HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 trường THCS Thống Nhất có hướng dẫn chi tiết. Hy vọng đây sẽ là một tài liệu quan trọng, giúp các em rèn luyện được kĩ năng giải bài tập môn Vật lý lớp 9 , chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao.
TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: Vật lý – Lớp 9
Thời gian: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Đơn vị của điện trở là đơn vị nào dưới đây?
A. Ampe (A) B. Ôm (Ω).
C. Vôn (V). D. Oát (W)
Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:
A. Rtđ = R1 - R2 B. Rtđ = R1 + R2
C. Rtđ = R1.R2 D. Rtđ = R1 = R2
Câu 3. Khi đặt vào hai đầu điện trở R = 5W một hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua điện trở cường độ là:
A. 0,5A B. 1A
C. 0,6A D. 1,5A
Câu 4. Một bóng đèn có ghi 220V - 100W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là:
A. 0,1kWh B. 1kWh
C. 220kWh. D. 100kWh.
Câu 5. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30Ω; R2 = 60Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
A. 0,05W. B. 20W.
C. 90W. D. 1800W.
Câu 6. Đoạn dây dẫn có chiều dài ban đầu là 4m, điện trở 2Ω; dây dẫn thứ 2 có điện trở 20Ω. Tìm chiều dài dây dẫn thứ 2?
A. 5m. B. 10m.
C. 20m. D. 40m.
Câu 7. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là:
A. A = \(\frac{P}{t}\) B. A = \(U\frac{I}{t}\)
C. A = U.I.R D. A = U.I.t
Câu 8. Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn 2 lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng lên:
A. 4 lần. B. 8 lần.
C. 12 lần. D. 16 lần
Câu 9. Điện năng trong máy sấy tóc biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Nhiệt năng, cơ năng. B. Nhiệt năng, quang năng.
C. Điện năng, nhiệt năng. D. Không có câu nào đúng
Câu 10. Hai nam châm đặt gần nhau thì:
A. Các cực từ cùng tên thì hút nhau
B. Các cực từ khác tên thì đẩy nhau
C. Các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau
D. chúng luôn luôn hút nhau.
Câu 11. Người ta sử dụng quy tắc bàn tay trái để:
A. Xác định chiều của lực điện từ trong dây dẫn.
B. Xác định chiều của dòng điện chạy trong dây dẫn
C. Xác định chiều của đường sức từ
D. Xác định chiều dòng điện, chiều của lực điện từ chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ
Câu 12. Một nam châm điện gồm có:
A. Cuộn dây không có lõi
C. Cuộn dây có lõi là một thanh sắt non
B. Cuộn dây có lõi là một thanh thép
D. Cuộn dây có lõi là một thanh nam châm
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13. (1,5 điểm) Phát biểu Định luật Ôm? Viết công thức và giải thích từng đại lượng đơn vị có trong công thức đó?
Câu 14. (1,5 điểm) Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng 1 hiệu điện thế là 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 25oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả vào môi trường, tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
Câu 15. (2 điểm) Dây dẫn chuyển động như thế nào trong các trường hợp sau? Cho biết dấu 8 chỉ dòng điện chạy về phía trước mặt, dấu chỉ dòng điện chạy vào trong:
Câu 16. (2 điểm) Cho mạch điện gồm 01 bóng đèn có ghi 12V - 6W mắc nối tiếp với một biến trở và một ampe kế vào hiệu điện thế 24V.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn hoạt động bình thường.
--HẾT—
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu chọn đúngđược 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
B |
C |
A |
B |
D |
D |
D |
B |
C |
A |
C |
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
1 |
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Công thức: \(I = \frac{U}{R}\) I: cường độ dòng điện (A) U: hiệu điện thế (V) R: điện trở dây dẫn (Ω ) |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
2 |
Nhiệt lượng dùng để đun sôi ấm nước là: Q = m.c(t1 - t2) = 2.4200(100-25) = 630 000 J Thời gian đun sôi nước là: Vì bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường nên ta có: Q = A A = P.t \( \Rightarrow t = \frac{A}{P} = \frac{{630000}}{{1000}} = 630s = 10ph30s\) |
0,75 điểm
0,75 điểm |
Câu 15 |
a. Dây dẫn chuyển động từ trái sang phải. b. Dây dẫn chuyển động từ phải sang trái. c. Dây dẫn chuyển động ra phía ngoài. d. Dây dẫn không chuyển động (dòng điện và đường sức từ có phương song song với nhau). |
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 16 |
a. Vẽ đúng sơ đồ mạch điện. b. Vì đèn hoạt động bình thường và mắc nối tiếp với Rb Nên I = I đ = Ib = \(\frac{{{P_d}}}{{{U_d}}} = \frac{6}{{12}}\) = 0,5 A |
1đ 1đ |
Lưu ý: + Nếu HS làm cách khác đúng chấm điểm tương đương.
+ Nếu sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm nhưng toàn bài không trừ quá 0,5 điểm.
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi và đáp án kiểm tra HK1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 trường THCS Thống Nhất. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.