YOMEDIA

50 Câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập phần Quy luật di truyền của Menđen Sinh học 12 có đáp án

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu 50 Câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập phần Quy luật di truyền của Menđen Sinh học 12 có đáp án tài liệu bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao với các dạng bài tập liên quan đến các quy luật di truyền của Menden như: quy luật phân ly, phân ly độc lập,..Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn ôn tập và đạt thành tích tốt nhất trong các kỳ thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

50 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NÂNG CAO ÔN TẬP PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN SINH HỌC 12 CÓ ĐÁP ÁN

Câu 51: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x  AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:       

A. 81/256.                              B. 27/256.                      C. 9/64.                  D. 27/64.

Câu 52: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai:

A. Phân tích.                         B. Khác dòng.          C. Thuận nghịch.         D. Khác thứ.

Câu 53: Menden đã giải thích quy luật phân ly bằng:

A. Hiện tượng phân ly của các cặp NST trong nguyên phân.                            

B. Giả thuyết giao tử thuần khiết.

C. Hiện tượng trội hoàn toàn.                          

D. Sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 54: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Menđen đã phát hiện ở thế hệ lai:           

A. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ                                     

B. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

C. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.                    

D. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

Câu 55: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là:

A. 3/16.                     B. 1/16.                      C. 9/16.                        D. 2/16.

Câu 56: Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li 1 : 1 : 1 : 1 ?

A. AaBb x AaBb.             B. AaBB x AaBb.       

C. AaBB x AABb             D. Aabb x aaBb.

Câu 57: Tại sao đối với các tính trạng trội không hoàn toàn thì không cần dùng lai phân tích để xác định trạng thái đồng hợp trội hay dị hợp ?

A.Vì mỗi kiểu hình tương ứng với một kiểu gen.           

B.Vì gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn.

C.Vì trội không hoàn toàn trong thực tế là phổ biến.      

D.Vì tính trạng biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.

Câu 58: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccDdEeff  x  AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số tổ hợp giao tử là:        

A. 72.                B. 27.                 C. 62.                          D. 26.

Câu 59: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì ? 

 A.Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.               

 B.Số lượng cá thể con lai phải lớn.

 C. Tất cả các điều kiện trên.                                               

 D. Bố mẹ phải thuần chủng.

Câu 60: Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen aaBbdd:    

A. 2.                                        B. 6.                               C. 3.                         D. 4.

Câu 61: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

A. 1 : 1 : 1 : 1.                       B. 9 : 3 : 3 : 1.                C. 1 : 1.                    D. 3 : 1.

Câu 62: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 là:

A. 9 : 3 : 3 : 1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.          

B. 1 : 1: 1: 1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen.

C. 9 : 6 : 1 - gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gen                

D. 3 : 1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gen.

Câu 63: Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:

A. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.                   

B. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau.    

D. Số lượng cá thể phải đủ lớn.

Câu 64: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra:    

A. 2 loại giao tử.                                           B. 8 loại giao tử.            

C. 4 loại giao tử.                                           D. 16 loại giao tử.

Câu 65: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là: 

A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống.

B. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới.

C. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những lòai sinh sản theo lối giao phối.

D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.

Câu 66: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccDdEeFf  x  AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số loại kiểu hình là:   

A. 72.                  B. 64.                                 C. 144.            D. 256.

Câu 67: Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menđen là

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.

B. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố của cặp

C. Các giao tử là thuần khiết.                        

D. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.

Câu 68: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu hình đồng hợp lặn ở F2 là:

A. 4n                                   B. 3n.                             C. 1n                               D. 2n.

Câu 69: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd  x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: 

A. 27/256.                          B. 81/256.                      C. 3/256.                    D. 1/16.

Câu 70: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:   

A. AaBb × AABb.                              B. aaBb × Aabb.              

C. AaBb × aabb.                               D. Aabb × AaBB.

Câu 71: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menden cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:  

A. Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.                  

B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

C. F2 có 4 kiểu hình.                          

D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

Câu 72: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là:   

A. 3/4.                        B. 1/2.                         C.1/4.                    D. 2/3.

Câu 73: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A. AaBbDd × aabbdd.                                 B. AaBbDd × AaBbDD.           

C. AaBbDd × aabbDD                                 D. AaBbdd × AabbDd.

Câu 74: Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là

A. Tự thụ phấn                 B. Lai thuận nghịch          C. Lai phân tích       D. Lai gần

Câu 75: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:    

A. 9/256.                      B. 9/64.                  C. 27/128.                     D. 9/128.

Câu 76: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do:

A. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định.    

B. Một cặp nhân  tố di truyền quy định.

C. Một nhân tố di truyền quy định.                    

D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định .

Câu 77: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.                       

B. Hoán vị gen.

C. Đột biến gen.                              

D. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Câu 78: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

A.4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.                                  B.8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.   

C.4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.                                    D.8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.

Câu 79: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:

    (1) AaBbDd × AaBbDd ;                         (2) AaBBDd × AaBBDd ;   

    (3) AABBDd × AabbDd ;                         (4) AaBBDd × AaBbDD.

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:

 A.(2) và (3).             B.(1) và (4)   C.(2) và (4).   D.(1) và (3).

Câu 80: Trong trường hợp các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là: 

A. 4.                            B. 2.                            C. 16.                     D. 8.

{-- Nội dung đề từ câu 81-100 và đáp án của tài liệu 50 Câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập phần Quy luật di truyền của Menđen Sinh học 12 có đáp án​ vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung 50 Câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập phần Quy luật di truyền của Menđen Sinh học 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF