YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Cùng HOC247 tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức năm học 2022-2023 dưới đây để giúp các em học sinh Lớp 10 tóm tắt kiến thức ngữ pháp trọng tâm từ Unit 1 đến Unit 5 cùng nhiều dạng bài tập tham khảo kèm theo đáp án chi tiết. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập thật hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi nhé! Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo học tập. 

ATNETWORK

1. Nội dung ôn tập

1.1. Present simple (thì hiện tại đơn)

Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + V (s/es) + (O).

S + do/does + not + V (bare- inf) + (O).

Do/ Does + S + V (bare-inf) + (O)?

She does the housework every day.

She doesn’t do the housework every day.

Does she do the housework every day?

Cách dùng (Use)

- Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions)

E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi ngày chủ nhật.)

- Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations)

E.g: I come from Hanoi City.

- Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts)

E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.)

- Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense)

E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.)

- Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như:

to know: biết

to understand : hiểu

to suppose: cho rằng

to wonder: tự hỏi

to consider: xem xét

to love: yêu

to look: trông như

to see: thấy

to appear: hình như

to seem : dường như

to think: cho rằng

to believe: tin

to doubt: nghi ngờ

to hope: hy vọng

to expect: mong đợi

to dislike: không thích

to hate: ghét

to like: thích

to remember: nhớ

to forget: quên

to recognize:    nhận ra

to worship: thờ cúng

To contain: chứa đựng

to realize: nhận ra

to taste: có vị/ nếm

to smell: có mùi         

to sound: nghe có vẻ

to be: thì, là, ở

E.g: I know the answer to this question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.)

- Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn (directions/ instructions)

E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đó đi thẳng.)

Note: Chúng ta có thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu.

E.g: I do like playing football. (Tôi rất thích chơi bóng đá.)       

He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về công nghệ.)

Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ (Adverbs of frequency and adverbial phrases)

Trong thì hiện tại đơn thường có các trạng từ đi kèm như always, normal, usually, often, sometimes, rarely, never, once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc.

Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ

a.  Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch: ta thêm “es”.

E.g: miss – misses  watch – watches          go - goes

b.  Động từ tận cùng bằng “y”

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s”

E.g: play-plays                    buy-buys                     stay-stays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”

E.g: fly-flies                       cry-cries                       study-studies

c. Các trường hợp còn lại

Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.

E.g: work – works  like – likes                   remember- remembers

d. Trường hợp đặc biệt:          have - has

Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”

Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:

- TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/

Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x …

E.g: watches /wɒtʃɪz/          washes /wɒʃɪz/

- TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/

E.g: cooks /kʊks/                stops /stɒps/

- TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/

E.g: loves /lʌvz/                  plays /pleɪz/

1.2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)

Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + is/ am/ are + V-ing + (O).

S + is/am/are + not+ V-ing + (O).

Am/ Are/ Is + S + V-ing + (O)?

Mr. Nam is driving to work.

Mr. Nam isn’t driving to work.

Is Mr. Nam driving to work?

Cách dùng (Use)

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói (actions

happening now/around now)

E.g: He is writing a letter now. (Bây giờ anh ấy đang viết thư.)

- Diễn tả hành động/ tình huống mang tính chất tạm thời (temporary situations)

E.g: I’m studying for my exam this week. (Tôi đang học ôn cho kỳ thi tuần này.)

- Diễn tả sự thay đổi của sự vật, sự việc; thường dùng với động từ get/ become (changing situations)

E.g: It’s getting darker. (Trời đang trở nên tối hơn.)

- Diễn tả sự việc đã được sắp xếp lên lịch từ trước (future arrangements)

E.g: I’m going to the cinema on Monday. (Tôi sẽ đi xem phim vào thứ hai.)

- Diễn tả thói quen, sự việc lặp đi lặp lại gây phiền cho người khác, thường dùng với trạng từ always (annoying habits)

E.g: Mary is always biting her nails. (Mary luôn cắn móng tay.)

He is always watching TV without doing the homework. (Cậu ấy luôn xem ti vi suốt mà không làm bài tập.)

Time phrases (Các cụm từ thời gian)

Một số cụm từ thời gian thường đi kèm trong thì hiện tại tiếp diễn như now, right now, currently, at present, today, this week, etc.

Quy tắc thêm “ing” sau động từ

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

a. Với động từ

- Tận cùng là MỘT chữ “e”, ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

E.g: write – writing                   type - typing                 cycle - cycling

- Tận cùng là HAI CHỮ “e”, ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

b. Với dộng từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi them “-ing”.

E.g: sit - sitting                         run - running                 put - putting     

NoteCác trường hợp ngoại lệ:

begin - beginning                             travel - travelling / traveling

prefer - preferring                            permit - permitting

c. Với dộng từ tận cùng là “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

E.g: lie - lying                           die - dying

1.3. The future simple with will and be going to (thì tương lai với will va be going to)

a. The future simple with “will”

Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + will + V (bare-inf) + (O)

S + will + not + V (bare-inf) + (O)

Will + S + V (bare-inf) + (O)?

The shop will open in June.

(will = ‘ll)

The shop won’t open in June.

(won’t = will not)

Will the shop open in June?

Note: Trong những ngữ cảnh trang trọng thì ta có thể dùng shall thay cho will khi đi với chủ ngữ I và We

E.g: Shall/ Will I see you before 10 o’clock?

Cách dùng (Use)

- Diễn tả dự đoán không có căn cứ (predictions)

E.g: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)

- Diễn tả quyết định nhất thời tại thời điểm nói (decisions made at the moment of speaking)

E.g: I will drink coffee, please. (Tôi sẽ uống cà phê.)

- Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị (requests and offers)

E.g: Will you help me carry this suitcase, please? (Bạn làm ơn giúp tôi mang cái va li này nhé?)

E.g: Shall I make you a cup of tea? (Tôi pha cho bạn tách trà nhé?) => an offer

- Diễn tả lời hứa (promises)

E.g: I promise I will arrive on time. (Tôi hứa sẽ đến đúng giờ.)

- Diễn tả lời từ chối với won’t (refusals)

E.g: No, I won’t eat this kind of food. (Không, tôi sẽ không ăn món ăn này.)

- Diễn tả sự việc thực tế sẽ xảy ra ở tương lai (future facts)

E.g: The shop will open tomorrow. (Cửa hàng sẽ mở cửa vào ngày mai.)

Time phrases (Các cụm từ thời gian)

Chúng ta thường sử dụng thì này với các cụm từ thời gian như tomorrow, next week/ month/ etc., in the future, when I’m older, later, soon, etc.

Note: Chúng ta cũng thường sử dụng thì tương lai đơn với các cụm từ như I hope/ think/

expect/ etc hoặc các từ như probably/ perhaps

E.g: Perhaps it will rain tomorrow.

b. The future simple with “be going to”

Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + is/ am/ are + going to + V(bare-inf) + (O)

S + is/ am/ are + not + going to + V(bare-inf) + (O)

Is/ Am/ Are + S + going to + V(bare-inf) + (O)?

They are going to visit their parents.

They aren’t going to visit their parents.

Are they going to visit their parents?

Cách dùng (Use)

- Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai (future plans and intentions)

E.g: I’m going to get married next year. (Tôi dự định năm sau kết hôn.)

- Diễn tả dự đoán có căn cứ, bằng chứng ở hiện tại (predictions based on present evidence)

E.g: Bill is playing very well. He isn’t going to lose this game. (Bill đang chơi rất tốt. Anh ấy chắc chắn sẽ không thua trận này được.)

E.g: Look at that tree! It is going to fall on your car! (Hãy nhìn vào cái cây kia đi! Nó sắp đổ vào xe ô tô bạn rồi kìa.)

1.4. To-infinitive and bare infinitive (Động từ nguyên mẫu có to và không có to)

1.4.1. Infinitives with "to" (Động từ nguyên mẫu có “to”)

Động từ nguyên mẫu có “to” được dùng để:

- Làm chủ ngữ trong câu

E.g: To become a teacher is her dream. ( Trở thành một giáo viên là giấc mơ của cô ấy)

- Làm tân ngữ của động từ

E.g: It's raining, so she decides to bring an umbrella. (Trời đang mưa, nên cô quyết định mang theo ô.)

- Làm tân ngữ của tính từ

E.g: I'm glad to see you here. (Tôi rất vui khi thấy bạn ở đây.)

- Chỉ mục đích:

E.g: Is there anything to eat? (Có gì để ăn ko?)

- Dùng sau các từ để hỏi "wh-": who, what, when, how... nhưng thường không dùng sau "why"

E.g: I don't know what to do. (Tôi không biết phải làm gì.)

- Đứng sau các từ 'the first': "the second': "the last, "the only".

E.g: Nam is the first person in my class to receive the scholarship. (Nam là người đầu tiên trong lớp tôi nhận được học bổng)

- Đứng trước các cấu trúc:

a. It takes/took + O + thời gian + to + V-inf (Ai đó mất bao lâu để....)

E.g: It took me 2 weeks to find a suitable job. (Tôi mất 2 tuần để tìm một công việc phù hợp.)

b. S + be + adj + to V-inf

E.g: It's interesting to play volleyball together. (Thật thú vị khi chơi bóng chuyền cùng nhau.)

c. S + V + too +adj/adv + to + V-inf (quá...để...)

E.g: It's too late to say goodbye. (Đã quá trễ để nói lời tạm biệt.)

d. S + V + adj/adv + enough + to + V-inf (đủ ....để...)

E.g: He speaks English well enough to communicate with foreigners. (Anh ấy nói tiếng Anh đủ tốt để giao tiếp với người nước ngoài.)

e. I + think/ thought/ believe/ find + it + adj + to + V-inf (tôi nghĩ...để...)

E.g: I find it difficult to learn to play the piano. (Tôi thấy khó học chơi piano.)

- Dùng sau một số động từ. Ta có thể thêm "not" trước cụm "to +V-inf" để chỉ nghĩa phủ định: afford, agree, appear, arrange, attempt, begin, care, choose, consent, determine, happen, hesitate, hope, intend, pretend, propose, promise, refuse, love, offer, start, swear, ...

E.g: All citizens agree to build a water park at the center of the city.

(Tất cả công dân đồng ý xây dựng một công viên nước ở trung tâm thành phố.)

- Dùng sau một số động từ có tân ngữ đi kèm: ask, advise, allow, bear, cause, encourage, expect, forbid, force, get, hate, compel, intend, order, permit, like, invite, request, tell, trouble, want, prefer, warn, wish, teach...

Form: S + V + 0 + to + V-inf

E.g: The doctor advises me to eat more vegetables. (Bác sĩ khuyên tôi nên ăn nhiều rau xanh.)

- Dùng sau một số tính từ chỉ cảm xúc con người: able, unable, delighted, proud, ashamed, afraid, glad, anxious, surprised, pleased, easy, amused, annoyed, happy, ready...

E.g: Tam is able to speak Spanish fluently. (Tâm có thể nói tiếng Tây Ban Nha trôi chảy.)

1.4.2. Bare infinitives/ Infinitives without “to” (Động từ nguyên mẫu không có "to")

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có "to" khi:

- Đứng sau các động từ khuyết thiếu: can, could, should, may, might, will, shall, would, must...

E.g: This child can sing a folk song in German. (Đứa trẻ này có thể hát một bài hát dân gian bằng tiếng Đức.)

- Đứng sau "had better","would rather/sooner" hay "rather than"

E.g: You'd better study harder in order to pass the exam. (Bạn nên học tập chăm chỉ hơn để vượt qua kỳ thi.)

- Đứng sau "make': "let" Make/ Let + O + V (bare -inf)

E.g: Anna let her daughters play outside. (Anna để con gái chơi bên ngoài.)

- Đứng sau các động từ chỉ tri giác, thể hiện hành động đã hoàn tất hoặc biết được toàn bộ sự việc đã xảy ra: hear, smell, watch, notice, feel...

E.g: I heard someone scream at midnight. (Tôi nghe ai đó hét vào lúc nửa đêm.)

2. Bài tập ôn tập

Exercise 1: Put the verbs into the correct form.

1. Could you please stop (make) _________ so much noise?

2. He refused (lend) _________ me any money.

3. Don't let him (try) _________ this dangerous game!

4. I don't enjoy (write) _________ letters.

5. Miss Smith was very strict. No one dared  (talk) _________ during her lessons.

6. I've arranged (play) _________ tennis tomorrow afternoon.

7. Tom made Mary (cry) _________ yesterday.

8. Have you finished (wash) _________ your hair yet?

9. Sally offered (look) _________ after our children while we were out.

10. He admitted (steal) _________ our car.

11. She doesn't want (go) _________ home now.

12. We are not allowed  (talk) _________ in the library.

13. Would you mind (answer) _________ me some questions?

14. They watched their children  (play) _________ football.

15. He begged her ( not/tell) _________ his mother.

16. I can't think of (go) _______ to visit her in hospital without (buy) _______ some flowers.

17. Don't hesitate (ask) _______ me if you have any questions.

18. It was very kind of you (show) _______ me the way to the post office.

19. I am looking forward to (see) _______ him again.

20. I intend (study) _______ English to understand the cultures of foreign countries.

21. She still plans on (marry) _______ him even after he refused (buy) _______ her an engagement ring

22. I cannot resist (eat) _______ fish when I am in England.

23. She enjoys (go) _______ to parties and (dance) _______ all the night long.

24. I stopped (live) _______ in London when I realized it was time for me (move) _______.

25. Don't forget (turn) _______ off the light before you leave the house.

Exercise 2: Choose the correct answer in the bracket.

1. My teacher (made / convinced) me to practice for two hours every night.

2. Are you sure I can't (convince / make) you to come with us?

3. Sometimes late at night, my mother (gets / lets) me go out.

4. Emily and Daisy are always (having / persuading) us to go shopping with them.

5. My teacher is going to (get / have) me take a special math class next month.

6. Even though Mike doesn't like it, his father always (forces / has) him to go to music lessons after school.

Exercise 3: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Use the word given and other words to complete each sentence.

1. He got down writing a letter as soon as he returned from his work.

→ No sooner _________

2. What a pity they closed the shop at lunch time.

→ I wish _____________

3. Please don't ask me that question.

→ I'd rather _____________

4. We didn't find out about the meeting until he phoned us.

→ It was not _________

5. David went home before I arrived.

→ When I arrived, ________

6. Alice and Charles did not decide to move to a bigger house until after the birth of their second child.

→ Only when ________

7. We didn't have managed without my father's money.

→ If it ______________

8. No one has tidied this room for 3 months.

→ This ____________

9. Although Judy was severely disabled, she participated in many sports.

→ Despite ____________

10. This will be the orchestra's first performance outside London.

→ This will be the first time _______________

Exercise 4: Using the prompts provided to write full sentences to make a complete letter:

Dear Sir/Madam,

1. I/ like/ express/ concern/ increasing/ number/ Karaoke bars/ city.

2. There/ be/ lot/ reasons/ I/ object/ places.

3. Firstly/ owners/ take/ much money/ those/ come/ sing.

4. Secondly, they/ cause/ much noise/ neighborhood.

5. Thirdly, there/ number/ pupils/ play truant/ just/ go/ those/ places/ sing.

6. Last/ least/ these bars/ do harm/ appearance/ city/ because/ their/ ugly flashing lights.

7. I/ want/ say/ I/ not/ old fashioned/ person.

8. I/ hope/ authority/ take/ matter/ careful consideration.

9. I/ not mean/ ban/ them/ but/ there/ should/ effective way control/ this kind/ entertainment places.

10. I/ look/ see/ city council/ do/ this matter.

Yours truly,

Thomas Cruise.

Exercise 5: Answer these questions about the story. Answer in complete sentences.

A DISASTROUS DINNER

Last Friday, Mrs. Anderson planned to have a delicious dinner. She bought a T-bone steak and some cream and apples for an apple pie. When she came home from the shops she put her shopping on the table. While she was setting the table, her two pets sat underneath it and watched her. Then she went to the kitchen to make the pastry for the pie. She was a little forgetful so she didn't realize the steak, cream and apples were still on the table. While she was making the pastry, the dog jumped on a chair and looked longingly at the steak. At last it took the steak in its mouth and jumped off the chair, just as Mrs. Anderson was coming back into the dining room. Mrs. Anderson screamed, but the dog ran into the garden. She ran after the dog. While she was chasing the dog, the cat jumped on the table and started drinking the cream. Mrs. Anderson didn't manage to catch the dog, and she came back into the dining room. When she saw the cat, she shrieked, and the cat got such a fright that it jumped a meter into the air, and leapt out the window. Mrs. Anderson threw her broom at the cat, but she missed, and broke the window. At the same time she overbalanced and put her hand in the cream, spilling it all over the tablecloth. Poor Mrs. Anderson - she had no dinner, only a dirty tablecloth and a broken window.

Answer these questions about the story. Answer in complete sentences.

1. What did Mrs. Anderson plan?

2. Why did she buy cream and apples?

3. When did her pets watch her?

4. Where did she leave the steak?

5. When did the dog jump on the chair?

6. How did the dog look at the steak?

7. When did the dog jump off the chair?

8. Where did the dog go?

9. What was she doing when the cat jumped on the table?

10. What did Mrs. Anderson do when she saw the cat?

3. Đáp án

Exercise 1: Put the verbs into the correct form.

1. Could you please stop (make) making (stop Ving: ngừng làm gì) so much noise?

2. He refused (lend) to lend (refuse to V: từ chối làm gì) me any money.

3. Don't let him (try) try (let Smb V: để ai làm gì) this dangerous game!

4. I don't enjoy (write) writing (enjoy V-ing: thích làm gì)  letters.

5. Miss Smith was very strict. No one dared  (talk)  to talk/ talk (dare to V/ V bare-inf: dám làm gì) during her lessons.

6. I've arranged (play) to play (arrange to V: sắp xếp làm gì)  tennis tomorrow afternoon.

7. Tom made Mary  (cry) cry (make Smb V: khiến ai làm gì) yesterday.

8. Have you finished (wash) Washing (finish Ving: hoàn thành việc gì)  your hair yet?

9. Sally offered (look) to look (offer to V: đề nghị giúp làm gì)  after our children while we were out.

10. He admitted (steal) stealing (admit V-ing: thừa nhận làm gì)  our car.

11. She doesn't want (go) to go (want to V: muốn làm gì)  home now.

12. We are not allowed  (talk) to talk (be allowed to V: được phép làm gì) in the library.

13. Would you mind (answer) answering (mind V-ing: phiền làm gì)  me some questions?

14. They watched their children  (play) play/ playing (watch Smb V/ Ving: xem ai làm gì)  football.

15. He begged her ( not/tell) not to tell (beg Smb (not) to V: cầu  xin/ khẩn cầu ai (không) làm gì) his mother.

16. I can't think of (go) going to visit her in hospital without (buy) buying some flowers.

(giới từ + Ving)

17. Don't hesitate (ask)  to ask me if you have any questions.

(Hesitate + to V: do dự, ngập ngừng khi làm gì)

18. It was very kind of you (show) to show me the way to the post office.

(It + be + adj (kind/ helpful/ good,'.....) of smb to do smt)

19. I am looking forward to (see) seeing him again.

(Look forward to Ving: mong đợi/mong chờ làm gì)

20. I intend (study) to study English to understand the cultures of foreign countries.

(Intend to V: ý định làm gì)

21. She still plans on (marry) marrying him even after he refused (buy) to buy  her an engagement ring

(giới từ + Ving; Refuse -4- to V: từ chối làm gì)

22. I cannot resist (eat) eating fish when I am in England.

(Can't resist +Ving: không thể cưỡng lại làm gì)

23. She enjoys (go) going to parties and (dance) dancing all the night long.

(Enjoy +Ving: thích làm gì)

24. I stopped (live) living in London when I realized it was time for me (move) to move.

(Stop +Ving: ngừng làm gì đó ; It + be + time +for O + toV.. đến lúc làm gì)

25. Don't forget (turn) to turn off the light before you leave the house.

(Forget + to V: quên sẽ làm gì)

Exercise 2: Choose the correct answer in the bracket.

1. My teacher (made / convinced) me to practice for two hours every night.

2. Are you sure I can't (convince / make) you to come with us?

3. Sometimes late at night, my mother (gets / lets) me go out.

4. Emily and Daisy are always (having / persuading) us to go shopping with them.

5. My teacher is going to (get / have) me take a special math class next month.

6. Even though Mike doesn't like it, his father always (forces / has) him to go to music lessons after school.

Exercise 5: Answer these questions about the story. Answer in complete sentences.

1. What did Mrs. Anderson plan?

1. She planned to have a delicious dinner.

2. Why did she buy cream and apples?

2. She bought them for an apple pie.

3. When did her pets watch her?

3. Her pets watched her while she was setting the table.

4. Where did she leave the steak?

4. She left the steak on the table

5. When did the dog jump on the chair?

5. It jumped on the chair while she was making the pastry.

6. How did the dog look at the steak?

6. The dog looked at it longingly.

7. When did the dog jump off the chair?

7. The dog jumped off the chair as/ when she was coming into the dining room.

8. Where did the dog go?

8. It ran into the garden.

9. What was she doing when the cat jumped on the table?

9. She was chasing the dog.

10. What did Mrs. Anderson do when she saw the cat?

10. She shrieked when she saw the cat.

Exercise 3: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Use the word given and other words to complete each sentence.

1. He got down writing a letter as soon as he returned from his work.

→ No sooner _____had he returned from his work than he got down writing a letter______

2. What a pity they closed the shop at lunch time.

→ I wish ______they hadn’t closed the shop at lunch time_______

3. Please don't ask me that question.

→ I'd rather ______you didn’t ask me that question_________

4. We didn't find out about the meeting until he phoned us.

→ It was not _____until he phoned us that we found out about the meeting______

5. David went home before I arrived.

→ When I arrived, _____David had gone home______

6. Alice and Charles did not decide to move to a bigger house until after the birth of their second child.

→ Only when their second child was born did Alice and Charles decided to move to a bigger house.

7. We didn't have managed without my father's money.

→ If it _____hadn’t been or my father’s money, we wouldn’t have managed_______

8. No one has tidied this room for 3 months.

→ This ______room hasn’t tidied for 3 months_______

9. Although Judy was severely disabled, she participated in many sports.

→ Despite ____being severely disabled/ her severe disability, Judy participated in many sports ___

10. This will be the orchestra's first performance outside London.

→ This will be the first time _____the orchestra played/ performed outside London_____

Exercise 4: Using the prompts provided to write full sentences to make a complete letter:

Dear Sir/Madam,

1. I/ like/ express/ concern/ increasing/ number/ Karaoke bars/ city.

I would like to express my concern about the increasing number of Karaoke bars in the city.

2. There/ be/ lot/ reasons/ I/ object/ places.

There are a lot of reasons that (why) I object to these/ those places.

3. Firstly/ owners/ take/ much money/ those/ come/ sing.

Firstly, the owners take too much money from those who come to sing.

4. Secondly, they/ cause/ much noise/ neighborhood.

Secondly, they cause/ are causing too much noise in the neighborhood.

5. Thirdly, there/ number/ pupils/ play truant/ just/ go/ those/ places/ sing.

Thirdly, there are a number of pupils who play truant just to go to those places to sing.

6. Last/ least/ these bars/ do harm/ appearance/ city/ because/ their/ ugly flashing lights.

Last but not least, these bars do harm to the appearance of the city because of their ugly flashing lights.

7. I/ want/ say/ I/ not/ old fashioned/ person.

I want to say I am not an old fashioned person.

8. I/ hope/ authority/ take/ matter/ careful consideration.

I hope the authority will take this matter into careful consideration.

9. I/ not mean/ ban/ them/ but/ there/ should/ effective way control/ this kind/ entertainment places.

I do not mean to ban them but there should be an effective way to control this kind of entertainment places.

10. I/ look/ see/ city council/ do/ this matter.

I am looking forward to seeing the city council ddoing this matter.

Yours truly,

Thomas Cruise.

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON