YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tải về
 
NONE

Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Phát biểu không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh là

A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.

B. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.

C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa

D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

Câu 2: Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

A. Cl2, O3, S. 

B. Br2, O2, Ca. 

C. Na, F2, S. 

D. S, Br2, Cl2.

Câu 3: Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng hóa chất

A. khí H2

B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. kim loại đồng. 

D. hồ tinh bột.

Câu 4: Đồng có hai đồng vị là 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là

A. 64,64. 

B. 63,45. 

C. 64,46. 

D. 63,54.

Câu 5: Cho phản ứng

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Vai trò của HCl trong phản ứng này là

A. chất tạo môi trường. 

B. chất khử.

C. chất oxi hóa. 

D. chất khử và chất tạo môi trường.

Câu 6: Khối lượng SOtạo thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam O2 là

A. 228 gam. 

B. 200 gam. 

C. 100 gam. 

D. 256 gam.

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,98 gam. 

B. 9,52 gam. 

C. 10,27 gam. 

D. 7,25 gam.

Câu 8: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là

A. nguyên tố p. 

B. nguyên tố s. 

C. nguyên tố 

D. nguyên tố f.

Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản bằng 180. Trong đó số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là

A. flo.

B. brom. 

C. clo. 

D. iot.

Câu 10: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng

A. không oxi hóa – khử. 

B. oxi hóa – khử.

C. oxi hóa – khử hoặc không. 

D. thuận nghịch.

Câu 11: Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kỹ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Thành phần % khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp là

A. 61,28%. 

B. 68,12%. 

C. 62,18%.

D. 68,21%.

Câu 12: Theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2 thì

A. tính oxi hóa giảm, tính khử tăng. 

B. tính oxi hóa tăng, tính khử giảm.

C. tính oxi hóa giảm, tính khử giảm. 

D. tính oxi hóa tăng, tính khử tăng.

Câu 13: Cho phương trình hóa học:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 13x – 9y. 

B. 46x – 18y. 

C. 45x – 18y. 

D. 23x – 9y.

Câu 14: Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng chung là

A. ns2np6

B. 3s23p5

C. ns2np5

D. 2s22p5.

Câu 15: Dãy gồm các nguyên tố chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. H2O, HF, H2S. 

B. O2, H2O, NH3

C. HF, HCl, Cl2

D. HCl, O3, H2S.

Câu 16: Hòa tan 9,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Công thức của NxOy là

A. N2O4

B. N2O. 

C. NO. 

D. NO2.

Câu 17: Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giải sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là

A. Ca. 

B. Cu. 

C. Fe. 

D. Zn.

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, vị trí của nguyên tử X là

A. ở chu kì 2, nhóm VA. 

B. ở chu kì 3, nhóm VA.

C. ở chu kì 3, nhóm VIIA. 

Dở chu kì 2, nhóm VIIIA.

Câu 19: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết phần trăm khối lượng oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là

A. 14. 

B. 31. 

C. 32. 

D. 52.

Câu 20: Flo tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy

A. O2, dung dịch KOH, H2O, H2

B. Au, H2, dung dịch NaOH.

C. Pt, O2, NaI, H2O. 

D. N, NaBr, H2, HI.

Câu 21: Cho các chất khí sau: Cl2, SO2, SO3, CO2. Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là

A. SO2

B. Cl2

C. SO3

D. CO2.

Câu 22: Clo không phản ứng với

A. Ca(OH)2

B. NaBr. 

C. NaCl. 

D. NaOH.

Câu 23: Cho các chất: FeCl2, FeCl3, O2, H2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là

A. 2. 

B. 5. 

C. 4. 

D. 3.

Câu 24: Lớp electron liên kết chặt chẽ với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là

A. lớp sát lớp ngoài cùng. 

B. lớp ngoài cùng.

C. lớp trong cùng. 

D. lớp ở giữa.

Câu 25: Nguyên tử X có kí hiệu là 2311Na. Vậy số nơtron có trong X là

A. 13. 

B. 12. 

C. 23. 

D. 11.

Câu 26: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron và nơtron. 

B. electron và proton.

C. proton và nơtron. 

D. electron, proton và nơtron.

Câu 27: Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 CuX2. Nguyên tố halogen là

A. clo. 

B. flo. 

C. iot. 

D. brom.

Câu 28: Số electron tối đa trong lớp thứ 3 là

A. 8. 

B. 9. 

C. 32. 

D. 18.

Câu 29: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. X, Y là

A. Mg, Al. 

B. Li, Be. 

C. K, Ca. 

D. Na, K.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

A. 1,35 gam. 

B. 13,5 gam. 

C. 0,81 gam.

D. 8,1 gam.

Câu 31: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng

A. số proton. 

B. số lớp electron.

C. số electron hóa trị. 

D. số điện tích hạt nhân.

Câu 32: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 37Cl (chiếm 24,23%) và còn lại là 35Cl. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là

A. 8,56%. 

B. 8,43%. 

C. 8,92%. 

D. 8,79%.

Câu 33: Các nguyên tử kết hợp với nhau với mục đích tạo thành liên kết mới có đặc điểm

A. kém bền vững hơn cấu trúc ban đầu. 

B. tương tự như cấu trúc ban đầu.

C. giống như cấu trúc ban đầu. 

D. bền vững hơn cấu trúc ban đầu.

Câu 34: Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại X thu được 5,6875 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan vừa đủ 4,6 gam hỗn hợp gồm kim loại X và một oxit của nó cần dùng 80 ml dung dịch HCl 2M, còn nếu cho luồng khí H2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 3,64 gam chất rắn Y. Công thức của oxit kim loại X là

A. Fe2O3

B. FeO. 

C. Fe3O4

D. ZnO.

Câu 35: Phát biểu không đúng là

A. Độ âm điện của các halogen tăng từ iot đến flo.

B. Trong các hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen thể hiện số oxi hóa từ -1 đến +7.

C. Flo là nguyên tố có độ âm điện cao nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn.

D. HF là axit yếu, còn HCl, HBr và HI là các axit mạnh.

Câu 36: Phát biểu không đúng là

A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.

B. Tính chất hóa học của một nguyên tố trong một chu kì không hoàn toàn giống nhau.

C. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng một nhóm bao giờ cũng giống nhau.

D. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm khí Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. % thể tích khí Cl2 có trong hỗn hợp X là

A. 55,45%. 

B. 55,55%. 

C. 45,55%. 

D. 50,00%.

Câu 38: Hiện tượng dung dịch HCl đặc “bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do

A. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt axit rất nhỏ.

B. HCl dễ phân hủy thành H2 và Cl2.

C. hơi nước tạo thành.

D. HCl dễ bay hơi.

Câu 39: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa

A. electron chung và hạt nhân nguyên tử. 

B. cation và electron tự do.

C. các ion mang điện tích cùng dấu. 

D. cation và anion.

Câu 40: Cho phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl.

Vai trò của H2S trong phản ứng này là

A. chất khử.

B. chất oxi hóa.

C. chất khử và chất oxi hóa.

D. không phải chất khử, cũng không phải chất oxi hóa.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

C

21

A

31

B

2

D

12

A

22

C

32

C

3

B

13

B

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

C

5

D

15

A

25

B

35

B

6

B

16

B

26

C

36

C

7

A

17

D

27

D

37

B

8

A

18

D

28

D

38

A

9

D

19

B

29

A

39

D

10

C

20

B

30

A

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hãy chỉ ra nhận xét sai, khi nói về khả năng phản ứng của oxi:

A. O2 phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại.

B. O2 tham gia vào quá trình xảy ra sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp.

C. O2 phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.

D. Những phản ứng mà O2 tham gia đều là phản ứng oxi hoá – khử.

Câu 2: O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là

A. KOH.

B. H2O.

C. SO2.

D. H2.

Câu 3: Lưu huỳnh có các mức oxi hóa là

A. -2, 0, +4, +6

B. +1; +3; +5; +7

C. -1; 0; +1; +3; +5; +7

D. -2; 0; +6; +7

Câu 4: Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì

A. Tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.

B. Tầng ozon chứa khí CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.

C. Tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua

D. Tầng ozon có khả năng phản xạ ánh sáng tím.

Câu 5: Trong dãy axit: HF, HI, HCl, HBr, axit mạnh nhất là:

A. HCl

B. HI

C. HBr

D. HF

Câu 6: Ag để trong không khí bị biến thành màu đen do không khí bị nhiễm bẩn chất nào dưới đây?

A. ozon hoặc hiđrosunfua

B. HCl hoặc Cl2.

C. H2 hoặc hơi nước

D. SO2 và SO3.

Câu 7: Nồng độ C% của dd HCl được tạo nên sau khi cho 143ml dung dịch CuCl2 20% (d = 1,18 g/ml) tác dụng với 50g dung dịch H2S 20,4%.

A. 8,33%

B. 18,25%

C. 9,37%

D. 4,17%

Câu 8: Trong pứ sau: Cl2 + H2O → HCl + HClO. Phát biểu nào sau đúng?

A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa

B. Nước đóng vai trò chất khử

C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử

D. Clo chỉ đóng vai trò chất khử

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

B. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

C. nhiệt phân Cu(NO3)2 

D. điện phân nước

Câu 10: Cho 0,05 mol halogen X2 tác dụng với đồng, thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen đó là:

A. Iot

B. Brom

C. Clo

D. Flo

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. C

2. A

3. A

4. A

5. B

6. A

7. C

8. C

9. A

10. B

11. C

12. A

13. B

14. A

15. C

16. C

17. C

18. D

19. B

20. D

21. A

22. B

23. B

24. B

25. D

26. C

27. D

28. B

29. B

30. A

31. C

32. D

33. D

34. D

35. D

36. D

37. A

38. C

39. D

40. B

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho 4,4 g hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch D và V lít H2. Nếu thêm 0,25 mol AgNO3 vào dung dịch D thì chưa kết tủa hết. Nếu thêm 0,35 mol AgNO3 vào dung dịch D thì AgNO3 còn dư. A và B là

A. Be và Ca.

B. Be và Mg.

C. Ca và Cr.

D. Mg và Ca.

Câu 2: X là nguyên tố phi kim có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị với hiđro. Số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên là

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 3: Cho Cu tác dụng với một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HNO3 1M sản phẩm thu được muối Cu(NO3)2, H2O và thấy thoát ra V lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

A. 0,672.

B. 2,288.

C. 1,344.

D. 1,495.

Câu 4: Trong phân tử CO2, cacbon có

A. cộng hoá trị là 4.

B. điện hoá trị là 2+.

C. cộng hoá trị là 2.

D. điện hoá trị là 4+.

Câu 5: Các nguyên tố nhóm IA có điểm chung là

A. cùng số nơtron.

B. dễ dàng nhường 1 electron.

C. cùng số electron.

D. cùng số proton.

Câu 6: Cho các phản ứng dưới đây:

1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

3. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Phản ứng mà HCl đóng vai trò là chất khử là

A. (1).

B. (1) và (2).

C. (3).

D. (2).

Câu 7: Số mol e sinh ra khi có 0,5 mol Zn bị oxi hóa thành ion Zn là

A. 0,5 mol.

B. 2,5 mol.

C. 0,1 mol.

D. 1 mol.

Câu 8: Trong phân lớp 4s có tối đa bao nhiêu electrron?

A. 2.

B. 14.

C. 8.

D. 6.

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố d?

A. 7Z.

B. 21X.

C. 19Y.

D. 13T.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s22s22p63s2.

B. 1s22s22p63s23p3.

C. 1s22s22p63s1.

D. 1s22s22p63s23p1.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

C

21

D

2

C

12

B

22

A

3

A

13

C

23

C

4

A

14

D

24

D

5

B

15

B

25

A

6

A

16

A

26

C

7

D

17

D

27

A

8

A

18

C

28

B

9

B

19

B

29

D

10

C

20

B

30

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do

A. Sự oxi hóa tinh bột

B. Sự oxi hóa Iotua

C. Sự oxi hóa Kali

D. Sự oxi hóa ozon

Câu 2: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là:

A. 80% và 20%

B. 75% và 25%

C. 25% và 75%

D. 60% và 40%

Câu 3: O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là?

A. KOH.

B. H2O.

C. SO2.

D. H2.

Câu 4: Cho 40 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Tính khối lượng m?

A. 58,2 gam

B. 44,6 gam

C. 52,8 gam

D. 46,4 gam

Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?

A. Không đổi màu

B. Không xác định được

C. Màu xanh

D. Màu đỏ

Câu 6: Cho các phản ứng sau:

(1) 2SO2 + O2 ↔ 2SO3; (2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O;

(3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr ; (4) SO2 + NaOH → NaHSO3.

Các phản ứng mà SO2 có tính khử là

A. (1), (3), (4)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3)

D. (1), (4)

Câu 7: Nung hỗn hợp A gồm SO2, O2 với xúc tác V2O5 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp B có số mol giảm 24% so với hỗn hợp A. Biết hỗn hợp A có tỉ khối so với H2 là 25,6. Hiệu suất của phản ứng trong quá trình trên là:

A. 24%.

B. 48%

C. 80%

D. 75%.

Câu 8: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?

A. HCl, HClO, H2O

B. NaCl, NaClO4, H2O

C. NaCl, NaClO3, H2O

D. NaCl, NaClO, H2O

Câu 9: Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:

A. 50%

B. 80%

C. 40%

D. 60%

Câu 10: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X, biết khí đo ở đktc

A. 33,09%

B. 19,85%

C. 13,24%

D. 26,47%

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

21

D

2

B

22

C

3

A

23

A

4

D

24

B

5

D

25

A

6

C

26

D

7

C

27

A

8

D

28

A

9

D

29

D

10

C

30

B

11

B

31

B

12

B

32

C

13

A

33

D

14

A

34

C

15

A

35

D

16

A

36

C

17

C

37

B

18

B

38

A

19

D

39

D

20

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

I – Trắc nghiệm 

Câu 1: Chất nào sau đây có tính tẩy màu?

A. H2S

B. Br2 

C. SO2 

D. O2

Câu 2: Để điều chế hiđro clorua trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phản ứng nào sau đây?

A. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

B. H2 + Cl2 → 2HCl 

C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

D. Cl2 + SO2 + H2O → 2HCl + H2SO4

Câu 3: Trong sinh hoạt người ta sử dụng loại hóa chất nào sau đây để làm sạch nước máy, bể bơi?

A. F2 

B. Br2 

C. O2 

D. Cl2

Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. BaCl­2, Ba, Cu, CuO 

B. Ag, Fe, Fe2O3, FeCO3 

C. BaCl2, Fe, CuO, Na2CO3

D. Fe, FeCO3, Cu, CuSO4

Câu 5: Sục 7,84 lít khí SO2 ở đktc vào 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X là:

A. 0,6M Na2SO3 và 0,6M NaHSO3 

B. 0,6M Na2SO3 và 0,8M NaHSO3 

C. 0,8M Na2SO3 và 0,6M NaHSO3

D. 0,6M Na2SO3 và 0,8M NaOH

Câu 6: Lấy 20 ml dung dịch HCl 2M vào một ống nghiệm rồi thả vào đó một mẩu quỳ tím. Nhỏ từ từ dung dịch KOH 1M vào ống nghiệm trên đến khi thấy màu giấy quỳ thành màu tím trở lại thì hết đúng V ml. Giá trị của V là:

A. 0 ml

B. 40 ml

C. 20 ml

D. 80 ml

II – Tự luận 

Bài 1. (2,5 điểm)

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

a. Al + Cl

b. Dd AgNO3 + dd KBr →

c. H2S + O2 dư →

d. Cl2 + dd NaI →

e. FeCO3 + H2SO4 đặc, nóng →

Bài 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có): KOH; Na2S; K2SO4; MgCl2

Bài 3. Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch B.

a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A. (1,5 điểm)

b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch B. (1 điểm)

c. Oxi hóa 11,4 gam hỗn hợp A bằng 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm oxi và clo có tỉ khối hơi so với H2 là 25,75. Sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít SO2 (đktc). Tính V? (0,5 điểm)

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF