YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trãi

Tải về
 
NONE

Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trãi. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 11

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1. Vì sao phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam pu chia thất bại ?

A. Chưa có đảng lãnh đạo.

B. Pháp rát mạnh.

C. Chưa có sự đoàn kết cần thiết.

D. Diễn ra tự phát, thiếu đường lối, thiếu tổ chức.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cao nguyên Bô-lô-ven do ai lãnh đạo ?

A. Com-ma-đam, Ong-Kẹo.  

B. Pha-ca-đuốc.                      

C. Pu-côm-bô.            

D. Si-vô-tha.

Câu 3. Ý nào không phải là nội dung của cuộc cải cách ở Xiêm giữa thế kỉ XIX

A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.            

B. Mở cửa buôn bán với các nước phương Tây.

C. Xóa bỏ nghĩa vụ lao dịch cho nông dân.              

D. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học-kĩ thuật trong giảng dạy, cử du học sinh đi học ở phương Tây.

Câu 4. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?

A. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu.

B. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi.

C. Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào.

D. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.

Câu 5. Ý nào không phải là nội dung của cuộc cải cách ở Xiêm giữa thế kỉ XIX ?

A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.            

B. Mở cửa buôn bán với các nước phương Tây.

C. Xóa bỏ nghĩa vụ lao dịch cho nông dân.              

D. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học-kĩ thuật trong giảng dạy, cử du học sinh đi học ở phương Tây.

Câu 6. Từ nửa sau thế kỉ XIX quốc gia nào ở Đông Nam Á giữ được độc lập, không bị thực dân thống trị ?

A. Bru-nây.              B. Phi-líp-pin.     C. Ma-lai-xia.     D. Xiêm (Thái Lan)

Câu 7. Nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. Diễn ra tự phát, thiếu đường lối, thiếu tổ chức.

B. Sự chênh lệch về lực lượng.

C. Các phong trào nổ ra tự phát, thiếu sự đoàn kết

D. Giai cấp phong kiến nhu nhược, không đoàn kết được nhân dân chống xâm lược

Câu 8. Vì sao trong điều kiện các nước Châu Á, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc?

A.Vua Rama IV, V tiến hành những cải cách tiến bộ, ngoại giao khôn khéo.

B.Chính sách ngoại giao mềm dẻo của chính quyền.

C. Lợi dụng vị trí nước «đệm».

D. Cắt một số vùng đất phụ thuộc cho Anh, Pháp để giữ vững độc lập.

Câu 9. Từ nửa sau thế kỉ XIX quốc gia nào ở Đông Nam Á đã bị thực dân Anh xâm chiếm ?

A. Phi-líp-pin, Bru-nây, Xingapo.                B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

C. Xiêm (Thái Lan), In-đô-nê-xi-a.              D. Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma (Miến Điện).

Câu 10. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của

A. thực dân Anh.                   B. thực dân Pháp.

C. thực dân Hà Lan.              D. thực dân Tây Ban Nha.

Câu 11. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1863?

A. Cam-pu-chia phải chấp nhậ quyền bảo hộ của thực dân Pháp.

B. Cam-pu-chia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.

C. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha bùng nổ mạnh mẽ khắp cả nước.

D. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa phát triển mạnh mẽ ở biên giới giáp Việt Nam.

Câu 12. Cam-pu-chia buộc phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp dưới thời vua

A. Si-vô-tha.                  B. Xi-ha-nuc.  C. Nô-rô-đôm.     D. Pu-côm-bô.

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa nào là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân Việt Nam-Cam-pu-chia  trong đấu tranh chống Pháp xâm lược?

A. Khởi nghĩa của Pha-ca đốc.              B. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa.

C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.              D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

Câu 14. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1884?

A. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa bùng nổ.

B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha kết thúc.

C. Cam-pu-chia  trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.

D. Cam-pu-chia  trở thành bảo hộ của thực dân Pháp.

Câu 15. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1861?

A. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha bùng nổ khắp cả nước.

B. Cam-pu-chia buộc phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp.

C. Cam-pu-chia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.

D. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa phát triển mạnh mẽ ở biên giới giáp Việt Nam.

Câu 16. Cuối thế kỉ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa ở Cam-pu-chia bùng nổ là do

A. ách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.

B. giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.

C. ách áp bức nặng nề của thực dân Pháp.
D. nhân dân bất bình với hoàng tộc.

Câu 17. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đầu tiên chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia là

A. Pu-côm-bô.         

B. A-cha-Xoa.

C. Com-ma-đam.    

D. Hoàng thân Si-vô-tha.

Câu 18. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp nào ở Cam-pu-chia có lãnh đạo là một nhà sư?

A. Khởi nghĩa của Pha-ca đốc.    

B. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.

C. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa.     

D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.

Câu 19. Chính sách ngoại giao đã đưa đến hậu quả gì cho Xiêm (thái Lan)?

A. Đất nước bị khủng hoảng, bất ổn.

B. Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn.

C. Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị.

D. Đất nước lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh, Pháp.

Câu 20. Để giữ gìn chủ quyền chính sách ngoại giao lợi dụng Anh-Pháp của Xiêm (thái Lan)được thể hiện ở việc làm nào?

A. Tiến hành cải cách, cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc.

B. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc.

C. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đẳng.

D. Lợi dụng vị trí nước “đệm”, phát huy nguồn lực đất nước để phát triển.

Câu 21. Xiêm (thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì đã

A. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

B. thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.

C. Tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước.

D. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với đế quốc Anh, Pháp.

Câu 22. Những cải cách ở Xiêm (Thái Lan) từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ

A. tự xây dựng.                               

B. Trung Quốc.

C. các nước phương Tây.               

D. các nước phương Đông.

Câu 23. Điểm khác biệt giữa Xiêm (Thái Lan) và Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

A. sĩ phu tân học là người đề xướng cải cách.

B. các đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua.

C. đóng cử, bế quan tỏa cảng với các nước phương Tây.

D. tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây.

Câu 24. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Đông Nam Á năm 1887?

A. Đường xe điện được xây dựng sớm nhất ở Đông Nam Á tại Lào.

B. Đường xe điện được xây dựng sớm nhất ở Đông Nam Á tại Việt Nam.

C. Đường xe điện được xây dựng sớm nhất ở Đông Nam Á tại Mianma.

D. Đường xe điện được xây dựng sớm nhất ở Đông Nam Á tại Xiêm.

Câu 25.Triều đại nào tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng TBCN là

A. Ra-ma.      

B. Ra-ma IV.           

C. Ra-ma V.       

D. Chu-la-long-con.

Câu 26. Từ thời vua Mông-kut (Ra-ma IV trị vì 1851) cho đến cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) đã thực hiện chủ trương gì để phát triển đất nước?

A. kêu gọi đầu tư.                                    

B. Tiến hành cải cách.

C. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp.             

D. Ban bố các đạo luật phát triển kinh tế.

Câu 27. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Xiêm (Thái Lan) năm 1852?

A. Vua Ram-san IV lên ngôi.    

B. Triều đại Ram-san được thiết lập.

C. Chính phủ quyết định mở cửa buôn bán với bên ngoài.

D. Chính phủ quyết định đóng cửa buôn bán với bên ngoài.

Câu 28. Nhận xét nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của nhân dân đông dương trước sự xâm lược của quân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?

A. Mang tính tự phát.                       

B. Thiếu một tổ chức mạnh.

C.Thiếu đường lối đúng đắn.           

D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh.

Câu 29. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Lào năm 1937?

A. Thực dân Pháp trao trả độc lập cho Lào.

B. Cuộc khởi nghĩa do Pha-ca đuốc lãnh đạo bị thất bại.

C. Cuộc khởi nghĩa của Ong-keo và Com-ma-đam bị thất bại.

D. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở vùng biên giới Việt-Lào kết thúc.

Câu 30. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Lào năm 1901?

A. Thực dân Pháp trao trả độc lập cho Lào.

B. Cuộc khởi nghĩa do Pha-ca đuốc lãnh đạo bị thất bại.

C. Bùng nổ cuộc khởi nghĩa của Ong-keo và Com-ma-đam.

D. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở vùng biên giới Việt-Lào kết thúc.

Câu 31. Kết quả lớn nhất cuộc khởi nghĩa do Pha-ca đuốc ở Lào mang lại

A. giải phóng U-đông, mở rộng hoạt động ở biên giới Việt-Lào.

B. giải phóng Luông –pha-băng, mở rộng hoạt động ở biên giới Việt-Lào.

C. giải phóng Bô-lô-ven, mở rộng hoạt động ở biên giới Việt-Lào.

D. giải phóng Xa-van-na-khét, mở rộng hoạt động ở biên giới Việt-Lào.

Câu 32. Với Lào năm 1893 đánh dấu

A. kết thúc vai trò của giai cấp phong kiến.

B. quốc gia này thực sự trở thành thuộc địa của Pháp.

C. kết thúc cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược.

D. sự liên minh chặt chẽ với nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 33. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Lào năm 1893?

A. Chính phủ Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.

B. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc giải phóng được tỉnh Xa-van-na-khét.

C. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc quyết định lập căn cứ tại Xa-van-na-khét.

D. Triều đình Luông-Pha-băng phải công nhận nền thống trị của Pháp.

Câu 34. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Lào năm 1865?

A. Chính phủ Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.

B. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc giải phóng được tỉnh Xa-van-na-khét.

C. Nghĩa quân của Pha-ca-đuốc quyết định lập căn cứ tại Xa-van-na-khét.

D. Triều đình Luông-Pha-băng phải công nhận nền thống trị của Pháp.

Câu 35. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô?

A. Miền Tây Nam kì cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.

B. Miền Đông Nam kì cung cấp lương thực, vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân.

C. Miền Tây Nam kì huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân.

D. Miền Tây Nam kì cung cấp lương thực, phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.

Câu 36. Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã liên kết với nghĩa quân của Pu-côm-bô?

A. Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực.

B. Trương Định, Võ Duy Dương ( Thiên Hộ Dương).

C. Trương Quyền, Võ Duy Dương ( Thiên Hộ Dương).

D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân (Thủ khoa Huân).

Câu 37. Năm 1866, nghĩa quân của Pu-côm-bô đã chiếm được vùng đất nào ở Cam-pu-chia?

A. U-đông.                  B. Pa-man.          C. Cam-pốt.     D. Phnôm-pênh.

Câu 38. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô bao gồm

A. người Khme, Chăm, Xtiêng, Kinh.

B. người Khme, Chăm, Êđê, Kinh.

C. người Khme, Chăm, Xtiêng, Bna.

D. người Khme, Chăm, Xtiêng, Chứt.

Câu 39. Cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô ở Cam-pu-chia được xem là

A. cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất ở Cam-pu-chia.

B. cuộc khởi nghĩa  có quy mô lớn nhất ở Cam-pu-chia.

C. biểu tượng về tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Cam-pu-chia.

D. biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân Việt Nam và Cam-pu-chia.

Câu 40. Năm 1864, nghĩa quân của A-cha-xoa đã chiếm được vùng đất nào ở Cam-pu-chia?

A. U-đông.                  B. Pa-man.          C. Cam-pốt.     D. Phnôm-pênh.

Đề số 2

Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. do mâu thuẫn về thuộc địa.

B. do mâu thuẫn về kinh tế.

C. do mâu thuẫn về chính trị.

D. do mâu thuẫn về văn hóa.

Câu 2. Sự kiện nào là duyên cớ dẫn tới bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đức tuyên chiến với Nga.

B. Anh tuyên chiến với Đức.

C. Áo tuyên chiến với Xéc-bi.

D. Hoàng thân kế vị ngôi vua Áo-Hung bị ám sát.

Câu 3. Phe Hiệp ước gồm các nước

A. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a.

B. Anh, Pháp, Nhật.

C. Anh, Pháp, Nga.

D. Anh, Pháp, Đức.

Câu 4. Phe Liên minh gồm các nước

A. Đức, Áo-Hung.

B. Anh, Pháp, Nhật.

C. Anh, Pháp, Nga.

D. Anh, Pháp, Đức.

Câu 5. Mĩ tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đứng về

A. phe Liên minh.

B. phe Hiệp ước.

C. phe Đồng minh.

D. cả hai phe.

Câu 6. Tháng 11-1917, dưới sự lãnh đạo của Lê-nin và Đảng bônsêvích, nhân dân Nga đứng lên làm cuộc cách mạng

A. dân chủ tư sản.

B. xã hội chủ nghĩa.

C. cách mạng văn hóa.

D. cách mạng tư sản.

Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự kiện

A. Chính phủ Đức và chính phủ Mĩ thương lượng để kết thúc chiến tranh.

B. Cách mạng dân chủ tư sản ở Đức bùng nổ và giành thắng lợi.

C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

Câu 8. Ý nào sau đây không phải là kết quả của Cách mạng tháng Mười?

A. Nhà nước Xô viết ra đời.

B. Nhà nước Xô viết thông qua sắc lệnh hòa bình.

C. Nước Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc.

D. Nước Nga vẫn tiếp tục chiến tranh đế quốc.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải là kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Nền kinh tế các nước châu Âu bị kiệt quệ.

B. Thiệt hại nặng về người và của.

C. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn bán vũ khí.

D. Đời sống nhân dân tốt đẹp hơn.

Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là hậu quả trong giai đoạn đầu của cuộc chiến thế giới thứ nhất?

A. Nhân dân lao động ngày càng khốn khổ.

B. Các tập đoàn công nghiệp giàu lên nhanh chóng.

C. Mâu thuẫn xã hội trong các nước tham chiến gay gắt.

D. Đời sống của nhân dân các nước tham chiến tốt đẹp hơn.

Câu 11. Vào buổi đầu thời cận đại, quốc gia có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nhất là

A. Pháp                  

B. Đức                        

C. Anh                            

D. I-ta-li-a

Câu 12. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Lép Tôn - xtôi là

A. Những người khốn khổ.

B. Đừng động vào tôi.

C. Chiến tranh và Hoà bình.

D. Nhật kí người điên.

Câu 13. Những nhà tư tưởng đại diện cho trào lưu tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII là

A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.                    

B. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Rút-xô.

C. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê,Ô-oen.                   

D. Vôn-te, Rút-xô, Ô-oen.

Câu 14. Hai thiên tài âm nhạc nổi tiếng thế giới vào buổi đầu thời cận đại là

A. Trai-cốp-xki và Mô-da.                  

B. Sô-panh và Trai-cốp-xki.

C. Bét–tô-ven và Mô-da.                      

D. Mô-da và Sô-panh.

Câu 15. Rem-bran là danh họa nổi tiếng thế kỉ XVII với thể loại

A. tranh chân dung và tranh phong cảnh.

B. tranh chân dung và tranh tĩnh vật.

C. tranh phong cảnh và tranh tĩnh vật.

D. tranh tĩnh vật và tranh sơn thuỷ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là

A. chính quyền liên hợp được thành lập.

B. chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại.

C. giai cấp tư sản và phong kiến cùng nắm chính quyền.

D. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và của công nông.

Câu 2. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giải quyết nhiệm vụ chính là

A. lật đổ chế độ Nga hoàng.

B. thành lập chính quyền tư sản.

C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

Câu 3. Ai là người lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Lênin.

B. Các-mác.

C. Ăng-ghen.

D. Xtalin.

Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là

A. lật đổ Chính phủ lâm thời.

B. lật đổ bọn phản động trong nước.

C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. lật đổ giai cấp tư sản và chế độ phong kiến Nga hoàng.

Câu 5. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và đảng Bôn sê vích đã thực hiện chính sách gì?

A.  Sắc lệnh hoà bình.

B.  Cộng sản thời chiến.

C.  Kinh tế mới.

D. Sắc lệnh ruộng đất.

Câu 6.  “NEP” là cụm từ viết tắt của

A. chính sách cộng sản thời chiến.

B. các kế hoạch năm năm của Liên xô từ năm 1921 đến 1941.

C. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.

D. Chính sách kinh tế mới.

Câu 7. Liên bang Công hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết thành lập gồm 4 nước Công hòa Xô viết đầu tiên là

A. Nga, U-crai-na, Bê- lô- rút-xi-a, Ngoại  Cáp-ca-dơ.

B. Nga, U-crai-na, Bê- lô- rút-xi-a, Ba Lan.

C. Nga, U-crai-na, Ngoại  Cáp-ca-dơ, Ba Lan.

D. Nga, Bê- lô- rút-xi-a, Ngoại  Cáp-ca-dơ, Ba Lan.

Câu 8. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga Xô viết thực hiện

A. nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt.

B.nhà nước kiểm soát toàn bộ nền nông nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.

C. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.

D. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với toàn dân.

Câu 9. Chính sách kinh tế mới được bắt đầu từ ngành

A. công nghiệp.

B. thủ công nghiệp.

C. thương nghiệp.

D. nông nghiệp.

Câu 10. Mục đích của công cuộc tập thể hóa nông nghiệp ở Liên Xô là

A. xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.

B. hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp.

C. phát huy quyền làm chủ tập thể của giai cấp nông dân.

D. thực hiện quá trình xây dựng khối liên minh công nông.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình của Việt Nam trước khi thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta đang diễn ra quyết liệt.

B. Thực dân Pháp đã dập tắt được các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.

C. Việt Nam từ nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.

D. Thực dân Pháp đã bình định được Việt Nam bằng quân sự và hoàn thiện bộ máy cai trị.

Câu 2. Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới.

B. tăng cường cướp đoạt ruộng đất.

C. xây dựng mới các đồn điền cao su.

D. chú trọng xây dựng đường sắt.

Câu 3. Trong phong trào chống Pháp, nông dân Việt Nam được đánh giá là

A. lực lượng to lớn.                                       

B. lực lượng đông đảo ở đô thị.

C. lực lượng lãnh đạo.                                                           

D. lực lượng đi đầu.

Câu 4. Lực lượng xã hội nào dựa vào thực dân Pháp ra sức chiếm đoạt ruộng đất của làng xã, của nông dân?

A. Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Một số địa chủ vừa và nhỏ.

C. Tầng lớp tiểu tư sản.

D. Lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam.

Câu 5. Đội ngũ công nhân Việt Nam hình thành cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, có nguồn gốc chủ yếu từ

A. những địa chủ vừa và nhỏ bị phá sản.

B. nông dân bị tước ruộng đất            .

C. dân nghèo thành thị.

D. tiểu tư sản bị phá sản.

Câu 6. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào

A. phát triển kinh tế nông nghiệp, công - thương nghiệp.

B. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự.

C. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế.

D. ngoại thương, quân sự, giao thông thuỷ bộ.

Câu 7. Mầm mống ra đời của tầng lớp tư sản Việt Nam đầu tiên?

A. Từ những người đứng ra lập các hội buôn, cơ sở sản xuất.

B. Từ một số nông dân giàu chuyển hướng kinh doanh.

C. Từ những thành phần tiểu tư sản chuyển hướng kinh doanh.

D. Từ một số ít địa chủ có tư tưởng tiến bộ chuyển hướng kinh doanh.

Câu 8. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là

A. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.

B. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.

C. công nhân và nông dân.

D. địa chủ phong kiến và nông dân.

Câu 9. Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.      

B. xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

C. xã hội nửa phong kiến thuộc địa.                              

D. xã hội phong kiến nửa thuộc địa.

Câu 10. Thực dân Pháp chú trọng xây dựng các công trình giao thông nhằm

A. thực hiện khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam.

B. phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân.

C. phục vụ nhu cầu khai thác và đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.

D. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Câu 1. Mục đích của tổ chức Việt Nam Quang Phục hội là gì?

A.  Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

B.  Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.

C.  Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam.

D.  Đánh đuổi thực dân Pháp và chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam.

Câu 2. Đâu là chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu?

A.  Phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội, tiến tới giành độc lập.

B.  Cải cách kinh tế, xã hội để nâng cao đời sống nhân dân tiến tới giành độc lập.

C.  Dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp.

D.  Thỏa hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.

Câu 3. Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triển phải đi theo con đường nào?

A.  Đi theo con đường duy tân của Nhật Bản.

B.  Đi theo cách mạng tư sản ở Pháp.

C.  Đi theo con đường cải cách của Trung Quốc.

D.  Đi theo con đường Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 4. Vì sao vào những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?

A.  Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một nước thuộc địa nhờ cuộc duy tân Minh Trị.

B.  Nhật Bản là nước châu Á duy nhất trở thành nước đế quốc và tiến hành chiến tranh xâm lược, tranh giành thuộc địa với các nước phương Tây.

C.  Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á giữ được độc lập một cách tuyệt đối.

D.  Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở châu Á lúc bấy giờ đánh thắng đế quốc Nga.

Câu 5. Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với

A.  cải biến xã hội.                 

B.  giải phóng giai cấp nông dân.

C.  giành độc lập dân tộc.      

D.  đánh đuổi phong kiến tay sai.

Câu 6. Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phong trào yêu nước của các sĩ phu Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A.  Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

B.  Dùng biện pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trả độc lập.

C.  Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang.

D.  Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.

Câu 7. Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cách mạng Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi những trào lưu tư tưởng tiến bộ từ các nước nào?

A.  Ấn Độ, Trung Quốc.

B.  Anh, Pháp.

C.  Các nước Đông Nam Á.

D.  Nhật Bản và Trung Quốc.

Câu 8. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là

A.  đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.

B.  đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.

C.  Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.

D.  đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng về đánh Pháp.

Câu 9. Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây?

A.  Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.

B.  Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.

C.  Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.

D.  Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.

Câu 10. Mục đích của hội Duy Tân là gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc Việt Nam.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trãi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF