YOMEDIA

Bài tập nâng cao Dạng toán phân số cấp tiểu học

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập, HOC247 xin gửi đến Bài tập nâng cao Dạng toán phân số cấp tiểu học. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

BÀI TẬP NÂNG CAO DẠNG PHÂN SỐ

1. Kiến thức cần nhớ

1.1. Khái niệm phân số

+ Ví dụ: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Ta gọi \(\frac{5}{6}\) là phân số.

+ Phân số gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

+ Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

+ Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

+ Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 1.

+ Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

1.2. Sự thay đổi các thành phần của phép tính

+ Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.

+ Nếu chia cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

1.3. So sánh các phân số

a, So sánh các phân số cùng mẫu số

+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

b, So sánh các phân số cùng tử số

+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+ Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

c, So sánh các phân số khác mẫu

+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

1.4. Các phép tính phân số

+ Phép cộng phân số.

+ Phép trừ phân số.

+ Phép nhân phân số.

+ Phép chia phân số.

2. Bài tập

Bài 1: Lớp 4A có 25 nam và 16 nữ. Hỏi:

a, Số học sinh nam bằng mấy phần số học sinh nữ?

b, Số học sinh nữ bằng mấy phần số học sinh cả lớp?

c, Có bao nhiêu học sinh giỏi toán biết rằng số học sinh giỏi toán bằng 2/7 số học sinh cả lớp.

Bài 2: Một bánh xà phòng có khối lượng bằng 3/4 bánh đó và 20g. Hỏi bánh xà phòng đó có khối lượng bao nhiêu gam?

Bài 3: Tìm a, b biết \(\frac{12}{16}=\frac{a}{20}=\frac{9}{b}\)

Bài 4: Một vòi nước chảy trong 10 giờ thì đầy bể. Hỏi trong 1 giờ, 7 giờ, 8 giờ thì nước chảy vào được mấy phần bể?

Bài 5: Một trường tiểu học có 660 học sinh. Khối lớp 3 chiếm 1/4 số học sinh toàn trường, khối lớp 4 chiếm 1/5 số học sinh toàn trường. Khối lớp 5 chiếm 1/6 số học sinh toàn trường. Hỏi số học sinh khối lớp 1 và 2 của trường đó.

Bài 6: Các phân số nào sau đây biểu thị cùng một số tự nhiên?

\(\frac{4}{2};\frac{12}{3};\frac{10}{5};\frac{18}{9};\frac{144}{36};\frac{194}{97}\)

Bài 7: Tìm tất cả các số tự nhiên x, biết:

a, \(\frac{12}{3} < x < 6\) 

b, \(\frac{72}{6} < x < 15\) 

Bài 8: Hãy tìm 4 phân số, cho biết chúng lớn hơn \(\frac{1}{7}\) và nhỏ hơn \(\frac{1}{6}\) 

Bài 9: Hãy so sánh hai phân số \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{17}{4}\) bằng 3 cách.

Bài 10: Tìm các số tự nhiên x, biết:

a, \(\frac{5}{11} < x < \frac{10}{11}\) 

b, \(\frac{8}{7}<\frac{8}{x}<\frac{8}{5}\) 

c, \(\frac{2}{3}<\frac{x}{6}<1\) 

d, \(\frac{1}{3}<\frac{4}{x}<\frac{2}{5}\) 

e, \(1<\frac{12}{x}<2\) 

Bài 11: So sánh các phân số sau đây:

a, \(\frac{18}{23}\) và \(\frac{37}{35}\)                          

b, \(\frac{13}{47}\) và \(\frac{12}{48}\)                              

c, \(\frac{23}{15}\) và \(\frac{95}{60}\)                  

d, \(\frac{21}{25},\frac{60}{81}\) và \(\frac{19}{29}\)

Bài 12: Chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau:

a, \(\frac{3}{4},\frac{33}{44},\frac{3333}{4444}\) 

b, \(\frac{13}{15},\frac{1313}{1515},\frac{131313}{151515}\) 

c, \(\frac{2001}{2002},\frac{20012001}{20022002},\frac{200120012001}{200220022002}\)

Bài 13: Cho 3 số, số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai, số thứ nhất bằng 1/2 số thứ ba. Tìm tổng của ba số đó, biết số thứ ba bằng 24.

Bài 14: Cho hai số , biết 1/3 số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Tìm tỉ số giữa số thứ hai so với số thứ nhất.

Bài 15: Cho hai số biết 8 lần số thứ nhất bằng 4 lần số thứ hai. Tìm tỉ số giữa số thứ nhất so với số thứ hai.

Bài 16: Tính nhanh tổng: \(1+\frac{1}{3}+\frac{1}{9}+\frac{1}{27}+\frac{1}{81}+\frac{1}{243}+\frac{1}{729}\)

Bài 17: Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là \(\frac{2}{3}\) để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao?

Bài 18: Hà có một số tiền, Hà đã tiêu hết 45000 đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng 3/5 số tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hà có bao nhiêu tiền?

Bài 19: Tính nhanh

a, \(12x\frac{3131}{5252}+12x\frac{6666}{7777}\)

b, \(\frac{14x50+43x100}{26x96+142x48}\)

c, \(\frac{2020x2019-2018x2019}{2018x2019+2020x7+2012}\)

d, \(\frac{299x45+55x299}{2019x2020-2015x2019}\)

e, \(\frac{1996x1995-996}{1000+1996x1994}\)

f, \(\frac{637x527-189}{526x537+448}\)

g, \(\frac{677x874+251}{678x874-623}\)

Bài 20: Tìm phân số bằng phân số 3/5 biết bằng hiệu của tử số trừ đi mẫu số của phân số đó bằng 8.

Trên đây là nội dung tài liệu Bài tập nâng cao Dạng toán phân số cấp tiểu học​​​​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON