YOMEDIA

Tổng ôn các kiến thức Quần xã sinh vật Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Tài liệu Tổng ôn các kiến thức Quần xã sinh vật Sinh học 12 do ban biên tập HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về quần xã sinh vật trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

QUẦN XÃ SINH VẬT

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Khái niệm

- Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

Các đặc trưng cơ bản của quần xã

A. ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI TRONG QUẦN XÃ

- Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài. Đặc trưng này biểu thị mức độ đa dạng của quần xã, quần xã có thành phần loài càng lớn thì độ đa dạng càng cao.

B. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI BAO GỒM

- Loài ưu thế: Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường. Quần xã rừng thông với các cây thông là loài chiếm ưu thế, các loài cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông.

- Loài đặc trưng: Loài chỉ có ở một quần xã nào đó. Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phúc, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh.

STUDY TIP

Do nhiệt độ, lượng mưa cao và khá ổn định nên các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới thường có nhiều loài hơn so với các quần xã phân bố ở vùng ôn đới. Tuy nhiên, trong một sinh cảnh xác định khi số loài tăng lên, chúng phải chia sẻ nhau nguồn sống, do đó số lượng cá thể của mỗi loài phải giảm đi.

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC LOÀI TRONG KHÔNG GIAN

- Sự phân bố các loài trong không gian làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. Có các kiểu phân bố:

Phân bố theo chiều thẳng đứng

Phân bố theo chiều ngang

- Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tâng táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.

- Ở quần xã biển, sinh vật phân bố theo độ sâu của nước tùy thuộc vào như câu sử dụng ánh sáng của từng loài. Ở lớp nước mặt có tảo lục, tảo lam; xuống sâu hơn có tảo nâu; lớp nước có ánh sáng yếu nhất dưới cùng có tảo đỏ.

- Trên đất liền sinh vật phân bố thành các vùng khác nhau trên mặt đất, mỗi vùng có số lượng sinh vật phong phú khác nhau, chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên.

- Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, có độ ẩm thích hợp, thức ăn đồi đào...

- Ở quần xã biển, vùng gần bờ thành phần sinh vật rất phong phú, ra khơi xa số lượng các loài ít đần.

Quan hệ dinh dưỡng

- Quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm có các quan hệ dinh đưỡng khác nhau:

- Nhóm các sinh vật sản xuất bao gồm cây xanh có khả năng quang hợp và một số vi sinh vật tự dưỡng.

- Nhóm các sinh vật tiêu thụ bao gồm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.

- Nhóm sinh vật phân giải là những sinh vật dị dưỡng, phân giải các chất hữu cơ có sẵn trong thiên nhiên. Thuộc nhóm này có nấm, vi khuẩn, một số động vật đất…

B. BÀI TẬP

Câu 1: Rừng mưa nhiệt đới là:

A. Một loài

B. Một quần thể

C. Một giới

D. Một quần xã

Đáp án:

Rừng mưa nhiệt đới là một quần xã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Tất cả các loài sinh vật sống trong một đầm nước nông đang bị bồi cạn thuộc về một:

A. Quần xã sinh vật.

B. Quần xã các loài sinh vật dị dưỡng.

C. Nhóm sinh vật tiêu thụ.

D. Nhóm sinh vật phân giải.

Đáp án:   

Tất cả các loài sinh vật sống trong một đầm nước nông đang bị bồi cạn thuộc về một quần xã sinh vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Thành phần không thuộc quần xã là:

A. Sinh vật phân giải

B. Sinh vật tiêu thụ.

C. Sinh vật sản xuất.

D. Xác sinh vật, chất hữu cơ.

Đáp án :   

Thành phần thuộc quần xã là tập hợp các sinh vật khác loài, còn sống

Xác sinh vật và chất hữu cơ thuộc thành phần  vô sinh của hệ sinh thái, không phải là các sinh vật sống nên không phải là thành phần của quần xã sinh vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Thành phần thuộc quần xã là:

A. Sinh vật phân giải.

B. Sinh vật tiêu thụ.

C. Sinh vật sản xuất.

D. Cả A, B và C.

Đáp án:   

Thành phần thuộc quần xã là tập hợp các sinh vật khác loài, còn sống gồm nhóm sinh vật sản xuất, tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?

A. Kiểu tăng trưởng.

B. Nhóm tuổi.

C. Thành phần loài.

D. Mật độ cá thể.

Đáp án:   

Đặc trưng của quần xã sinh vật là: thành phần loài.

Các ý A,B,D là đặc trưng của quần thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

A. Vật ăn thịt con mồi           

B. Ức chế - cảm nhiễm

C. Cạnh tranh   

D. Kí sinh

Đáp án: 

Khi 2 loài cá có cùng nhu cầu thức ăn có thể dẫn đến cạnh tranh khác loài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng

A. cùng sống trong một nơi ở.

B. có ổ sinh thái trùng lặp nhau.

C. có mùa sinh sản trùng nhau

D. có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau.

Đáp án : 

Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng có ổ sinh thái trùng nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm

B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác

C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm

D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh

Đáp án:

Mối quan hệ mà một loài được lợi và loài kia bị hại là: ký sinh vật chủ, và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm thì 1 loài bị hại, 1 loài không được lợi, mối quan hệ cạnh tranh là 2 loài bị hại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:

A. Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.

B. Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.

C. Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.

D. Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.

Đáp án: 

Mối quan hệ đem lại lợi ích cho các cá thể trong quần thể là các mối quan hệ thuộc nhóm hỗ trợ là: Cộng sinh, hợp tác, hội sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

A. quan hệ hợp tác

B. quan hệ cộng sinh

C. quan hệ hội sinh

D. quan hệ kí sinh

Đáp án: 

Quan hệ giữa hai loài chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và không nhất thiêt phải xảy ra là mối quan hệ hợp tác

Quan hệ giữa hai loài cùng chung sống với nhau và cả hai loài cùng có lợi và cần thiết phải xảy ra là quan hệ cộng sinh

Quan hệ hội sinh là quan hệ của hai loài trong đó một loài có lợi / loài còn lại không có lợi và cũng không có hại

Quan hệ công sinh là quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi  loài còn lại có hại

Đáp án cần chọn là: A

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn các kiến thức Quần xã sinh vật Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF