YOMEDIA

Đề kiểm tra HK2 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án

Tải về
 
NONE

Đề kiểm tra HK2 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án đề thi do Hoc247 tổng hợp và biên soạn bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập địa lí 12 sẽ cung cấp các kiến thức đã học một cách khái quát nhất đồng thời giúp các em rèn luyện các kỹ năng làm bài để đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

KIỂM TRA HKII - NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN ĐỊA LÍ - 12C

 Thời gian làm bài: 45 phút

 

Câu 1: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là

    A. đồng bằng sông Cửu Long.                                        B. Nam Bộ và Đông Nam Bộ.

    C. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.       D. dọc theo duyên hải miền Trung.

Câu 2: Diện tích đất canh tác bình quân theo đầu người của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là do:

    A. Khả năng mở rộng diện tích không nhiều trong khi dân số tăng nhanh.

    B. Chính sách giảm tỉ trọng trong ngành nông nghiêp.

    C. Đất chuyên dùng, đất thổ cư ngày càng mở rộng.

    D. Dân số nước ta tăng, đô thị hóa diễn ra nhanh chóng trên phạm vi cả nước.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết lợn được nuôi nhiều ở những vùng nào sau đây?

    A. Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ.

    B. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.

    C. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

    D. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất tới hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta?

    A. Bão và gió mùa Đông Bắc.                               B. Thuỷ triều đỏ và gió mùa Tây Nam.

    C. Sạt lở bờ biển và thuỷ triều.                              D. Động đất và sương mù ngoài biển.

Câu 5: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do

    A. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn.                         B. gây ô nhiễm môi trường.

    C. xa các nguồn nhiên liệu than.                           D. ít nhu cầu về điện hơn phía Bắc.

Câu 6: Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông nào sau đây?

    A. Sông Mã.                      B. Sông Đồng Nai.           C. Sông Thái Bình.          D. Sông Hồng.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

    A. Hải Dương.                   B. Tuyên Quang.                  C. Thái Nguyên.           D. Hà Giang.

Câu 8: Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do

    A. đất feralit trên đá phiến, đá vôi có diện tích lớn.

    B. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm.               

    C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

    D. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28, cho biết quốc lộ số 1 không đi ngang qua tỉnh nào sau đây?

    A. Quảng Nam.                 B. Bình Thuận.                     C. Khánh Hoà.              D. Gia Lai.

Câu 10: Năng suất lao động trong ngành khai thác thuỷ sản ở nước ta còn thấp do

    A. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. B. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới.

    C. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.               D. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.

Câu 11: Ngành công nghiệp nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm?

    A. Đóng tàu, ô tô.                                                    B. Năng lượng.

    C. Luyện kim.                                                          D. Khai thác, chế biến lâm sản.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta từ 2000-2007 thay đổi theo xu hướng nào sau đây?

    A. Tăng tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt.            B. Giảm tỉ trọng chăn nuôi gia súc.

    C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia cầm.                              D. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia súc.

Câu 13: Đất phù sa ở nước ta là loại đất thích hợp nhất để phát triển loại cây nào sau đây?

    A. cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.                 

    B. cây thực phẩm, cây công nghiệp lâu năm.

    C. cây công nghiệp hàng năm và cây thực phẩm.       

    D. cây lương thực, cây ăn quả.

Câu 14: Cho bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây hàng năm, giai đoạn 2005 - 2013

                                                                                                             (Đơn vị: %)

Năm

Lúa

Ngô

Đậu tương

2005

100

100

100

2007

98,4

106,1

101,0

2010

100,7

103,4

134,6

2013

101,8

101,2

98,0

 

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây hàng năm, giai đoạn 2005 - 2013?

    A. đường.                           B. cột.                                     C. kết hợp.                    D. miền.

Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm của nước ta phát triển mạnh ở những nơi có

    A. vị trí nằm trong các trung tâm công nghiệp lớn.    

    B. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt nhất.

    C. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.                    

    D. mạng lưới giao thông vận tải phát triển.

Câu 16: Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta bao gồm:

    A. Lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản.

    B. Bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

    C. Lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

    D. Trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ.

Câu 17: Khó khăn đối với việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là

    A. mạng lưới cơ sở chế biến nông sản. B. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối.

    C. tình trạng thiếu nước về mùa đông.  D. kinh nghiệm trồng và chế biến của người dân.

Câu 18: Ở nước ta, ngành công nghiệp nào sau đây cần ưu tiên đi trước một bước?

    A. Sản xuất hàng tiêu dùng.                                    B. Điện lực.

    C. Dầu khí.                                                               D. Chế biến nông - lâm - thuỷ sản.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 24, hãy cho biết thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?

    A. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.                        B. Liên Bang Nga, Pháp, Hoa Kì.

    C. Singapore, Ba Lan, Hàn Quốc.                         D. Ấn Độ, Nhật Bản, Canada.

Câu 20: Một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần giảm tính bấp bênh đối với nền nông nghiệp nhiệt đới là

    A. phát triển công nghiệp chế biến.                        B. phòng chống thiên tai.

    C. đẩy mạnh thâm canh.                                         D. mở rộng diện tích canh tác.

Câu 21: Để sản xuất được nhiều nông sản hàng hoá, phương thức canh tác được áp dụng phổ biến ở nước ta hiện nay là

    A. thâm canh, chuyên môn hoá.                             B. quảng canh, cơ giới hoá.

    C. đa canh và xen canh.                                          D. luân canh và xen canh.

Câu 22: Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng 

    A. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

    B. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

    C. chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.

    D. đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.

Câu 23: Ngành du lịch thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ

    A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.     B. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

    C. quy hoạch các vùng du lịch.                          D. phát triển các điểm du lịch.

Câu 24: Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản Atlat ĐLVN trang 20, hãy xác định tỉnh, thành phố có giá trị sản xuất thuỷ sản trong tổng giá trị sản xuất nông - lâm - thuỷ sản trên 50%.

    A. Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau.

    B. Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.

    C. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà.

    D. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sao đây?

    A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

    B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

    C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

    D. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2020

Câu

Đ/A

1

C

2

A

3

D

4

A

5

C

6

D

7

A

8

C

9

D

10

B

11

B

12

D

13

D

14

A

15

C

16

C

17

D

18

B

19

A

20

B

21

A

22

D

23

B

24

A

25

C

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 26-40 của Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra HK2 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF