YOMEDIA

Đề thi giữa HK1 môn Sinh lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Xuân Hòa

Tải về
 
NONE

Đề thi giữa HK1 môn Sinh lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Xuân Hòa do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT XUÂN HÒA

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN:  SINH HỌC 10

Thời gian: 45 phút                  

ĐỀ 1:

I. Trắc nghiệm: 3 điểm

Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử                                                         

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử                                         

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Câu 2: Lipit không có đặc điểm:

A. Cấu trúc đa phân                                                      B. Không tan trong nước

C. Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O                  D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 3:  Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A. Tính liên kết         B. Tính điều hòa nhiệt                C. Tính phân cực                D. Tính cách li

Câu 4: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O

B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ

C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn

D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin

Câu 5: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

A. Colesteron - tham gia cấu tạo nên màng sinh học

B. Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào

C. Ơstogen - hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra

D. Insulin - hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra

Câu 6: Các nguyên tố hoá học cấu tạo của cacbonhiđrat là :

A. Các bon và hidtô                                                                      B. Hidrô và ôxi             

C. Ôxi và các bon                                                                          D. Cácbon, hidrô và ôxi

Câu 7. Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:

 A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.            

B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau

C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit                                         

D. Đều được cấu tạo từ các axit amin

 Câu 8: Cho các nhận định sau:

(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(2) Glicogen là chất dự trữ tròn cơ thể động vật và nấm

(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN

(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

A. 2.                              B. 3                                         C. 4.                                 D. 5

Câu 9: Trong phân tử đường đa, các đơn phân liên kết với nhau nhờ liên kết

A. photpho dieste.                   B. hidro.                           C. glycozit.                         D. peptit.

II. Tự luận: 7 điểm

Câu 10 (2,5đ): Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của thành tế bào vi khuẩn? ý nghĩa việc nghiên cứu thành tế bào của vi khuẩn

Câu 11(2đ): Em hãy phân tích mối quan hệ của các bào quan trong tế bào nhân thực đối với việc tổng hợp và phân phối protein trong tế bào.

Câu 12 (2,5đ): Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit loại A bằng 100000 nucleotit chiếm 20% tổng số nucleotit.

a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.

b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu μm.

ĐỀ 2:

I. Trắc nghiệm: 3 điểm

Câu 1: Loại đường cấu tọa nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A. Glucozo                              B. kitin                           

C. Saccarozo                            D. Fructozo

Câu 2: Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào                                     (2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục              (4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit tròn tế bào và cơ thể?

A. 2                                    B. 3                                    C. 4.                                      D. 5

Câu 3: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Chất nguyên sinh                 B. Nhân tế bào                 

C. Trong các bào quan             D. Riboxom

Câu 4: Protein không có chức năng nào sau đây?

A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào     

B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể

C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin

Câu 5: Điểm giống nhau giữa protein là lipit là?

A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân

B. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử

D. Gồm các nguyên tố C, H, O

Câu 6: .Hợp chất nào sau đây có đơn vị cấu trúc là Glucôzơ

A. Mantôzơ                 C. Lipit đơn giản                      B.Phốtpholipit                      D. Pentôzơ

Câu 7: Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN là

A. Cộng hoá trị.                      B. Hiđrô.                             C. Ion.                            D. glicozit.

Câu 8: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể                    B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể                         D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Câu 9: Động vật ngủ đông có lớp mỡ rất dày có tác dụng

A. chống thoát hơi nước.                                                B. dự trữ năng lượng.

C. thay thế thức ăn.                                                         D. cấu tạo nên các hoocmôn.

II. Tự luận: 7 điểm

Câu 10 (2,0đ): Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của nhân ở tế bào nhân thực

Câu 11 (2,5đ): Em hãy phân biệt 2 loại thành tế bào của vi khuẩn và ý nghĩa của việc nghiên cứu thành tế bào vi khuẩn

Câu 12 (2,5đ): Một gen có chiều dài 0,408 μm và có hiệu số giữa nu loại G với loại nucleotit khác là 10% số nucleotit của gen.

a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC.

b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của gen.

c. Tính số liên kết hidro của gen.

Trên đây là nội dung Đề thi HK1 môn Sinh năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF