 |
C |
117 |
C |
88 |
A |
98 |
C |
108 |
A |
118 |
D |
89 |
A |
99 |
B |
109 |
D |
119 |
A |
90 |
C |
100 |
B |
110 |
C |
120 |
B |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Nguyễn Du. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Quốc Tuấn
- Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Quế Võ 1
Chúc các em học tập tốt!