HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Bộ 5 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 KNTT có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Kim Đồng. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường, giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 KNTT. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi HK1 sắp tới.
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là
A. Một hợp chất.
B. Một đơn chất.
C. Một hỗn hợp.
D. Một nguyên tố hoá học.
Câu 2 Một phân tứ của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hoá học của hợp chất carbon dioxide là
A. CO2.
B. CO2.
C. CO2.
D. CO2.
Câu 3: Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl là:
A. 1s22s22p63s23p5
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p63s23p64s1
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai về chất cộng hóa trị?
A. Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị;
B. Ở điều kiện thường, chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng, khí;
C. Chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi, kém bền nhiệt;
D. Chất cộng hóa trị không tan được trong nước.
Câu 5: Tốc độ là đại lượng cho biết
A. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Quỹ đạo chuyển động của vật.
C. Hướng chuyển động của vật.
D. Nguyên nhân vật chuyển động
II Tự luận
Câu 17: Hãy mô tả cách tiến hành kiểm tra tốc độ chạy cự li ngắn 60m của em trong môn Thể dục.
Câu 18: Đội chạy tiếp sức 4 x 100 m nữ Việt Nam đã xuất sắc giành Huy chương Vàng ở SEA Games 29 khi đạt thành tích 43 s 88, phá kỉ lục SEA Games. Huy chương Bạc ở nội dung này thuộc về đội tuyển Thái Lan (44 s 62), Tính tốc độ của mỗi đội tuyển trên đường đua.
Câu 19: Lấy 2 ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.
Câu 20: Với các dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo; một cái bát sứ; một thìa inox; một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su (Hình 12.1). Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ.
Câu 21: Đề xuất hai biện pháp đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ?
Câu 22:
a. Dựng ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng.
b. Ảnh A’B’ của vật AB là ảnh thật hay ảnh ảo
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
A |
B |
D |
A |
B |
A |
C |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
C |
B |
B |
C |
D |
B |
D |
C |
Câu 17
Mô tả cách tiến hành kiểm tra tốc độ chạy cự li ngắn 60m của em trong môn Thể dục.
+ Sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian chạy.
+ Sử dụng công thức v = s/t để tính tốc độ chạy.
Câu 18
Tóm tắt:
Quãng đường chạy: s = 4 x 100 m’
Việt Nam chạy t1 = 43 s 88;
Thái Lan chạy t2 = 44 s 62
Hỏi: v1 = ?; v2 = ?;
Đổi: 43 s 88 = 44, 47 s; 44 s 62 = 45,03 s; 44 s 81 = 45,35s
Giải:
- Tốc độ của đội tuyển nữ Việt Nam trên đường đua là :
v1=s:t1= 4.100: 44,47≈8,995 (m/s)
- Tốc độ của đội tuyển nữ Thái Lan trên đường đua là:
v2 = s : t2 = 4.100 : 45,03 ≈ 8,883 (m/s)
2. ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Kĩ năng sử dụng một hay nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, vị trí… của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên được gọi là
A. kĩ năng đo
B. kĩ năng quan sát
C. kĩ năng thực hành
D. kĩ năng dự báo
Câu 2: Theo định luật phản xạ ánh sáng:
A. Góc phản xạ bằng góc tới
C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới
B. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới
D. Góc phản xạ bằng 1/2 góc tới
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố trong cùng 1 hàng có đặc điểm
A. có cùng khối lượng nguyên tử
B. có cùng tính chất hóa học
C. có cùng phân lớp electron
D. có cùng điện tích hạt nhân
Câu 4: Trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì và bao nhiêu nhóm?
A. 7 chu kì, 8 nhóm
B. 8 chu kì, 7 nhóm
C. 7 chu kì, 16 nhóm
D. 8 chu kì, 16 nhóm
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Calcium thuộc nhóm nào và chu kì bao nhiêu?
A. Chu kì 3, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm IIB
C. Chu kì 4, nhóm IIB
D. Chu kì 4, nhóm IIA
II. Tự luận
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất muối Calcium sunfat(CaSO4)
Câu 2: Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng?
Câu 2: Giải thích âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào?
Câu 3: Với dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo một cái bát sứ một thìa inox một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su (Hình 12.1). Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ
Câu 5: Một người đi xe đạp, sau khi đi được 8km với tốc độ 12km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12 km với tốc độ 9 km/h.
a. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người đi xe đạp.
b. Xác định tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm
1-B |
2-C |
3-C |
4-C |
5-D |
6-C |
7-D |
8-A |
9-C |
10-B |
11-D |
12-C |
13-C |
14-D |
15-A |
16-D |
17-B |
18-D |
19-A |
20-A |
Câu 1
Khối lượng nguyên tử của hợp chất CaSO4 là: 40x1+ 32x1+16x4
= 136 (amu)
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là
\(\begin{array}{l}
\% Ca = \frac{{40.1.100}}{{136}} \approx {\rm{ }}29,4\% \\
\% S{\rm{ }} = \frac{{32.1.100}}{{136}} \approx {\rm{ }}23,5\% \\
\% O{\rm{ }} = \frac{{16.4.100}}{{136}} \approx 47,1\%
\end{array}\)
Câu 2: Đơn vị đo tốc độ: m/s; km/h; m/phút; km/phút….
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kĩ năng nào?
A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo
B. Phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
C. Lắng nghe, phân loại, liên kết, viết báo cáo, thuyết trình
D. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
Câu 2: Cho các đo bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là
A. (1) —>(2) —> (3) —> (4).
B. (1) —> (3) —> (2) —> (4).
C. (3) —> (2) —> (4) —> (1).
D. (2) —> (1) —> (4) —> (3).
Câu 3: Kí hiệu Mg, K, Ba lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào?
A. Mangan, Kali, Bari.
B. Magie, Kali, Beri.
C. Magie, Kali, Bari.
D. Mangan, Kali, Beri.
Câu 4: Nguyên tố hóa học là gì?
A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt Proton trong hạt nhân.
B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt ntron trong hạt nhân.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 5: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
II. Tự luận
Câu 21: Với các dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo; một cái bát sứ; một thìa inox; một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su (Hình 12.1). Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ.
Hình 12.1
Câu 22: Dựa vào bảng tuấn hoàn, hãy cho biết trong sổ các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, c, N, s, Ar, những nguyên tó nào là kim loại. Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm?
Câu 23: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00%; %H = 6,67%, còn lại là Oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X.
Câu 24: Một tia sáng mặt trời buổi sáng lọt qua khe cửa chếch 45° so với mặt đất (coi mặt đất nằm ngang). Cần đặt gương phẳng như thế nào để thu được tia sáng phản xạ rọi thẳng đứng vào một bể cá dưới nền nhà. Vẽ hình.
Câu 25: Một người đi xe đạp, sau khi đi được 8 km với tốc độ 12 km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12 km với tốc độ 9 km/h.
a. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người đi xe đạp.
b. Xác định tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường.
Câu 26: Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng?
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
C |
A |
C |
C |
B |
B |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
C |
D |
A |
B |
A |
B |
B |
C |
Câu 21: Bịt màng nylon căng trên miệng bát sứ, rắc vài hạt gạo lên trên. Dùng thìa inox gõ mạnh vào đáy chảo cho phát ra âm thanh ởgần miệng bát. Quan sát những hạt gạo trên màng nylon có bị nảy lên không. Nếu những hạt gạo bị nảy lên, điểu đó chứng tỏ đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ.
Câu 22:
- Các nguyên tố Na, Fe, K, Mg, Ba là kim loại.
- Các nguyên tố Cl, c, N, s là phi kim.
- Các nguyên tổ khí hiếm là Kr, Ar.
4. ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần rèn luyện các kĩ năng nào?
A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo đạc, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
B. Quan sát, phân loại, liên hệ.
C. Quan sát, đo, dự đoán, phân loại , liên hệ.
D. Đo, dự đoán, phân loại, liên hệ, thuyết trình.
Câu 2. Đồng hồ đo thời gian dùng cổng quang điện gồm mấy bộ phận chính?
A. 1
B.2
C. 3
D. 4
Câu 3. Đơn vị tính để tính khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) là
A. gam
B. kilogam
C. đvC
D. tấn
Câu 4. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu) theo định nghĩa có giá trị bằng
A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.
C. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.
D. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
Câu 5. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo
A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhânnguyên tử.
C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối.
D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhânnguyên tử.
II. Tự luận
Câu 17. Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng Đồng là 40%, Lưu huỳnh là 20% còn lại là Oxygen. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A là 160 g/mol?
Câu 18. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 19. Quan sát Hình 1 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Giải thích ý nghĩa của biển báo trong hình 1.
b) Khi gặp biển báo này, người lái xe cần phải làm gì? Vì sao?
Câu 20. Vì sao khi đi câu cá, những người có kinh nghiệm thường đi lại nhẹ nhàng và giữ im lặng?
Câu 21. Giả sử nhà em ở gần một cở sở xay xát gạo. Tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo làm ảnh hướng đến sinh hoạt và học tập của em. Em hãy đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo này ?
Câu 22: Qua trò chuyện với Bố, Hùng biết quãng đường từ nhà Hùng đến trường THCS mà Hùng đang học có độ dài là 1,2 km. Để tính được tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà, Hùng có ghi lại nhật kí như sau:
Thứ 3 |
Quãng đường di chuyển |
Thời gian |
Lúc đi |
Từ nhà đến trường |
4,6 phút |
Lúc về |
Từ trường về nhà |
5 phút |
Em hãy tính tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà của bạn Hùng theo đơn vị km/h ?
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
B |
C |
D |
B |
C |
D |
A |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
D |
B |
A |
C |
C |
B |
C |
Câu 17
- Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = 40%.160 = 64 (g)
mS= 20%.160 = 32 (g)
mO = 160 – 64 -32 = 64 (g)
- Số mol nguyên tử Cu và O và S có trong 1mol A là:
nCu = 64: 64 = 1 (mol) ; nS = 32:32 = 1(mol) ; nO = 64: 16 = 4(mol)
- Vậy trong 1mol hợp chất A có 1mol Cu; 1mol S; 4mol O. Nên A có CTHH là: CuSO4.
Câu 18: Nội dung định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới i’ = i.
5. ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Kí hiệu H, K, C lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào?
A. Potassium, Hydrogen, Carbon
B. Carbon, Potassium, Hydrogen.
C. Hydrogen, Potassium, Carbon.
D. Hydrogen, Carbon, Potassium.
Câu 2. Nguyên tố hóa học là gì?
A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt Proton trong hạt nhân.
B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt ntron trong hạt nhân.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 3. Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử flourine xấp xỉ bằng
A. 9 amu.
B. 10 amu.
C. 19 amu.
D. 28amu.
Câu 4. Có bao nhiêu nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố sau: Na, Cl, Fe, K, Cr, Mg, Ba, C, N, S, Ar?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 5. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị đo tốc độ?
A. N.
B. Kg.
C. m.
D. m/s.
II. Tự luận
Câu 17. Hãy nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Câu 18. Viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố hoá học sau:iron; Oxygen; zinc; sulfur và Copper.
Câu 19. Ở những nơi công cộng ( như trường học, bệnh viện, ...) làm thế nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?
Câu 20. Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 8 km với tốc độ 12km/h. Sau đó đi tiếp 12km hết thời gian 80 phút. Xác định tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường?
Câu 21. Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật?
Câu 22. Viết phương trình hô hấp ở tế bào ? So sánh các thành phần tham gia hô hấp ở tế bào động vật và tế bào thực vật ?
Câu 23. Giải thích vì sao cây bị héo khi thiếu nước?
Câu 24. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại?
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
C |
A |
C |
C |
D |
D |
C |
B |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
D |
C |
D |
D |
D |
C |
B |
D |
Câu 17
- Các NTHH được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các NT trong cùng một hàng có cùng số lớp e trong nguyên tử.
- Các NT trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau.
Câu 18: K hiệu hoá học của các nguyên tố hóa học:
Iron: Fe
Oxygen: O
Zinc: Zn
Sulfur: S
Copper: Cu
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Khoa học tự nhiên 7 KNTT có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Kim Đồng. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Toán 7 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Hưng Đạo
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Tiếng Anh 7 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Định Bình
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.