YOMEDIA

Cách dùng danh từ và mạo từ trong ngữ pháp Tiếng Anh

Tải về
 
NONE

Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Cách dùng danh từ và mạo từ trong ngữ pháp Tiếng Anh gồm phần lý thuyết và bài tập vận dụng kèm đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ATNETWORK

CÁCH DÙNG DANH TỪ VÀ MẠO TỪ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ)

PHẦN A: LÝ THUYẾT

Danh từ (Nouns)

Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ loại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ.

I. Định nghĩa và phân loại

Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:

Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…

Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England…

Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…

II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

Số nhiều của danh từ

Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều

I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều

1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: chair – chairs ; girl – girls ; dog – dogs

2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.

Ví dụ: potato – potatoes ; box – boxes ; bus – buses ; buzz – buzzes ; watch – watches ; dish – dishes

Ngoại lệ:

a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos

3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.

Ví dụ: lady – ladies ; story – stories

4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.

Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives

Ngoại lệ:

a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:

roofs : mái nhà

gulfs : vịnh

cliffs : bờ đá dốc

reefs : đá ngầm

proofs : bằng chứng

chiefs : thủ lãnh

turfs : lớp đất mặt

safes : tủ sắt

dwarfs : người lùn

griefs : nỗi đau khổ

beliefs : niềm tin

b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:

scarfs, scarves : khăn quàng

wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

staffs, staves : cán bộ

hoofs, hooves : móng guốc

II. Cách phát âm S tận cùng

S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/,

/k/, /p/, /t/ và /H/.

Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/,

/dZ/, /tS/, /S/, /Z/.

Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

III. Các trường hợp đặc biệt

1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:

man – men : đàn ông

woman – women : phụ nữ

child – children : trẻ con

tooth – teeth : cái răng

foot – feet : bàn chân

mouse – mice : chuột nhắt

goose – geese : con ngỗng

louse – lice : con rận

2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:

deer : con nai sheep : con cừu
swine : con heo

Mạo từ (Article)

Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là mạo từ (Article).

Tiếng Anh có các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/

Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.

Ví dụ: the hat (cái nón), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé)…

The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là /hau/ mà là /auə/).

Ví dụ: the hat /hæt/ nhưng the end /Ti end/

the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/

A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ:

a hat (một cái nón) nhưng an event (một sự kiện)

a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ)



a unit không phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/).

Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.

a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây:

1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.

I have a sister and two brothers. (Tôi có một người chị và hai người anh)

2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường.

He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)

3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu).

There are a dozen eggs in the fridge. (Có một chục trứng trong tủ lạnh)

4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tôn giáo, giai cấp v… v..

George is an engineer.(George là một kỹ sư)

The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân tước)

5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường.

A Mr. Johnson called to see you when you were out.(Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)

6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.

They were much of a size. (Chúng cùng cở)

Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lông hợp đàn với nhau – Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không quen thuộc lắm.

He was born in Lowton, a small town in Lancashire.(Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)

8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được.

What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!)

9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự):

It’s a pity that… : Thật tiếc rằng…

to keep it a secret : giữ bí mật

as a rule : như một nguyên tắc

to be in a hurry : vội vã

to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh

all of a sudden : bất thình lình

to take an interest in : lấy làm hứng thú trong

to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch

to have a headache : nhức đầu

to have an opportunity to : có cơ hội

at a discount : giảm giá

on an average : tính trung bình a short time ago : cách đây ít lâu
10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a.

I have had such a busy day.

II. Không sử dụng Mạo từ bất định

Mạo từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau:

1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.

They made him King. (Họ lập ông ta làm vua)

As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến nói chuyện)

2. Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói chung.

He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ)

She bought beef and ham. (Cô ấy mua thit bò và thịt heo)

3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.

They often have lunch at 1 o’clock. (Họ thường ăn trưa lúc một giờ)

Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ)

4. Trước các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy.

He does to school in the morning. (Anh ta đi học vào buổi sáng)

They go to market every day. (Họ đi chợ mỗi ngày)

5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.

Sunday is a holiday. (Chủ nhật là một ngày lễ)

They often go there in summer. (Họ thường đến đó vào mùa hè)

6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành.

He used to be a teacher till he turned writer. (Ông ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn)

The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh.

Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như không đếm được.

I. The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.

The sun rises in the east.

2. Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến”

Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.

3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.

The United States; The Netherlands

4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.

The Sahara (desert); The Crimea (peninsula)

5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.

The Thames; The Atlantic; The Bahamas

6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.

The horse is being replaced by the tractor.

7. Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.

the planet Mars; the play ‘King LearÚ

8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự.

Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)

9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative)

This is the youngest student in my class.

The harder you work, the more you will be paid.

10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.

the road to London; the battle of Trafalgar

11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

The man who helped you yesterday is not here.

12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).

The rich should help the poor.

II. Không dùng mạo từ xác định “The”

The không được dùng trong các trường hợp sau đây:

1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát.

Life is very hard for some people (not: The life)

2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.

Butter is made from cream (not: The butter)

3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.

Dinner is served at 6:00 (not: The dinner)

4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.

Books are my best friends. (not: The books)

5. Trước hầu hết các danh từ riêng.

He lived in London (not: The London)

6. Trước các từ Lake, Cape, Mount.

Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest

7. Trước các tước hiệu có danh từ riêng theo sau.

King George, Professor Russell

8. Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ.

Russian is more difficult than English. (not: The Russian)

9. Trước tên các mùa và các ngày lễ.

Winter came late that year (not: The winter)

10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.

He goes to school in the morning (not: the school)

Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher.

PHẦN B: VÍ DỤ

Put in the or al an where necessary.

Jason’s Father bought him______bicycle that he had wanted for his birthday. Statue of Liberty was a gilt of friendship from France_____ to United States.

Rita is studying_____English and_____math this semeter.

_____Judge asked_____witness to tell_____truth.

Please give me_____cup of_____coffee with_____cream and_____sugar.

_____big books on_____table are for my history class.

No one in_____Spanish class knew_____correct answer to_____Mrs Brown’s question.

My____ car is four years old, and it still runs well.

When you go to_____store, please buy_____bottle of_____chocolate milk and_____dozen oranges.

There are only_____few seats left for_____tonight’s musical show at _____university.

]ohn and Mary went to_____school yesterday and then studied in_____library before returning home.

_____Lake Erie is one of_____five great Lakes in_____North America.

On our trip to_____Spain, we crossed_____Atlantic Ocean.

_____Mount Rushmore is the site of magnificent tribute to_____four great American presidents.

What did you eat for_____breakfast this morning?

David played_____basketball and_____baseball at_____Boy’s club this year.

Rita plays_____ violon and her sister plays

While we were in_____Alaska, we saw_____Eskimo village.

Tom can’t go to_____movies tonight because he has to write

David attended_____Princeton University.

Harry has been admitted to _____School of Medicine at_____mid western University.

Mel’s grandmother is in_____hospital, so we went to visit her_____last night.

_____political Science class is taking_____trip to_____France in_____

_____Queen Elizabeth II is monarch of_____Great Britain.

Scientists sent_____expedition to_____Mars during_____1990s.

Last night there was_____bird singing outside my house.

_____chair that you are sitting in is broken.

_____Civil War was fought in_____United States between 1861 and 1865.

_____Florida State University is smaller than_____University of Florida.

There was_____knock on_____door. I opened it and found_____small dark man in_____blue overcoat and_____woolen cap.

-Do you know_____time?

-Yes, _____clock in_____hall has just struck nine.

-Then it isn’t_____time to go yet.

_____listening to_____teacher is useful for all of us.

Most of_____students vvorking in_____garden are tired.

He works as_____assistant in_____same shop as I do.

Do you think I should go to_____police?

To prevent_____possible repetition of this accident, I lent him

Most_____farmers working hard on their land almost get nothing for their lifetime.

Do you see_____man standing near_____door?

I told you about_____burglary that we had at_____shop, didn’t I?

______practicing English everyday of all the students in our class is very necessary.

The United Nations is_____international organization founded in 1945 after_____World War II by 51 countries.

Rachel Carson was born in 1907 in_____Pennsylvania. She studied Biology and_____Zoology at_________________________ Johns Hopkins University, where she received her master’s degree in 1933.

Although they are_____inexpensive supplier of vitamins, minerals, and high- quality protein, _____eggs also contain_____high level of blood cholesterol, one of_____major causes of heart diseases.

_____hippopotamus is_____third largest land animal, smaller only than_____elephant and_____rhinoceros.

_____White House, the official home of United States presidents, was not built in time for George Washington to live in it.

_____lot of people catch_____flu during the winter.

Doing _____ exercise regularly is effective and successful stress treatment for its bad

We already know that_____smoking is_____trigger for_____asthma.

_____work of the United Nations reaches every corner of_____globe.

When you go to_____seaside, remember not to swim near_____rocks.

ĐÁP ÁN

1. the 2. The, Ø, the 3. Ø,Ø

4. The, the,the

5. a, Ø,Ø,Ø

6. The, the 7. the(Ø), the, Ø

8. Ø

9. the, a, Ø, a 10. a, Ø,the

11. Ø, the 12. Ø,the, Ø

13. Ø, the 14. Ø, a(the), Ø

15. Ø

16. Ø, Ø,the

17. the(Ø), the (Ø)

18. Ø, an 19. the, an 20. Ø

21. the, a 22. Ø,Ø 23. The, a , Ø,Ø

24. Ø, the, Ø

25. an, Ø, the

26. a

27. The

28. The, the

29. Ø, the

30. a, the, a, a, a

31. the, a, the, Ø

32. Ø, the 33. the, the 34. an, the 35. the

36. the, a 37. Ø 38. the, the 39. the, a 40. The

41. an, Ø 42. Ø, Ø, Ø, Ø 43. an, Ø, a, the

44. The, the, the, the

45. The, the

46. A, a 47. Ø, an 48. Ø, a, Ø 49. The, the 50. the, the

PHẦN C: BÀI TẬP VẬN DỤNG

I. Read the passage then classify the nouns into: proper nouns, common nouns, concrete nouns, abstract nouns, countable nouns, uncountable nouns.

“It was a great treat to be away from the City and to breathe the clean air of the countryside. The rain had ceased and the sun was shining again as I drove up to the

door. My friends came out to welcome me “You’re brought the sun”, they said.

We went into the house, chattering and laughing, while the dogs crowded round us, brushing up against us in welcome. “We’re all going into the forest this evening”, my friend said – “We want to show you the young deer – We haven’t been able to go out for some days. It’s been too wet”.

II. Read the passage and then identify the functions of the nouns.

He soon grew accustomed to all our ways. He insisted, for example, on having his meals with us, and these had to be exactly the same as ours. He ate on the window ledge out of the saucer. For breakfast, he would have porridge or corn-flakes, with warm milk and sugar, while at lunch he had green vegetables and potatoes and a spoonful of sweet pudding. At tea-time he had to be kept off the the table, or he would dive into the jam-pot with cries of delight. We had to learn to be careíul not to close doors without looking up first, in case he was crouching on top. His moods were like those of a child. When he was feeling affectionate, he would come along with a loving expression on his face, climb on your shoulder and give your ear a playful bite.

III. Write plural forms of the nouns below and then group them according to the pronunciation of -s, -es.

Bed, church, roof, taxi, dish, map, cat, book, dog, room, boy, size, house, force, change, place, pencil, guest, listener, thing, pedestrian, sentence.

IV. Choose the correct verb forms.

The picture of the soldiers (bring/ brings) back many memories.

Anything (is/ are) better than going to the play tonight.

A number of reporters (was/ were) at the conference yesterday.

There (was/ were) some people at the meeting last night.

Each student (has/ have) answered the íìrst three questions.

Either John or his wife (make/ makes) breakfast each morning.

The army (has/ have) eliminated this section of the training test.

The number of students who have withdrawn from class this quarter (is/ are) appalling.

These pictures as well as photograph (brighten/ brightens) the room.

Gymnastics (is/ are) my favourite sport.

The trousers you bought for me (doesn’t/ don’t) fit me.

Where (do/ does) your family live?

Three days (isn’t/ aren’t) long enough for a good holiday.

What he told you (seem/ seems) to be of no importance

Measles (is/ are) cured without much difficulty nowadays.

Neither the moon nor stars (is/ are) visible in this dark night.

Wheat (is/ are) used to make flour.

The staíĩ (was/ were) opposed to any change.

Fortunately the news (wasn’t/ weren’t) as bad as we expected.

I don’t like very hot weather. Thirty degree (is/ are) too warm for me.

The list of ỉtems (is/are) on the desk.

The politician, along with the newsmen, (is /are) expected to come shortly.

Excitement, as weli as nervousness, (is / are) the cause of her shaking.

Three miles (is / are) too far to walk.

Five years (is / are) the maximum sentence for that oẩense.

The colors of the rainbow (is / are) beautiful.

Red beans and rice (is / are) my mom’s favorite dỉsh.

Few (was/were) left alive after the flood.

Ten dollars (is/are) a high price to pay.

Black or white (is, are) your choice.

Each of the students (is/are) responsible for doing his or her work in the library.

Here (is/are) two apples for your breakfast.

Diabetes (is/are) a dangerous disease for pregnant women.

My assets (was/were) wiped out in the depression.

The average worker’s earnings (has/have) gone up dramatically.

Our thanks (go/goes) to the workers who supported the union.

Some of the votes (seem/seems) to have been miscounted.

The tornadoes that tear through this county every spring (is/are) more than just a nuisance.

He seems to forget that there (is/are) things to be done before he can graduate.

Some of the grain (appear/appears) to be contaminated.

V. Join the two or three nouns, using ’s or o/.

The mother/ Ann

The top/ the page

The newspaper/ yesterday

The name/ this Street

The garden/ our neighbours

The chỉldren/ Don and Mary

The wedding/ the ữiend/ Helen

The ground floor/ the building

The car/ the parents/ Mike

The economic policy/ the government

VI. Sentence transformation.

Wedding presents received by John were manificent.

->John’s___________________________________

The storm which happened last week caused a lot of damage.

-> Last week’s______________________________

The meeting which will take place tomorrow has been cancelled.

-> Tomorrow’s______________________________

John has blue eyes.

->The color________________________________

Mary has an old car, which needs repairing.

-> Mary’s__________________________________

]anet had a barbecue, which was very funny.

-> ]anet’s__________________________________

After they had separated for three years, they reunited in excitement.

-> After three years’  __________________________

ĐÁP ÁN

I.  treat:  common   abstract  countable noun

 city:

common

abstract

countable noun

– air:

common

abstract

uncountable noun

– countryside:

common

abstract

countable noun

– rain:

common

abstract

uncountable noun

– sun:

common

abstract

countable noun

– door:

common

abstract

countable noun

– friends:

common

abstract

countable noun

– house:

common

abstract

countable noun

– dogs:

common

abstract

countable noun

– welcome:

common

abstract

uncountable noun

– forest:

common

abstract

countable noun

– deer:

common

abstract

countable noun

– days:

common

abstract

countable noun

II.

– ways:

object of preposition

– meals:

object

– window ledge:

object of preposition

– saucer:

object of preposition

– breakfast:

object of preposition

– porridge:

object

– cornflakes:

object

– milk:

object of preposition

– sugar:

object of preposition

– lunch:

object of preposition

– vegetables, potatoes:

object

– pudding:

object of preposition

– tea-time:

object of preposition

– table:

object of preposition

– jam-pot:

object of preposition

– cries of delight:

object of preposition

– doors:

object

– mood:

subject

– child:

object of preposition

expression:

object of preposition

– face:

object of preposition

– shoulder:

object of preposition

– ear:

direct object

– bite:

direct object

III.

Beds, churches, roofs/rooves, taxis, dishes, maps, cats, books, dogs, rooms, boys, sizes, houses, forces, changes, places pencils, guests, listeners, things, pedestrians, sentences.

/s/ roofs, maps, cats, books, guets

/z/ beds, rooves, dogs, rooms, boys, pencils, listeners, things, pedestrians

/iz/ churches, taxis, dishes, sixes, houses, forces changes, places, santences

IV.

1. brings

2. is

3. were

4. has

5.makes

6.makes

7. has

8. is

9.brighten

10. is

11. don’t

12. do

13.isn’t

14.seems

15. is

16. are

17. is

18. were

19.wasn’t

20. is

21. is

22. is

23. is

24. is

25. is

26. are

27. is

28.were

29. is

30. is

31. is

32. are

33. is

34.were

35.have

36.goes

37.seem

38. are

39.are

40.appears

V.

1. Ann;s mother

2. the top of the page

3. yesterday’s newspaper

4. the name of this street

5. our neighnours’garden

6. Don ang Mary’s children

7. Helen’s friend’s wedding

8. the ground floor of the building

9. Mike’s parents’car

10. the economic policy of the government (the government’s economic policy)

VI.

1. John’s wedding presents were manificent

2. Last week’s storm caused a lot of damage

3. Tomorrow’s meeting has been cancelled.

4. The color of John’s eyes is blue.

5. Mary’s old car needs repairing.

6. Jane’s barbrcue was very funnt.

7. After three year’s separation. they reunited in excitement.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Cách dùng danh từ và mạo từ trong ngữ pháp Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON