HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Bình An có đáp án được biên tập và tổng hợp đầy đủ, đề thi có đáp án, gợi ý giải giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
|
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc Nghiệm (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục
D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là
A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Câu 3: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?
A. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
C. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.
D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
Câu 4: Đặc điểm chung về cấu tạo của phân tử ADN, ARN, prôtêin là
A. Đều được cấu tạo từ các axit amin.
B. Có kích thước và khối lượng phân tử bằng nhau.
C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit.
D. Đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Câu 5: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở
A. Kì trung gian của lần phân bào I
B. Kì giữa của lần phân bào I
C. Kì trung gian của lần phân bào II
D. Kì giữa của lần phân bào II
Câu 6: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
A. Kì giữa của nguyên phân
B. Kì đầu của nguyên phân.
C. Kì giữa của giảm phân 1.
D. Kì đầu của giảm phân 1.
Câu 7: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp NST đang bắt chéo nhau, tế bào quan sát được đang ở kì nào?
A. Kì giữa của nguyên phân
B. Kì đầu của nguyên phân
C. Kì giữa của giảm phân I
D. Kì đầu của giảm phân I
Câu 8: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là
A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.
C. Đều là cặp XX ở giới cái
D. Đều là cặp XY ở giới đực.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (1điểm )
Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
Câu 2: (2 điểm)
Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
Câu 3: (3 điểm)
Khi cho lai giống cà chua quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau , kết quả F2 như thế nào ?
Ở cà chua , màu quả được quy định bởi một cặp gen và tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng .
Giao phấn hai cây cà chua P thuần chủng thu được F1.
Cho một số cây F1 tiếp tục giao phấn với nhau , F2 thu được 289 cây quả đỏ và 96 cây quả vàng . Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm (4 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
B |
A |
C |
D |
A |
D |
D |
B |
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1:
Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung . Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc giữa lại một nửa . Đặc biệt sự hình thành mạch mới ở hai AND con dựa trên mạch khuôn của mẹ nên phân tử AND được tạo qua cơ chế nhân đôi lại giống AND mẹ
Câu 2:
NST giới tính |
NST thường |
1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội. 2. Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX)hoặc không tương đồng (XY) 3. Chủ yếu mang gen qui định giới tính của cơ thể. |
1. Tồn tại với số cặp lơn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội. 2. Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. 3. Chủ yếu mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể. |
Câu 3:
Do đề bài cho mỗi gen quy định một tính trạng nên ta xác định được đây là bài toán di truyền thuộc quy luật Menđen
Bước 1- Quy ước gen A : quả đỏ ; a : quả vàng
Bước 2 - Biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ
Do F2 thu được 298 quả đỏ : 96 quả vàng
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 289/ 96 xấp xỉ 3 đỏ : 1 vàng
Tỷ lệ tuân theo định luật phân ly của Menđen . Suy ra cả hai cây cà chua F1 đem lai đều có kiểu gen dị hợp Aa và kiểu hình quả đỏ .
Do P thuần chủng nên P có kiểu gen là AA và aa
Bước 3 - Lập sơ đồ lai P : AA ( quả đỏ ) X aa ( quả vàng )
GP : A a
F1 : Aa ( quả đỏ )
F1 : Aa ( quả đỏ ) X F1 : Aa ( quả đỏ )
GF1: A , a A , a
F2 : 1AA : 2 Aa : 1aa
Kiểu hình : 3 quả đỏ : 1 quả vàng
--------------------------------------------0.0--------------------------------------------
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc Nghiệm (4 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam
B. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
Câu 3: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
3. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về người là
A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.
D. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.
Câu 5: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm
B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị
D. Cả ba đáp án trên
Câu 6: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. Sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
D. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Câu 7: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
A. Đều có thân xám, cánh dài
B. Đều có thân đen, cánh ngắn
C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn
D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài
Câu 8: Hiện tượng di truyền liên kết là do
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN.
Câu 2: (2 điểm)
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong mối quan hệ dưới đây
Gen ( 1 đoạn ADN) → mARN → prôtêin → tính trạng.
Câu 3: (2 điểm)
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1 : - A – T – G – X – T – X – G -
Mạch 2 : - T – A – X – G – A – G – X -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm (4 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
D |
A |
C |
C |
D |
D |
A |
B |
-(Để xem tiếp nội dung phần đáp án từ câu 1-3 tự luận đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Bình An có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: